Câu 1: Sóng dừng là
A. kết quả của sự giao thoa của sóng tới và sóng phản xạ trên cùng một phương truyền
B. kết quả của sự giao thoa của hai sóng kết hợp
C. kết quả của sự giao thoa của một sóng ngang và một sóng dọc
D. kết quả của sự giao thoa của hai sóng kết hợp cùng truyền trên một phương
Hướng dẫn
Sóng dừng là kết quả của sự giao thoa của sóng tới và sóng phản xạ trên cùng một phương truyền
Chọn đáp án A
Câu 2: Trong hình ảnh sóng dừng trên sợi dây đàn hồi
A. Khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp là một bước sóng
B. Khoảng cách giữa hai bụng sóng liên tiếp là một bước sóng
C. Khoảng cách giữa nút sóng và bụng sóng kề nhau là một bước sóng
D. Khoảng cách giữa ba nút sóng liên tiếp là một bước sóng
Hướng dẫn
Trong hình ảnh sóng dừng trên sợi dây đàn hồi Khoảng cách giữa ba nút sóng liên tiếp là một bước sóng
Chọn đáp án D
Câu 3: Sóng cơ lan truyền trên một sợi dây đàn hồi với tốc độ là v, chu kỳ là T tạo ra sóng dừng. Khoảng cách giữa hai bụng sóng liên tiếp bằng là
A. 2vT B. vT C. 0,5vT D.\[vT\sqrt{3}\]
Hướng dẫn
Khoảng cách giữa hai bụng sóng liên tiếp là: \[\frac{\lambda }{2}=\frac{vT}{2}\]
Chọn đáp án C
Câu 4: Sóng cơ lan truyền trên một sợi dây đàn hồi tạo ra sóng dừng. Khoảng thời gian giữa hai lần sợi dây duỗi thẳng liên tiếp ∆t. Chu kỳ sóng bằng
A. ∆t B. 2∆t C. 0,5∆t D. 0,25\[\Delta t\]
Hướng dẫn
Khoảng thời gian giữa hai lần sợi dây duỗi thẳng liên tiếp là \[\Delta t=\frac{T}{2}\Rightarrow T=2\Delta t\]
Chọn đáp án B
Câu 5: Cho sóng dừng trên sợi dây. Kết luận nào sau đây là sai:
A. Các điểm thuộc cùng một bó sóng (miền giữa hai nút liên tiếp) thì dao động cùng pha
B. Các điểm thuộc hai bó sóng (miền giữa hai nút liên tiếp) kề nhau thì dao động ngược pha
C. Các điểm thuộc khoảng giữa điểm bụng và nút sóng kề nhau dao động với biên độ khác nhau
D. Các nút sóng và các bụng sóng không dao động
Hướng dẫn
Khi có sóng dừng, các điểm nằm ở nút sóng không dao động, các điểm nằm ở bụng sóng dao động với biên độ cực đại.
Kết luận sai là: Các nút sóng và các bụng sóng không dao động
Chọn đáp án D
Câu 6: Chọn câu sai khi nói về sóng dừng xảy ra trên sợi dây.
A. Khoảng thời gian giữa hai lần sợi dây duỗi thẳng liên tiếp là nửa chu kỳ.
B. Khi xảy ra sóng dừng không có sự truyền năng lượng.
C. Hai điểm đối xứng với nhau qua điểm nút luôn dao động cùng pha.
D. Hai điểm đối xứng với nhau qua điểm bụng luôn dao động cùng pha.
Hướng dẫn
Kết luận sai là: Hai điểm đối xứng với nhau qua điểm nút luôn dao động cùng pha.
Chọn đáp án C
Câu 7: Kết luận nào đây là sai đối với sóng dừng trên sợi dây đàn hồi:
A. Các điểm (không phải là nút) cách nhau số lẻ lần bước sóng thì dao động cùng pha
B. Các điểm (không phải là nút) thuộc hai bụng kế tiếp thì dao động ngược pha
C. Các điểm (không phải là nút) thuộc cùng một bụng thì dao động cùng pha
D. Các điểm (không phải là nút) cách nhau số lẻ một phần tư bước sóng thì dao động vuông pha
Hướng dẫn
Kết luận sai là: Hai điểm đối xứng với nhau qua điểm nút luôn dao động cùng pha.
Chọn đáp án D
Câu 8: Cho A, B, C, D, E theo thứ tự là 5 nút liên tiếp trên một sợi dây có sóng dừng. M, N, P là các điểm bất kỳ của dây lần lượt nằm trong các khoảng AB, BC, DE. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. M dao động cùng pha N, ngược pha với P.
B. M dao động cùng pha P, ngược pha với N.
C. không thể biết được vì không biết chính xác vị trí các điểm M, N, P.
D. N dao động cùng pha P, ngược pha với M.
Hướng dẫn
- Các điểm trên hai bụng lẻ hoặc 2 bụng chẵn thì cùng pha
- Các điểm thuộc bụng chẵn và lẻ luôn ngược pha
Với bài trên ta thấy M bụng 1, N bụng 2, còn P bụng 4 → N, P cùng pha và ngược pha với M
Chọn đáp án D
Câu 9: Cho sóng dừng xảy ra trên sợi dây đàn hồi với bước sóng λ. Điểm M là bụng sóng có biên độ 2a. Khi sợi dây đang duỗi thẳng, điểm N nằm trên sợi dây cách M một đoạn λ/12 có biên độ là
A.\[a\sqrt{3}\] B.a C.\[a\sqrt{2}\] D.0,5a
Hướng dẫn
Biên độ tại N là: \[{{A}_{N}}=2a\cos 2\pi \frac{d}{\lambda }=2a\cos \frac{\pi }{6}=a\sqrt{3}\]
Chọn đáp án A
Câu 10: Cho sóng dừng xảy ra trên sợi dây đàn hồi với bước sóng λ. Điểm M là bụng sóng có biên độ 2a. Khi sợi dây đang duỗi thẳng, điểm N nằm trên sợi dây cách M một đoạn λ/8 có biên độ là
A.\[a\sqrt{3}\] B.a C.\[a\sqrt{2}\] D.0,5a
Hướng dẫn
Biên độ tại N là:\[{{A}_{N}}=2a\cos 2\pi \frac{d}{\lambda }=2a\cos \frac{\pi }{4}=a\sqrt{2}\]
Chọn đáp án C
Câu 11: Cho sóng dừng xảy ra trên sợi dây đàn hồi với bước sóng λ. Điểm M là bụng sóng có biên độ 2a. Khi sợi dây đang duỗi thẳng, điểm N nằm trên sợi dây cách M một đoạn λ/6 có biên độ là
A.\[a\sqrt{3}\] B.a C.\[a\sqrt{2}\] D.0,5a
Hướng dẫn
Biên độ tại N là: \[{{A}_{N}}=2a\cos 2\pi \frac{d}{\lambda }=2a\cos \frac{\pi }{3}=a\]
Chọn đáp án B
Câu 12: Kết luận nào sau đây là sai: Sóng dừng với bụng sóng có biên độ a. M và N đối xứng qua
A. điểm bụng và cách nhau λ/6 có biên độ là 0,5\[a\sqrt{3}\]
B. điểm bụng và cách nhau λ/3 có biên độ là 0,5a
C. nút sóng và cách nhau λ/8 có biên độ là 0,25a
D. nút sóng hoặc đối xứng qua điểm bụng và cách nhau λ/4 có biên độ là 0,5\[a\sqrt{2}\]
Hướng dẫn
Biên độ tại M và N nếu đối xứng qua điểm bụng là:
Biên độ tại M và N nếu đối xứng qua điểm nút là:
Chọn đáp án C
Câu 13: Cho sóng cơ có bước sóng 6cm truyền trên sợi dây đàn hồi tạo ra hình ảnh sóng dừng. M là bụng sóng, N là điểm trên dây cách M một khoảng 1cm. Tỉ số tốc độ dao động cực đại của M và của N là
A.2 B.1 C.\[\sqrt{3}\] D.\[\frac{2}{\sqrt{3}}\]
Hướng dẫn
Biên độ tại N là: \[{{A}_{N}}={{A}_{b}}\cos 2\pi \frac{d}{\lambda }={{A}_{b}}\cos \frac{\pi }{3}=\frac{{{A}_{b}}}{2}\Rightarrow {{V}_{N}}=\omega \frac{{{A}_{b}}}{2}\]
\[\Rightarrow \frac{{{V}_{M}}}{{{V}_{N}}}=\frac{\omega {{A}_{b}}}{\omega \frac{{{A}_{b}}}{2}}=2\]
Chọn đáp án A
Câu 14: Khảo sát hiện tượng sóng dừng trên dây đàn hồi AB. Đầu A nối với nguồn dao động, đầu B cố định thì sóng tới và sóng phản xạ tại B sẽ
A. cùng pha.
B. lệch pha π/4.
C. vuông pha.
D. ngược pha.
Hướng dẫn
Đầu B cố định, sóng tới và sóng phản xạ tại B sẽ ngược pha
Chọn đáp án A
Câu 15: Tại vị trí vật cản cố định A, sóng tới có phương trình \[{{u}_{A}}=a\cos \frac{2\pi }{T}t(cm)\].Tốc độ truyền sóng là v. Sóng tới tại một điểm M cách A một khoảng x được viết
A.\[{{u}_{M}}=a\cos \frac{2\pi }{T}\left( t+\frac{x}{v} \right)(cm)\]
B.\[{{u}_{M}}=a\cos \frac{2\pi }{T}\left( t-\frac{x}{v} \right)(cm)\]
C.\[{{u}_{M}}=-a\cos \frac{2\pi }{T}\left( t-\frac{x}{v} \right)(cm)\]
D.\[{{u}_{M}}=-a\cos \frac{2\pi }{T}\left( t+\frac{x}{v} \right)(cm)\]
Hướng dẫn
Sóng tới tại một điểm M cách A một khoảng x được viết \[{{u}_{M}}=a\cos \frac{2\pi }{T}\left( t+\frac{x}{v} \right)(cm)\]
Chọn đáp án A