Tóm tắt lý thuyết
A. Câu hỏi ôn tập
1. Nêu tên các dụng cụ đo chiều dài, đo thể tích, đo khối lượng.
Thước, bình chia độ, bình tràn, lực kế cân.
2. Tác dụng đẩy kéo của vật này lên vật khác gọi là gì?
Lực.
3. Lực tác dụng lên một vật có thể gây ra nhừng kết quả gì trên vật ?
Làm cho vật bị biến dạng hoặc làm biến đội vận tốc của vật
4. Nếu hai lực cùng tác dụng vào một vật đang đứng yên mà nó vẫn đứng yên thì hai lực đó gọi là hai lực gì?
Hai lực cân bằng
5. Lực hút của Trái Đất tác dụng lên các vật gọi gì?
Trọng lực hay trọng lượng
6. Dùng tay ép hai đầu một lò xo lại. Lực mà lò xo tác dụng lên tay gọi là lực gì?
Lực đàn hồi
7. Trên vỏ hộp kem giặt VISO có ghi 1kg. Số đó chỉ gì?
Khối lượng của kem giặt trong hộp
8. Điền từ: 7800 kg/m3 là.................. của sắt
Khối lượng riêng
9.
a. Đơn vị đo độ dài là met ký hiệu là m
b. Đơn vị đo thể tích là met khối ký hiệu là m3
c. Đơn vị đo lực là Newton ký hiệu là N
d. Đơn vị đo khối lượng là Kilogam. ký hiệu là kg.
e. Đơn vị khối lượng riêng là Kilogam trên met khối. ký hiệu là kg/m3
10. Viết công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật.
P = 10m, trong đó p là trọng lượng (N), m là khối lượng (kg).
11. Viết công thức tính khối lượng riêng theo khối lượng và thể tích
D = m/V
Trong đó D là khối lượng riêng của vật (kg/m3), m là khối lượng của vật (kg), V là thể tích vật (m3).
12. Hãy nêu tên ba máy cơ đơn giản đã học
Mặt phẳng nghiêng, ròng rọc, đòn bẩy
13. Hãy nêu tên của máy cơ đơn giản mà người ta dùng trong các công việc hoặc dụng cụ sau:
Kéo thùng bêtông lên cao để đổ trần nhà: Ròng rọc.
Đưa một thùng phuy nặng từ mặt đường lên sàn xe: Mặt phẳng nghiêng
Cái chắn ôtô tại những điểm bán vé trên đường cao tốc: Đòn bẩy
B. Câu hỏi vận dụng
1. Dùng các từ có sẵn viết thành 5 câu khác nhau
- Con trâu tác dụng lực kéo lên cái cày.
- Người thủ môn bóng đá tác dụng lực đẩy lên quả bóng đá.
- Chiếc kìm nhổ đinh tác dụng lực kéo lên các đinh.
- Thanh nam châm tác dụng lực hút lên miếng sắt.
- Chiếc vợt bóng bàn tác dụng lực đẩy lên quả bóng bàn.
2. Một học sinh đá vào quả bóng. Có những hiện tượng gì xảy ra với quả bóng?
Hãy chọn câu trả lời đúng nhất:
a. Quả bóng bị biến dạng.
b. Chuyển động của quả bóng bị biến đổi
c. Quả bóng bị biến dạng đồng thời chuyển động của nó bị biến đổi
- Chọn đáp án C: Quả bóng bị biến dạng đồng thời chuyển động của nó bị biến đổi.
3. Có ba hòn bi kích thước bằng nhau:
Hòn bi 1 nặng nhất, hòn bi 3 nhẹ nhất. Trong 3 hòn bi có một hòn bằng sắt, một hòn bằng nhôm, một bằng chì.
Hỏi hòn nào bằng sắt? Hòn nào bằng nhôm? Hòn nào bằng chì?
- Các hòn bi có thể tích như nhau nhưng khối lượng khác nhau. Căn cứ vào bảng KLR của các chất thì câu trả lời đúng là:
- Hòn bi 1: bằng chì, hòn bi 2 bằng sắt và hòn bi 3 bằng nhôm
4. Điền từ
a. Khối lượng của đồng là 8.900 kg trên mét khối.
b. Trọng lượng của một con chó là 10 niutơn
c. Khối lượng của một bao gạo là 50 kílôgam
d. Trọng lượng riêng của dầu ăn là 8000 niu tơn trên mét khối.
e. Thể tích nước trong bể là 3 mét khối
5. Điền từ:
a. Muốn đẩy một chiếc xe máy từ vỉa hè lên nền nhà cao 0,4m thì phải dùng Mặt phẳng nghiêng.
b. Người phụ nề đứng dưới đường, muốn kéo bao ximăng lên tầng hai thường dùng một Ròng rọc cố định.
c. Muốn nâng đầu một cây gỗ nặng lên cao 10cm để kê hòn đá xuống dưới thì phải dùng đòn bẩy.
d. Ở đầu cần cẩu của các xe cẩu người ta có lắp một ròng rọc động. Nhờ thế, người ta có thể nhấc được những cỗ máy rất nặng lên cao bằng lực nhỏ hơn trọng lực của cỗ máy
6. Tại sao kéo cắt kim loại có tay cầm dài hơn lưỡi kéo?
- Để làm cho lực mà lưỡi kéo tác dụng vào tấm kim loại lớn hơn lực mà tay ta tác dụng vào tay cầm.
7. Tại sao kéo cắt giấy, cắt tóc có tay cầm ngắn hơn lưỡi kéo?
- Vì cắt giấy, cắt tóc thì chỉ cần có lực nhỏ. Lưỡi kéo dài hơn tay cầm tay ta vẫn có thể cắt được.
- Bù lại tay được lợi là tay ta di chuyển ít mà tạo ra được vết cắt dài theo tờ giấy.
Bài tập minh họa
Bài 1.
Biết 10 lít cát có khối lượng 15kg.
a. Thể tích của một tấn cát.
b. Trọng lượng của 3m3 cát
Hướng dẫn giải:
\[10l=1d{{m}^{3}}={{10.10}^{-3}}{{m}^{3}}.\]
- Khối lượng riêng của cát: $D=\frac{m}{V}=\frac{15}{{{10.10}^{-3}}}={{1,5.10}^{3}}kg/{{m}^{3}}$
a. Vậy thể tích cát: ${V}'=\frac{{{m}'}}{D}=\frac{{{10}^{3}}}{{{1,5.10}^{3}}}=0,667{{m}^{3}}$
b. Trọng lượng của cát: $P=10m=10DV={{10.1,5.10}^{3}}.3=45000N$
Bài 2:
1kg kem giặt VISO có thể tích 900cm3. Tính Khối lượng riếng của kem giặt và so sánh với khối lượng riếng của nước
Hướng dẫn giải
- Thể tích $V=900c{{m}^{3}}={{9.10}^{-4}}{{m}^{3}}$
- Áp dụng công thức tính khối lượng riêng ta tính được khối lượng riêng của kem giặt là $1111kg/{{m}^{3}}$
⇒ Vậy khối lượng riêng của kem giặt lớn hơn khối lượng riêng của nước.
Câu hỏi trắc nghiệm (18 câu):
Câu 1: Một hòn đá được ném mạnh vào một gò đất. Lực mà hòn đá tác dụng vào gò đất
A. Chỉ làm gò đất bị biến dạng
B. Chỉ làm biến đổi chuyển động của gò đấy
C. Làm cho gò đất bị biến dạng, đồng thời làm biến đổi chuyển động của gò đất
D. Không gây ra tác dụng gì cả
Đáp án đúng: A
Lực mà hòn đá tác dụng vào gò đất chỉ làm gò đất bị biến dạng
Câu 2: Lực nào dưới đây là lực đàn hồi?
A. Trọng lượng của một quả nặng.
B. Lực hút của nam châm tác dụng lên miếng sắt.
C. Lực đẩy của lò xo dưới yên xe đạp.
D. Lực kéo của con trâu lên cái cày
Đáp án đúng: C
Chọn đáp án C: Lực đẩy của lò xo dưới yên xe đạp.
Câu 3: Một bạn học sinh đá vào quả bóng. Có những hiện tượng gì xảy ra đối với quả bóng? Hãy chọn câu trả lời đúng.
A. Quả bóng chỉ bị biến dạng
B. Chỉ có chuyển động của quả bóng bị biến đổi
C. Quả bóng bị biến dạng, đồng thời chuyển động của nó bị biến đổi
D. Không có sự biến đổi nào xảy ra
Đáp án đúng: C
Quả bóng bị biến dạng, đồng thời chuyển động của nó bị biến đổi
Câu 4: Một vật có khối lượng 80g thì có trọng lượng bao nhiêu Niuton?
A. 0,08 N
B. 0,8 N
C. 8 N
D. 80 N
Đáp án đúng: B
Chọn đáp án B
Câu 5: Khối lượng riêng của nhôm là bao nhiêu ?
A. 2700 kg
B. 2700 N
C. 2700 kg/m3
D. 2700 N/m3
Đáp án đúng: C
Chọn đáp án C
Câu 6: Biết 10 lít cát có khối lượng 15kg. Tính thể tích của một tấn cát.
A. $0,887{{m}^{3}}$
B. $0,887{{m}^{4}}$
C. $0,667{{m}^{3}}$
D. $0,667{{m}^{4}}$
Đáp án đúng: C
$10l=1d{{m}^{3}}={{10.10}^{-3}}{{m}^{3}}.$
Khối lượng riếng của cát: $D=\frac{m}{V}=\frac{15}{{{10.10}^{-3}}}={{1,5.10}^{3}}kg/{{m}^{3}}$
- Vậy thể tích cát: ${V}'=\frac{{{m}'}}{D}=\frac{{{10}^{3}}}{{{1,5.10}^{3}}}=0,667{{m}^{3}}$
Câu 7: 1kg kem giặt VISO có thể tích 900cm3. Tính Khối lượng riếng của kem giặt
A. 911 kg/m4
B. 911 kg/m3
C. 1111 kg/m4
D. 1111 kg/m3
Đáp án đúng: D
- Thể tích $V=900c{{m}^{3}}={{9.10}^{-4}}{{m}^{3}}$
- Áp dụng công thức tính khối lượng riếng ta tính được khối lượng riếng của kem giặt là $1111kg/{{m}^{3}}$
Câu 8: Cho một khối chì hình hộp chữ nhật có thể tích bằng cm3. Tính khối lượng riêng của chì? Biết rằng khối lượng của khối chì bằng 113g
A. 1100kg/m3
B. 1300kg/m3
C. 1130kg/m3
D. 11300kg/m3
Đáp án đúng: D
m = 113g = 0,113kg
V = 10cm3 = 0,00001m3
Khối lượng riêng của chì là:
D = m/V = 0,113 : 0,00001 =11300kg/m3
Câu 9: Một cái cột trụ bằng sắt có khối lượng riêng là 7800kg/m3. Tính trọng lượng riêng của sắt?
A. 7800N/m3
B. 78000N/m3
C. 700N/m3
D. 7000N/m3
Đáp án đúng: B
D = 7800kg/m3
Trọng lượng riêng của sắt là:
d = 10D = 10 x 7800 = 78000N/m3
Đáp số: 78000N/m3
Câu 10: Nếu treo quả cân 1kg vào một cái “cân lò xo”của cân có độ dài 10cm. Nếu treo quả cân 0,5kg thì lò xo có độ dài 6cm. Hỏi nếu treo quả cân 200g thì lò xo sẽ có độ dài bao nhiêu?
A. 7,6cm
B. 5cm
C. 3,6cm
D. 2,4cm
Đáp án đúng: C
Cứ treo 0,5kg thì độ dài thêm của lò xo là 10-6=4cm
Cứ treo 0,2kg thì độ dài thêm của lò xo là 1,6cm
Chiều dài của lò xo lúc chưa treo vật là 1,6cm
Vậy: 2 + 1,6 = 3,6cm
Câu 11: Hãy chọn câu đúng:
ĐCNN của một thước đo độ dài là:
A. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai số gần nhau ghi trên thước đo.
B. Khoảng cách giữa hai vạch chia trên thước.
C. Giá trị bằng số đầu tiên ghi trên thước đo.
D. Giá trị độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước đo.
Đáp án đúng: D
Câu 12: Khi đo độ dài, người ta thường làm như thế nào?
A. Đặt thước không dọc theo chiều dài cần đo, một đầu của vạch ngang bằng với vạch số 1 và đặt mắt nhìn để đọ kết quả đo tại đầu kia của vật.
B. Đặt thước dọc theo chiều dài cần đo, một đầu của vạch ngang bằng với vạch số 1 và đặt mắt nhìn để đọc kết quả đo tại đầu kia của vật.
C. Đặt thước dọc theo chiều dài cần đo, vạch số 0 ngang bằng một đầu của vật và đặt mắt nhìn để đọc kết quả đo tại đầu kia của vật.
D. Đặt thước dọc theo chiều dài gần đo, vạch số 0 ngang bằng với một đầu của vật và đặt mắt nhìn để đọc kết quả đo theo hướng vuông gọc với cạnh thước tại đầu kia của vật.
Đáp án đúng: D
Câu 13: Người ta đã đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ có ĐCNN 0,5cm3. Cách ghi kết quả nào sau đây là đúng?
A. V1 = 20cm3.
B. V2 = 20,5cm3.
C. V3 = 20,50cm3.
D. V4 = 20,2cm3
Đáp án đúng: B
Câu 14: Người ta dung một bình chia độ ghi tới cm3 chưa 50cm3 nước để đo thể tích của một hòn đá. Khi thả hòn đá vào bình, mực nước trong bình là 81cm3. Thể tích của hòn đá là?
A. 81cm3.
B. 50cm3
C. 131cm3.
D. 31cm3.
Đáp án đúng: D
Câu 15: Nên dùng một cân nào dưới đây để kiểm tra lại khối lượng hàng hóa mẹ đi chợ hàng ngày?
A. Cân đòn có GHĐ 1kg và ĐCNN 0,50g.
B. Cân đòn có GHĐ 10kg và ĐCNN 10g.
C. Cân đòn có GHĐ 50kg và ĐCNN 100g.
D. Cân đòn có GHĐ 100kg và ĐCNN 200g.
Đáp án đúng: D
Câu 16: Lực nào trong các lực dưới đây là lực kéo?
A. Lực mà người lực sĩ dùng để ném một quả tạ.
B. Lực mà con chim tác dụng khi đậu trên cành cây làm cho cành cây bị cong đi.
C. Lực mà không khí tác dụng làm cho quả bóng bay bay lên trời.
D. Lực mà con trâu tác dụng vào cái cày khi đang cày.
Đáp án đúng: D
Câu 17: Trường hợp nào sau đây không có sự biến đổi chuyển động?
A. Giảm ga cho xe máy chạy chậm lại.
B. Tăng ga cho xe máy chạy nhanh hơn.
C. Xe máy chạy đều trên đường thẳng.
D. Xe máy chạy đều trên đường cong.
Đáp án đúng: C
Câu 18: Để kéo một vật có khối lượng 18,5kg lên cao theo phương thẳng đứng, người tá phải dùng một lực có cường độ ít nhất bằng:
A. F = 1,85N
B. F = 180N.
C. F = 18,5N
D. F = 185N.
Đáp án đúng: D
Giải bài tập SGK
Giải bài C1 trang 53 SGK Lý lớp 6
Hãy nêu tên các dụng cụ dùng để đo:
a) độ dài ;
b) thể tích chất lỏng;
c) lực;
d) khối lượng
Gợi ý trả lời
Câu a: thước
Câu b: Bình chia độ, bình tràn
Câu c: lực kế
Câu d: cân
Giải bài C2 trang 53 SGK Lý lớp 6
Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gợi là gì?
Gợi ý trả lời
Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gợi là lực
Giải bài C3 trang 53 SGK Lý lớp 6
Lực tác dụng lên một vật có thê gây ra nhừng kết quả gì trên vật ?
Gợi ý trả lời
Làm vật bị biến dạng hoặc làm biến đổi chuyển động của vật
Giải bài C4 trang 53 SGK Lý lớp 6
Nếu chỉ có hai lực tác dụng vào cùng một vật đang đứng yên mà vật vẫn đứng yên thì hai lực đó gọi là hai lực gì?
Gợi ý trả lời
Hai lực cân bằng
Giải bài C5 trang 53 SGK Lý lớp 6
Lực hút của Trái Đất lên các vật gọi là gì?
Gợi ý trả lời
Trọng lực hay trọng lượng
Giải bài C6 trang 53 SGK Lý lớp 6
Dùng tay ép hai đầu của một lò xo bút bi lại. Lực mà lò xo tác dụng lên tay ta gọi là lực gì?
Gợi ý trả lời
Lực đàn hồi
Giải bài C7 trang 53 GK Lý lớp 6
Trên vỏ một hộp kem giặt VISO có ghi 1 kg. Số đó chỉ gì?
Gợi ý trả lời
(1) Khối lượng của kem giặt trong hộp
Giải bài C8 trang 53 SGK Lý lớp 6
Hãy tìm từ thích hợp đê điển vào chỗ trống : 7800kg/m3 là........... của sắt.
Gợi ý trả lời
Khối lượng riêng
Giải bài C9 trang 53 SGK Lý lớp 6
Hãy tìm từ thích hợp để điền vào các chỗ trống:
- Đơn vị đo độ dài là....... kí hiệu là ....
- Đơn vị đo thể tích là..........................kí hiệu là......
- Đơn vị đo lực là............ kí hiệu là ....
- Đơn vị đo khối lượng là.....................
kí hiệu là....
- Đơn vị đo khối lượng riêng là ......... kí hiệu là
Gợi ý trả lời
(1) - mét; (2) - m
(3)- mét khối; (4) - m3
(5) - niutơn ; (6) - N
(7) - kilôgam ; (8) - kg
(9) - kilôgam trên mét khối;
(10) - kg/m3
Giải bài C10 trang 53 SGK Lý lớp 6
Viết công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật.
Gợi ý trả lời
Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng
P = 10m
Giải bài C11 trang 53 SGK Lý lớp 6
Viết công thức tính khối lượng riêng theo khối lượng và thể tích.
Gợi ý trả lời
Công thức tính khối lượng riêng
D = m/V
Giải bài C12 trang 53 SGK Lý lớp 6
Hãy nêu tên ba loại máy cơ đơn giản mà em đã học.
Gợi ý trả lời
Mặt phẳng nghiêng, ròng rọc, đòn bẩy