Câu 1: Một lá thép mỏng, một đầu cố định, đầu còn lại được kích thích để dao động với chu kì không đổi và bằng 0,09 s. Âm do lá thép phát ra là :
A. Âm nghe được B. Hạ âm C. Nhạc âm D. Siêu âm
Hướng dẫn
\[f=\frac{1}{T}=11,11Hz<16Hz\]
\[\Rightarrow \] Âm do lá thép phát ra là hạ âm
Chọn đáp án B
Câu 2: Một người đứng trước một chiếc loa 10 m nghe nhạc có mức cường độ âm L = 7 (B). Biết cường độ âm chuẩn bằng \[{{10}^{-12}}\left( \text{W}/{{m}^{2}} \right)\].Nếu tăng công suất lên 3 lần thì người này nghe đoạn nhạc với mức cường độ âm bằng bao nhiêu?
A. 6,52 B B. 7,48 B C. 21 B D. 14 B
Hướng dẫn
\[\begin{align}
& I=\frac{P}{S}\Rightarrow L=\log \frac{I}{{{I}_{o}}}=\log \frac{P}{{{I}_{o}}S} \\
& I'=\frac{3P}{S}\Rightarrow L'=\log \frac{3P}{{{I}_{o}}S}=7+\log 3=7,48B \\
\end{align}\]
Chọn đáp án B
Câu 3: Vận tốc truyền âm trong không khí là 340 m/s, khoảng cách giữa 2 điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng dao động ngược pha là 0,85 m. Tần số của âm là:
A. 200 Hz B. 225 Hz C. 180 Hz D. 400 Hz
Hướng dẫn
Ta có:\[\Delta \varphi =\frac{2\pi d}{\lambda }=\pi \Rightarrow d=\frac{\lambda }{2}=\frac{v}{2f}\Rightarrow f=200Hz\]
Chọn đáp án A
Câu 4: Một dây đàn có chiều dài ℓ = 0,5 m, biết vận tốc truyền sóng trên dây v = 345 m/s. Tần số âm cơ bản mà dây đàn phát ra là:
A. 172,5 Hz B. 345 Hz C. 690 Hz D. 517,5 Hz
Hướng dẫn
\[l=\frac{\lambda }{2}=\frac{v}{2f}\Rightarrow f=345Hz\]
Chọn đáp án B
Câu 5: Sóng âm truyền trong thép với tốc độ 5000 m/s. Hai điểm gần nhau nhất dao động lệch pha nhau \[\frac{\pi }{2}\] cách nhau 1,5625 m. Tần số âm là:
A. 800 Hz B. 810 Hz C. 820 Hz D. 815 Hz
Hướng dẫn
\[\Delta \varphi =\frac{2\pi x}{\lambda }\Leftrightarrow \frac{\pi }{2}=\frac{2\pi .1,5625}{\lambda }\Rightarrow \lambda =6,25m\]
\[\lambda =\frac{v}{f}\Rightarrow f=800Hz\]
Chọn đáp án A
Câu 6: Một sóng âm có tần số xác định truyền từ không khí vào nước với vận tốc lần lượt là 330 m/s và 1452 m/s. Khi sóng âm truyền từ nước ra không khí bước sóng của nó sẽ:
A. Tăng 4,4 lần B. giảm 4,4 lần C. giảm 4 lần D. tăng 4 lần
Hướng dẫn
Do tần số sóng không thay đổi nên \[f=\frac{{{v}_{n}}}{{{\lambda }_{n}}}=\frac{{{v}_{kk}}}{{{\lambda }_{kk}}}\Rightarrow \frac{{{\lambda }_{kk}}}{{{\lambda }_{n}}}=\frac{{{v}_{kk}}}{{{v}_{n}}}=\frac{5}{22}\]
\[\Rightarrow {{\lambda }_{n}}=4,4{{\lambda }_{kk}}\Rightarrow \]Khi sóng âm truyền từ nước ra không khí bước sóng của nó sẽ giảm 4,4 lần
Chọn đáp án B
Câu 7: Một người gõ một phát búa vào đường sắt, ở cách đó 1056 m một người khác áp tai vào đường sắt thi thấy 2 tiếng gõ cách nhau 3s. Biết vận tốc truyền âm trong không khí là 330 m/s thì vận tốc truyền âm trong sắt là:
A. 5200 m/s B. 5300 m/s C. 5100 m/s D. 5280 m/s
Hướng dẫn
Gọi t là thời gian âm truyền trong sắt
\[\Rightarrow \]Thời gian âm truyền trong không khí t + 3 (s)
Ta có: 330(t + 3) = 1056 \[\Rightarrow t=0,2s\Rightarrow {{v}_{sat}}=5280m/s\]
Chọn đáp án D
Câu 8: Hai âm có mức cường độ âm chênh lệch nhau 40 dB. Tỉ số cường độ âm của chúng:
A.\[{{10}^{2}}\] B.\[{{10}^{4}}\] C.\[{{4.10}^{4}}\] D.\[{{2.10}^{4}}\]
Hướng dẫn
Ta có: \[L=\log \frac{I}{{{I}_{o}}}\Rightarrow {{L}_{1}}-{{L}_{2}}=\log \frac{{{I}_{1}}}{{{I}_{2}}}=4\Rightarrow \frac{{{I}_{1}}}{{{I}_{2}}}={{10}^{4}}\]
Chọn đáp án B
Câu 9: Tốc độ truyền âm trong không không khí là 340 m/s, trong nước là 1462 m/s. Một âm có bước sóng trong nước là 129 cm thì bước sóng trong không khí là:
A. 554,7 cm B. 0,3 m C. 55,47 m D. 30 dm
Hướng dẫn
Do tần số sóng không thay đổi nên \[f=\frac{{{v}_{n}}}{{{\lambda }_{n}}}=\frac{{{v}_{kk}}}{{{\lambda }_{kk}}}\Rightarrow \frac{{{\lambda }_{kk}}}{{{\lambda }_{n}}}=\frac{{{v}_{kk}}}{{{v}_{n}}}\Rightarrow {{\lambda }_{kk}}=30cm\]
Chọn đáp án B
Câu 10: Sóng âm có tần số 400 Hz truyền trong không khí với tốc độ 340 m/s. Hai điểm trong không khí gần nhau nhất trên cùng 1 phương truyền sóng và dao động vuông pha cách nhau:
A. 0,85 m B. 0,425 m C. 0,294 m D. 0,2125 m
Hướng dẫn
\[\lambda =\frac{v}{f}=0,85m\]
\[\Delta \varphi =\frac{2\pi x}{\lambda }\Leftrightarrow \frac{\pi }{2}=\frac{2\pi .x}{0,85}\Rightarrow x=0,2125m\]
Chọn đáp án D
Câu 11: Một nhạc cụ phát ra âm có tần số cơ bản \[{{f}_{o}}\] thì họa âm bậc 4 của nó là:
A.\[3{{f}_{o}}\] B.\[4{{f}_{o}}\] C.\[{{f}_{o}}\] D.\[2{{f}_{o}}\]
Hướng dẫn
Tần số các họa âm: \[{{f}_{n}}=n{{f}_{o}}\]
Chọn đáp án B
Câu 12: Một sóng âm lan truyền trong không khí với tốc độ 350 m/s, có bước sóng bằng 175 cm. Tần số sóng là:
A. 500 Hz B. 5000 Hz C. 2000 Hz D. 200 Hz
Hướng dẫn
Ta có: \[f=\frac{v}{\lambda }=200Hz\]
Chọn đáp án D
Câu 13: Một người gõ một phát búa vào đường sắt, ở cách đó 1445 m một người khác áp tai vào đường sắt thi thấy 2 tiếng gõ cách nhau 4s. Biết vận tốc truyền âm trong không khí là 340 m/s thì vận tốc truyền âm trong sắt là
A. 5780 m/s B. 5760 m/s C. 5790 m/s D. 5770 m/s
Hướng dẫn
Gọi t là thời gian âm truyền trong sắt \[\Rightarrow \] Thời gian âm truyền trong không khí t+4(s)
Ta có: 340(t + 4) = 1445\[\Rightarrow t=0,25s\Rightarrow {{v}_{sat}}=5780m/s\]
Chọn đáp án A
Câu 14: Tốc độ truyền âm trong không khí là 330 m/s trong nước là 1452 m/s. Một âm có bước sóng trong không khí là 40 cm thì khi truyền trong nước có bước sóng là:
A. 10 cm B. 200 cm C. 1,76 m D. 160 cm
Hướng dẫn
Do tần số sóng không thay đổi nên \[f=\frac{{{v}_{n}}}{{{\lambda }_{n}}}=\frac{{{v}_{kk}}}{{{\lambda }_{kk}}}\Rightarrow \frac{{{\lambda }_{kk}}}{{{\lambda }_{n}}}=\frac{{{v}_{kk}}}{{{v}_{n}}}\Rightarrow {{\lambda }_{n}}=176cm\]
Chọn đáp án C
Câu 15: (THPT QG 2017). Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của
mức cường độ âm L theo cường độ âm I. Cường độ âm chuẩn gần nhất với
giá trị nào sau đây?
A. 0,31a. B. 0,35a. C. 0,37a. D. 0,33a.
Hướng dẫn
Theo đồ thị ta thấy khi I = a thì L = 0,5 (B).
Áp dụng công thức: \[L(B)=\log \frac{I}{{{I}_{o}}}\Rightarrow \frac{I}{{{I}_{o}}}={{10}^{L}}\Rightarrow {{I}_{o}}=\frac{I}{{{10}^{L}}}=\frac{a}{{{10}^{0,5}}}=\frac{a}{\sqrt{10}}\approx 0,316a\]
Chọn đáp án A