Câu 1: Một sóng cơ điều hoà lan truyền trong một môi trường đàn hồi  với tốc độ  truyền sóng là v, chu kì  sóng là T. Bước sóng λ được tính bằng biểu thức

A.λ=vT\lambda =\frac{v}{T}                            B.λ=Tv\lambda =\frac{T}{v}                             C.λ=vT\lambda =\sqrt{vT}                            D.λ=vT\lambda =vT

Hướng dẫn

Bước sóng λ được tính bằng biểu thức: λ=vT\lambda =vT

Chọn đáp án D

Câu 2: Một sóng cơ điều hoà lan truyền trong một môi trường  đàn hồi  với bước sóng  λ\lambda , tần số  sóng là f. Tốc độ truyền sóng là v được tính bằng biểu thức

A.v=λfv=\frac{\lambda }{f}                            B.v=fλv=\frac{f}{\lambda }                              C.v=λfv=\lambda f                        D.v=λfv=\sqrt{\lambda f}

Hướng dẫn

Tốc độ truyền sóng là v được tính bằng biểu thức: v=λfv=\lambda f

Chọn đáp án C

Câu 3: Một sóng cơ điều hoà lan truyền trong một môi trường đàn hồi  với tốc độ  truyền sóng là 20m/s; tần số  sóng là 500Hz. Bước sóng λ là

A. 4 m                               B. 4 cm                              D. 25 m                                D. 25 cm

Hướng dẫn

Ta có: λ=vf=0,04m=4cm\lambda =\frac{v}{f}=0,04m=4cm

Chọn đáp án V

Câu 4: Một sóng cơ truyền trong chất lỏng trong môi trường thứ  nhất với tốc độ   v1{{v}_{1}}  và bước sóng λ1{{\lambda }_{1}} . Khi sóng này truyền qua môi trường thứ hai thì tốc độ là v2{{v}_{2}} và bước sóng λ2{{\lambda }_{2}} . Hệ thức đúng là

A.v1v2=λ1λ2\frac{{{v}_{1}}}{{{v}_{2}}}=\frac{{{\lambda }_{1}}}{{{\lambda }_{2}}}

B.v1v2=λ1λ2λ2\frac{{{v}_{1}}}{{{v}_{2}}}=\frac{{{\lambda }_{1}}-{{\lambda }_{2}}}{{{\lambda }_{2}}}

C.v1v2=λ1λ2λ1\frac{{{v}_{1}}}{{{v}_{2}}}=\frac{{{\lambda }_{1}}}{{{\lambda }_{2}}-{{\lambda }_{1}}}

D.v1v2=λ1λ2λ1\frac{{{v}_{1}}}{{{v}_{2}}}=\frac{{{\lambda }_{1}}}{\left| {{\lambda }_{2}}-{{\lambda }_{1}} \right|}

Hướng dẫn

Ta có: f=v1λ1=v2λ2f=\frac{{{v}_{1}}}{{{\lambda }_{1}}}=\frac{{{v}_{2}}}{{{\lambda }_{2}}}\Rightarrow v1v2=λ1λ2\frac{{{v}_{1}}}{{{v}_{2}}}=\frac{{{\lambda }_{1}}}{{{\lambda }_{2}}}

Chọn đáp án A

Câu 5: Một sóng cơ truyền trong chất rắn trong chất rắn với tốc độ  1600 m/s và bước sóng là 16 cm. Khi sóng này truyền ra không khí thì bước sóng là 3,2 cm và tốc độ truyền sóng là

A. 8000 m/s                     B. 4000 m/s               C.    640 m/s                   D. 320 m/s

Hướng dẫn

Ta có: f=v1λ1=v2λ2160016=v23,2v2=320(m/s)f=\frac{{{v}_{1}}}{{{\lambda }_{1}}}=\frac{{{v}_{2}}}{{{\lambda }_{2}}}\Leftrightarrow \frac{1600}{16}=\frac{{{v}_{2}}}{3,2}\Rightarrow {{v}_{2}}=320(m/s)

Chọn đáp án D

Câu 6: Một sóng  mặt nước lan truyền từ  điểm O, tần số  sóng là 100Hz. Các đỉnh (gợn) sóng lan truyền trên mặt nước tạo thành các đường tròn đồng tâm. Ở  một thời điểm t, người ta đo đường kính của hai gợn sóng hình tròn liên tiếp lần lượt là 9,8 cm và 11,4 cm. Tốc độ truyền sóng là

A. 160 cm/s                     B. 80 cm/s                    C. 320 cm/s                         D. 40 cm/s

Hướng dẫn

Ta có: 2λ=11,49,8λ=0,8cm2\lambda =11,4-9,8\Rightarrow \lambda =0,8cm

Tốc độ truyền sóng: v=λf=80cm/sv=\lambda f=80cm/s

Chọn đáp án B

Câu 7: Một sóng mặt nước lan truyền từ điểm O, tần số sóng là 50Hz. Các đỉnh (gợn) sóng lan truyền trên mặt nước tạo thành các đường tròn đồng tâm. Ở  một thời điểm t, người ta đo đường kính của 6 gợn sóng hình tròn liên tiếp lần lượt là 9,8 cm; 12 cm; 14,2 cm; 16,4 cm; 18,3 cm và 20,2 cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là

A. 52 cm/s                      B. 104 cm/s                    C. 55 cm/s                   D. 110 cm/s

Hướng dẫn

Ta có:d1=9,8cm;d2=12cm;d3=14,2cm;d4=16,4cm;d5=18,3cm,d6=20,2cm{{d}_{1}}=9,8cm;{{d}_{2}}=12cm;{{d}_{3}}=14,2cm;{{d}_{4}}=16,4cm;{{d}_{5}}=18,3cm,{{d}_{6}}=20,2cm

Tốc độ truyền sóng v=λf=52cm/sv=\lambda f=52cm/s

Chọn đáp án A

Câu 8: Một sóng mặt nước đang lan truyền với tốc độ  50 cm/s. Trên mặt nước có một cái phao nhấp nhô theo sóng. Người ta đo khoảng thời gian giữa 6 lần liên tiếp phao nhô lên cao nhất là 3s. Khoảng cách giữa hai đỉnh (gợn) sóng liên tiếp là

A. 60 cm                            B. 72 cm                            C. 36 cm                             D. 30 cm

Hướng dẫn

Khoảng thời gian giữa 6 lần liên tiếp phao nhô lên cao nhất là: T=0,6sT=0,6s

Khoảng cách giữa hai đỉnh (gợn) sóng liên tiếp là: λ=vT=30cm\lambda =vT=30cm

Chọn đáp án D

Câu 9: Một sóng cơ điều hoà lan truyền trong một môi trường có biên độ dao động A và bước sóng  λ. Gọi v và vmax{{v}_{\max }} lần lượt là vận tốc truyền sóng và tốc độ cực đại dao động của các phần tử trong môi trường. Khi v=vmaxv={{v}_{\max }} thì

A.λ=3A2π\lambda =\frac{3A}{2\pi }                       B.A=2πλA=2\pi \lambda                     C.A=λ2πA=\frac{\lambda }{2\pi }                       D.λ=2A3π\lambda =\frac{2A}{3\pi }

Hướng dẫn

Ta có:

 

Chọn đáp án C

Câu 10: Một sóng cơ học có biên độ A, bước sóng λ. Tốc độ dao động cực đại của phần tử môi trường bằng 2 lần tốc độ truyền sóng khi:

A.λ=πA\lambda =\pi A                       B.λ=2πA\lambda =2\pi A                            C.λ=3πA\lambda =3\pi A                      D.λ=4πA\lambda =4\pi A

Hướng dẫn

Ta có:

Chọn đáp án A

Câu 11: Một sóng cơ điều hoà lan truyền trong một môi trường có biên độ dao động A và bước sóng λ. Gọi v và vmax{{v}_{\max }} lần lượt là vận tốc truyền sóng và vận tốc cực đại dao động của các phần tử trong môi trường. Khi vmax=4v{{v}_{\max }}=4v  thì

A.A=λ2πA=\frac{\lambda }{2\pi }                     B.A=3λ2πA=\frac{3\lambda }{2\pi }                           C.A=2λπA=\frac{2\lambda }{\pi }                       D.A=λπA=\frac{\lambda }{\pi }

Hướng dẫn

Ta có:

Chọn đáp án C

Câu 12: Một sóng cơ học có biên độ A, bước sóng λ với λ = 2πA. Tỉ số giữa tốc độ dao động cực đại của phần tử môi trường và tốc độ truyền sóng là

A. 1                              B. 2                                     C. 3                                      D. 4

Hướng dẫn

Ta có:

Chọn đáp án A

Câu 13: Một nguồn sóng cơ có tần số f, chu kì T lan truyền trên một sợi dây có chiều dài L. Tốc độ truyền sóng là v. Biểu thức có cùng thứ nguyên với L là

A.fT\frac{f}{T}                                      B.vT\frac{v}{T}                                  C.vf\frac{v}{f}                                     D.Tv\frac{T}{v}

Hướng dẫn

Đại lượng có cùng thứ nguyên với L là λ

Biểu thức có cùng thứ nguyên với L là λ=vf\lambda =\frac{v}{f}

Chọn đáp án C

Câu 14:  Sóng mặt nước có dạng như hình vẽ. Sóng truyền từ  P đến K. Kết luận là  đúng là:

A. Điểm Q chuyển động về phía K

B. Điểm P chuyển động xuống theo phương vuông góc với phương truyền sóng

C. Điểm K chuyển động về phía Q

D. Điểm P chuyển động lên trên treo phương vuông góc với phương truyền sóng

Hướng dẫn

 

Điểm P chuyển động xuống theo phương vuông góc với phương truyền sóng

Chọn đáp án C

Câu 15: Một sóng cơ truyền trên mặt nước với tần số  f = 20 Hz, tại một thời điểm nào đó các phần tử mặt nước có dạng như hình vẽ. Trong đó khoảng cách từ vị trí cân bằng của A đến vị  trí cân bằng của B là 20 cm và điểm C đang từ  vị  trí cân bằng của nó đi xuống. Chiều truyền và tốc độ truyền sóng là:

                                  

A. Từ E đến A với vận tốc 16 m/s

B. Từ A đến E với vận tốc 16 m/s

C. Từ E đến A với vận tốc 4 m/s  

D. Từ A đến E với vận tốc 4 m/s

Hướng dẫn

Sóng truyền từ E đến A . Ta có: AB=λ4=20cmλ=80cmAB=\frac{\lambda }{4}=20cm\Rightarrow \lambda =80cm

Tốc độ truyền sóng: v=λf=1600cm/s=16m/sv=\lambda f=1600cm/s=16m/s

Chọn đáp án A

 

Bài viết gợi ý: