Câu 1: Một vật dao động điều hòa với phương trình:  \[x=8\cos \left( 4\pi t+\frac{4\pi }{3} \right)\](cm). Pha ban đầu của dao động của vật là:

A.\[\frac{2\pi }{3}rad\]                          B.\[\frac{4\pi }{3}rad\]                             C.- \[\frac{2\pi }{3}rad\]                          D.\[\frac{\pi }{3}rad\]

Câu 2: Phương trình dao động điều hòa của một chất điểm có dạng: \[x=5\sin \left( 6t+\frac{\pi }{3} \right)(cm)\] . Pha ban đầu của dao động trên là:

A.\[-\frac{\pi }{6}rad\]                           B.\[-\frac{\pi }{3}rad\]                             C. \[\frac{2\pi }{3}rad\]                           D.\[\frac{\pi }{6}rad\]

Câu 3: Cho một vật dao động điều hòa với phương trình: \[x=\sin \left( 3\pi t-\frac{2\pi }{3} \right)(cm)\].Pha ban đầu của dao động nhận giá trị nào sau đây:

A. \[-\frac{\pi }{3}rad\]                        B.\[\frac{5\pi }{6}rad\]                          C. \[\frac{\pi }{3}rad\]                           D.- \[\frac{5\pi }{6}rad\]

Câu 4: Cho hai chất điểm dao động điều hòa cùng phương với phương trình lần lượt như sau: \[{{x}_{1}}=2\cos \left( 2\pi t+\frac{\pi }{3} \right)\] (cm);\[{{x}_{2}}=2\sqrt{3}sin\left( 2\pi t+\frac{\pi }{3} \right)(cm)\] . Kết luận nào sau đây là đúng:

A. Dao động thứ 2 sớm pha hơn dao động thứ nhất góc π/2.

B. Hai dao động ngược pha nhau.

C. Hai dao động vuông pha với nhau.

D. Hai dao động cùng pha nhau.

Câu 5: Cho hai chất điểm dao động điều hòa cùng phương với phương trình lần lượt như sau: \[{{x}_{1}}=4\cos \left( 6\pi t+\frac{\pi }{6} \right)(cm)\];\[{{x}_{2}}=6\cos \left( 6\pi t+\frac{4\pi }{3} \right)(cm)\]. Khi so sánh pha của hai dao động trên ta có kết luận:

A. Dao động thứ nhất sớm pha hơn dao động thứ hai góc \[\frac{5\pi }{6}\] rad.

B. Dao động thứ nhất trễ pha hơn dao động thứ hai góc \[\frac{5\pi }{6}\] rad.

C. Dao động thứ nhất sớm trễ hơn dao động thứ hai góc \[\frac{7\pi }{6}\]rad.

D. Dao động thứ nhất sớm pha hơn dao động thứ hai góc \[\frac{7\pi }{6}\]rad.

Câu 6: Cho hai chất điểm dao động điều hòa cùng phương với phương trình lần lượt như sau: \[{{x}_{1}}=4\cos \left( 6\pi t-\frac{\pi }{6} \right)(cm)\];\[{{x}_{2}}=6\cos \left( 6\pi t+\frac{4\pi }{3} \right)(cm)\]. Kết luận nào sau đây là đúng ?

A. Dao động thứ hai sớm pha hơn dao động thứ nhất.

B. Hai dao động cùng pha

C. Hai dao động trên vuông pha nhau. 

D. Dao động thứ nhất  sớm pha hơn dao động thứ sai.

Câu 7: Cho ba chất điểm dao động điều hòa cùng phương với phương trình lần lượt như sau: \[{{x}_{1}}=4\cos \left( 6t+\frac{\pi }{6} \right)(cm)\];\[{{x}_{2}}=6\cos \left( 6t+\frac{5\pi }{6} \right)(cm)\];\[{{x}_{3}}=5\cos \left( 6t-\frac{\pi }{3} \right)(cm)\] . Kết luận nào sau đây là đúng:

A. Dao động thứ ba ngược pha với dao động thứ nhất.

B. Dao động thứ hai sớm pha hơn dao động thứ nhất \[\frac{2\pi }{3}\] và sớm pha hơn dao động thứ ba góc \[\frac{5\pi }{6}\].

C. Dao động thứ nhất vuông pha với dao động thứ hai và thứ ba.

D. Dao động thứ nhất sớm pha hơn dao động thứ ba góc  \[\frac{\pi }{2}\] và đồng thời trễ pha hơn dao động thứ hai góc \[\frac{2\pi }{3}\]

Câu 8: Cho hai chất điểm dao động điều hòa cùng phương với phương trình lần lượt như sau: \[{{x}_{1}}=2\cos \left( 10t-\frac{\pi }{3} \right)(cm)\];\[{{x}_{2}}=6\cos \left( 6t+\frac{5\pi }{6} \right)(cm)\]. Kết luận nào sau đây là đúng:

A. Dao động thứ nhất sớm pha hơn dao động thứ hai góc\[\frac{5\pi }{6}\].

B. Dao động thứ hai sớm pha hơn dao động thứ nhất góc\[\frac{7\pi }{6}\].

C. Dao động thứ nhất trễ pha hơn dao động thứ hai góc \[\frac{7\pi }{6}\]  .

D. Cả ba đáp án trên đều đúng.

Câu 9: Cho hai chất điểm dao động điều hòa cùng phương với phương trình lần lượt như sau: \[{{x}_{1}}=5\cos \left( 8t+\frac{\pi }{6} \right)(cm)\];\[{{x}_{2}}=6sin\left( 8t+\frac{\pi }{2} \right)(cm)\] .Kết luận nào sau đây là đúng:

A. Dao động thứ nhất trễ pha hơn dao động thứ nhất góc  \[\frac{\pi }{3}\] .

B. Dao động thứ nhất sớm pha hơn dao động thứ hai góc  \[\frac{\pi }{6}\].

C. Dao động thứ nhất sớm pha hơn dao động thứ hai góc  \[\frac{\pi }{3}\].

D. Dao động thứ nhất trễ pha hơn dao động thứ hai góc\[\frac{5\pi }{6}\].

Câu 10: Một vật dao động điều hoà, khi vật có li độ \[{{x}_{1}}=4cm\] thì vận tốc \[{{v}_{1}}=40\sqrt{3}\pi (cm/s)\]; khi vật có li độ \[{{x}_{2}}=4\sqrt{3}cm\]  thì vận tốc \[{{v}_{2}}=40cm/s\] s. Độ lớn tốc độ góc?

A. 10 rad/s                     B. 10\[\pi \] rad/s                    C. 20 rad/s                     D. 20\[\pi \] rad/s

Câu 11: Một vật dao động điều hoà, tại thời điểm \[{{t}_{1}}\]  thì vật có li độ \[{{x}_{1}}=2,5cm\] , tốc độ \[{{v}_{1}}=50(cm/s)\]. Tại thời điểm \[{{t}_{2}}\] thì vật có độ lớn li độ là \[{{x}_{2}}=2,5\sqrt{3}cm\] thì tốc độ là \[{{v}_{2}}=\frac{50\sqrt{3}}{3}cm/s\]. Hãy xác định độ lớn biên độ A

A. 4 cm                          B. 5cm                          C. 10 cm                             D. 2,5 cm

Câu 12:  Cho một chất điểm dao động điều hòa với biên độ A, tốc độ cực đại là V. Khi li độ \[x=\pm \frac{A}{2}\] thì vận tốc v được tính bằng biểu thức

A.\[v=\pm \frac{V\sqrt{3}}{2}\]                       B.\[v=\pm \frac{V}{2}\]                         C.\[v=\frac{V}{2}\]                    D.\[v=\frac{V\sqrt{3}}{2}\]

Câu 13: Cho một chất điểm dao động điều hòa với biên độ A, tốc độ cực đại là V. Khi li độ \[x=\pm \frac{A\sqrt{2}}{2}\]  thì vận tốc v được tính bằng biểu thức

A.\[v=\pm \frac{V\sqrt{2}}{2}\]                        B. \[v=\frac{V}{2}\]                       C.\[v=\frac{V\sqrt{2}}{2}\]                   D. \[v=\pm \frac{V}{2}\]

Câu 14: Cho một chất điểm dao động điều hòa với biên độ A, tốc độ cực đại là V. Khi li độ \[x=\pm \frac{A\sqrt{3}}{2}\]  thì vận tốc v được tính bằng biểu thức

A. \[v=\pm \frac{V\sqrt{3}}{2}\]                        B. \[v=\pm \frac{V}{2}\]                       C. \[v=\frac{V\sqrt{3}}{2}\]                     D. \[v=\frac{V}{2}\]             

Câu 15: Cho một chất điểm dao động điều hòa với biên độ A, gia tốc cực đại là \[x={{a}_{m}}\] . Tại một thời điểm, li độ là x và gia tốc là a. Kết luận nào sau đây là không đúng:

A.Khi \[a=\mp \frac{{{a}_{m}}\sqrt{3}}{2}\] thì \[x=\pm \frac{A\sqrt{3}}{2}\]

B.Khi \[x=\pm \frac{A}{2}\] thì \[a=\mp \frac{{{a}_{m}}}{2}\]

C.Khi \[x=\pm \frac{A\sqrt{2}}{2}\] thì \[a=\mp \frac{{{a}_{m}}\sqrt{2}}{2}\]

D.Khi \[x=\pm A\] thì a=0

Câu 16: Cho một chất điểm dao động điều hòa với biên độ 10 cm, tốc độ cực đại là 20 cm/s. Khi li độ là 5 cm thì vận tốc bằng

A.\[\pm 10\sqrt{3}cm\]/s                    B.10cm/s                      C.\[10\sqrt{3}cm\]/s                 D.\[x=\pm 10cm/s\]

Câu 17: Cho một chất điểm dao động điều hòa với biên độ 20 cm, tốc độ cực đại là \[x=10\sqrt{2}cm/s\] . Khi vận tốc là  10 cm/ s  thì li độ bằng

A.10cm                            B.\[\pm 10cm\]                       C.\[\pm 10\sqrt{2}cm\]                      D.\[10\sqrt{2}cm\]

Câu 18: Cho một chất điểm dao động điều hòa với tần số góc 10 rad/s và biên độ A. Khi li độ là 3 cm thì vận tốc là 40 cm/s. Biên độ A bằng:

A. 5 cm                            B. 25 cm                          C. 10 cm                           D. 50 cm

Câu 19: Li độ và tốc độ của một vật động điều hòa liên hệ với nhau theo biểu thức \[{{10}^{3}}{{x}^{2}}={{10}^{5}}-{{v}^{2}}\]. Trong đó x và v lần lượt tính theo đơn vị cm và cm/s. Lấy \[{{\pi }^{2}}=10\] . Khi gia tốc của vật là \[50m/{{s}^{2}}\] thì tốc độ của vật là

A.\[100\pi cm/s\]                      B.\[50\pi \sqrt{3}cm/s\]                         C.0                      D.\[50\pi cm/s\]

Câu 20: Cho một chất điểm dao động điều hòa với biên độ 10 cm, gia tốc cực đại là \[8m/{{s}^{2}}\].Khi gia tốc là \[-4m/{{s}^{2}}\] thì li độ bằng

A.\[5\sqrt{3}\]cm                           B.5cm                                  D.-5cm                          D.\[\pm 5\sqrt{3}cm\]

Đáp án

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

D

D

D

C

A

D

D

D

A

A

 

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

B

C

C

B

B

B

C

A

B

B

Bài viết gợi ý: