Câu điều kiện nâng cao

 

1. Cách dùng câu điều kiện với UNLESS

Unless có nghĩa là "trừ khi" và chúng ta có thể dùng unless để thay thế cho if... not... (nếu... không...) :

  • She won't go if you do not go. = She won’t go unless you go.
    Cô ấy sẽ không đi nếu bạn không đi. = Cô ấy sẽ không đi trừ khi bạn đi.

  • I won't pay if you do not give me the product immediately  =  I won't pay unless you give the product immediately.
    Tôi sẽ không trả tiền nếu bạn không đưa sản phẩm ngay lập tức. = Tôi sẽ không trả tiền trừ khi bạn đưa sản phẩm ngay lập tức.

  • If you do not study, you'll fail the exam. =  Unless you study, you'll fail the exam.
    Nếu bạn không học bài, bạn sẽ thi trượt. = Bạn sẽ thi trượt, trừ khi bạn học bài.

Mẹo: Để cho dễ hiểu, chúng ta nên dịch câu từ mệnh đề chính trước rồi mới dịch mệnh đề unless:

  • Unless you study, you'll fail the exam. → Bạn sẽ thi trượt, trừ khi bạn học bài.

Lưu ý:

Chúng ta chỉ dùng unless khi nói về một sự việc có khả năng xảy ra trong tương lai, vì vậy chỉ có thể dùng unless trong câu điều kiện loại 1, không dùng unless trong câu điều kiện loại 2 và loại 3.


Ví dụ:

  • Câu điều kiện loại 1:
    She won't go if you do not go. → She won’t go unless you go. 
    Cô ấy sẽ không đi nếu bạn không đi (còn nếu bạn đi thì cô ấy sẽ đi).

  • Câu điều kiện loại 2:
    She wouldn't go if you did not go. → She wouldn't go unless you went.
    Cô ấy sẽ không đi nếu bạn không đi (nhưng thực tế hiện tại là bạn có đi nên cô ấy cũng có đi).

 

She won’t go unless you go.

 

2. Một số từ khác thay cho IF trong câu điều kiện

Ngoài từ if ra, chúng ta có thể dùng một số từ khác để diễn tả ý tương tự. Cấu trúc dùng những từ này cũng giống với if:

  • even if = cho dù, ngay cả khi

    • Even if I become a billionaire, I will still be working. = Cho dù tôi trở thành tỷ phú, tôi vẫn sẽ làm việc.

  • only if = chỉ khi

    • She can play video games only if her parents lets her. = Cô ấy có thể chơi game điện tử chỉ khi bố mẹ cho phép.

  • what if = nếu như... thì sao?

    • What if John told Mary my secrets? = Nếu như John đã nói cho Mary biết bí mật của tôi thì sao?

  • as long as = so long as = miễn là, chỉ cần
    (chỉ dùng với câu điều kiện loại 1)

    • We will camp outside  as long as the weather is good. = Chúng ta sẽ cắm trại ngoài trời miễn làthời tiết tốt.

    • You can borrow the book so long as you return it on time. = Bạn có thể mượn quyển sách miễn là bạn trả đúng hẹn.

  • provided that = providing = miễn là, chỉ cần
    (chỉ dùng với câu điều kiện loại 1)

    • We'll buy anything, providing the price is reasonable. = Chúng tôi sẽ mua bất kỳ cái gì, miễn làgiá cả hợp lý.

    • Provided that you have the money in your account, you can withdraw up to $100 a day. = Miễn là bạn có tiền trong tài khoản, bạn có thể rút tiền lên đến 100 đô la một ngày.

  • suppose = supposing = giả sử
    (chỉ dùng với câu điều kiện loại 2 & 3)

    • Suppose you won the lottery, what would you do? → Giả sử bạn trúng số độc đắc thì bạn sẽ làm gì?

 

Suppose you won the lottery, what would you do?

 

Để diễn tả ý "nếu không có..." hoặc "nếu không vì...", chúng ta có thể dùng các cấu trúc sau:

  • if it weren't for + danh từ
    (chỉ dùng với câu điều kiện loại 2)

    • If it weren't for you, I wouln't know what to do. = Nếu không có bạn thì tôi không biết phải làm gì.

  • if it hadn't been for + danh từ
    (chỉ dùng với câu điều kiện loại 3)

    • If it hadn't been for the fact that they were wearing seat belts, they would have been badly injured. = Nếu không vì họ đã thắt dây an toàn thì họ đã bị thương nặng rồi.

  • but for + danh từ
    (chỉ dùng với câu điều kiện loại 2 & 3)

    • He would have played but for a knee injury. = Nếu không vì chấn thương đầu gối thì anh ấy đã chơi rồi.

 

He would have played but for a knee injury.

 

3. Đảo ngữ của câu điều kiện

Chúng ta có thể đảo ngữ cho các câu điều kiện. Khi đảo ngữ như vậy, câu điều kiện trở nên trang trọng hơn.

Dưới đây là các bước đảo ngữ câu điều kiện:

Loại Câu ban đầu Biến đổi thành trang trọng Đảo ngữ
Loại 1 If you meet him, please tell him about it.

Thêm SHOULD vào mệnh đề IF
If you should meet him, please tell him about it.

Đưa SHOULD ra trước IF, sau đó bỏ IF
Should you meet him, please tell him about it.

Loại 2

If I knew Italian, I would work in Italy.

If she were my friend, I would tell her the truth.

Thêm WERE TO vào mệnh đề IF nếu câu chưa có WERE

If I were to know Italian, I would work in Italy.

If she were my friend, I would tell her the truth. (không thay đổi)

Đưa WERE ra trước trước mệnh đề IF, bỏ IF

Were I to know Italian, I would work in Italy.

Were she my friend, I would tell her the truth.

Loại 3 If I had studied harder, I would have passed the test.

(không biến đổi)

Đưa HAD ra trước mệnh đề IF, sau đó bỏ IF

Had I studied harder, I would have passed the test.

 

4. Tổng kết


📝 Ghi nhớ:

  • Unless = If... not, có nghĩa là trừ khi.

    • Unless chỉ sử dụng với câu điều kiện loại 1.

  • Một số từ khác thay cho if trong câu điều kiện:

    • even if = cho dù, ngay cả khi

    • only if = chỉ khi

    • what if = nếu như... thì sao?

    • as long as = so long as = miễn là, chỉ cần (chỉ sử dụng với câu điều kiện loại 1)

    • provided that = providing = miễn là, chỉ cần (chỉ sử dụng với câu điều kiện loại 1)

    • suppose = supposing = giả sử (chỉ sử dụng với câu điều kiện loại 2 & 3)

  • Để diễn tả ý "nếu không có..." hoặc "nếu không vì...", chúng ta có thể dùng các cấu trúc sau:

    • if it weren't for + danh từ (chỉ sử dụng với câu điều kiện loại 2)

    • if it hadn't been for + danh từ (chỉ sử dụng với câu điều kiện loại 3)

    • but for + danh từ (chỉ sử dụng với câu điều kiện loại 2 & 3)

  • Chúng ta có thể đảo ngữ cho các câu điều kiện bằng cách biến đổi một chút.

    • Khi đảo ngữ như vậy, câu điều kiện trở nên trang trọng hơn.

    • Mỗi loại câu điều kiện có cách biến đổi khác nhau.

 

BÀI TẬP VẬN DỤNG

1. I would have visited you before if there _____ quite a lot of people in your house.

    A.  hadn't    B. hadn't been C.  wouldn't be                       D.  wasn't

2. If you had caught the bus, you _____ late for work.

    A.  wouldn't have been       B. would have been   

    C.  wouldn’t be                               D.  would be

3. If I _____, I would express my feelings.

    A.  were asked                                B. would ask              

   C.  had been asked                           D.  asked

4. If _____ as I told her, she would have succeeded.

    A.  she has done                                          B. she had done                     

    C.  she does                                     D.  she did

5. Will you be angry if I _____ your pocket dictionary?

    A.  stole                   B. have stolen C.  were to steal          D.  steal

6. You made a mistake by telling her a lie. It _____ better if you _____ to her.

    A.  would have been / hadn't lied   B.  would be / didn't lie

    C. will be / don't lie                         D.  would be / hadn't lied

7. John would be taking a great risk if he _____ his money in that business.

    A.  would invest     B. invested                 C.  had invested          D.  invests

8.   She wouldn't have given them all that money if we _____ her to.

    A.  wouldn’t advise                                    B.  won't advise                                 

    C. hadn't advised                            D.  didn't advise

9. If the tree hadn't been so high, he _____ it up to take his kite down.

    A.  could have climbed                   B. climb          

    C.  is climbing                                             D.  climbed

10. If the wall weren't so high, he _____ it up to take his ball down.

    A.  climbed B. could climb C.  is climbing D.  climb

11. If I _____ her phone number, I _____ her last night

    A.  had known / could have phoned           B.  knew / would have phoned

    C. know / can phone                                   D.  knew / could phone

12. If he ______ the truth, the police wouldn’t arrest him.

    A.  tells                    B. told             C.  had told                D.  would tell

13. If you press that button what _____?

    A.  would happen                           B. would have happened       

    C.  will happen                                D.  happen

14. She says if she _____ that the traffic lights were red she _____.

    A.  had realized / would stop                      B.  realized / could have stopped

    C. has realized / stopped                 D.  had realized / would have stopped

15. I am very thin. I think, if I _____ smoking, I might get fat.

    A.  stop                   B. had stopped            C.  will stop                 D.  stopped

16. If I _____ that yesterday, I _____ them.

    A.  had discovered / would inform            

    B.  had discovered / would have informed

    C. had discovered / could inform              

    D.  discovered / can inform

17. If you _______ to the course regularly, they ________ a certificate last year.

    A.  go / gave                                                B.  go / give                            

    C. had gone / would have given     D.  went / would give

18. I think he is not at home. If he _____ in, he ______ the phone.

    A.  was / answered                          B.  were / would answer

    C. were / would have answered       D.had been / would have answered

19. If I ______ in London now, I could visit British Museum.

    A.  were                  B. had been     C.  have been  D.  would be

20. If Columbus _______ money from Queen Isabella, he _______ across the Atlantic.

    A.  do not receive / could not sail              

    B.  had not received / might not have sailed

    C. did not receive / might not have sailed

    D.  would not receive / might not sail

 

________________________ Chúc các bạn học tốt !!!! ________________________________

 

1. B
2. A
3. A
4. B
5. D
6. A
7. B
8. C
9. A
10. B
11. A
12. B
13. C
14.D
15. D
16.C
17.C
18. B
19. A
20. B

 

Bài viết gợi ý: