Nội Động từ & Ngoại Động từ
1. Ngoại động từ là gì? (Transitive Verbs)
💡 Ngoại động từ là những động từ cần có tân ngữ theo sau để tạo thành câu có nghĩa.
Về mặt ngữ pháp, ngoại động từ bắt buộc phải có ít nhất 1 tân ngữ theo sau.
Ngoại động từ đơn
Ngoại động từ đơn là những động từ chỉ cần 1 tân ngữ theo sau.
-
He wrote a letter.
Anh ấy viết một lá thư.
→ A letter là tân ngữ của động từ wrote. -
She is saving money to buy a new house.
Cô ấy đang để dành tiền để mua nhà mới.
→ Money là tân ngữ của động từ saves; còn a new house là tân ngữ của động từ buy.
She is saving money to buy a new house.
Ngoại động từ kép
Ngoại động từ kép là những động từ cần đến 2 tân ngữ:
- Tân ngữ trực tiếp (người hoặc vật chịu tác động trực tiếp của động từ)
- Tân ngữ gián tiếp (người hoặc vật nhận được tân ngữ trực tiếp từ chủ ngữ)
Ví dụ:
-
He gave her a new dress.
Anh ấy tặng cho cô ấy một chiếc váy mới.
→ "a new dress" là tân ngữ trực tiếp (chịu tác động trực tiếp của động từ "give"), còn "her" là tân ngữ gián tiếp (người nhận chiếc váy) -
She wrote him a letter.
Cô ấy đã viết cho anh ấy một lá thư.
→ "a letter" là tân ngữ trực tiếp (chịu tác động trực tiếp của động từ "viết"), còn "him" là tân ngữ gián tiếp (người nhận lá thư)
She wrote him a letter.
2. Nội động từ là gì? (Intransitive Verbs)
💡 Nội động từ là những động từ không cần có một tân ngữ theo sau mà vẫn diễn tả đủ ý của câu.
Về mặt ngữ pháp, nội động từ không được có tân ngữ theo sau.
Ví dụ:
-
They are standing.
Họ đang đứng. -
He runs.
Anh ấy chạy bộ. -
The children are playing in the park.
Những đứa bé đang chơi đùa trong công viên.
→ in the park chỉ là một cụm giới từ chỉ nơi chốn, không phải tân ngữ. -
She drives carefully.
Cô ấy lái xe cẩn thận.
→ carefully là một trạng từ để bổ nghĩa cho động từ drive, không phải tân ngữ.
The children are playing in the park.
⚠️ Lưu ý: Do nội động từ không được có tân ngữ theo sau nên không thể dùng ở bị động.
3. Những động từ vừa là nội động từ vừa là ngoại động từ
Một số động từ vừa là nội động từ, vừa là ngoại động từ, tùy thuộc vào cách dùng trong câu.
Chúng ta có thể so sánh các ví dụ sau:
- She is eating. = Cô ấy đang ăn. → nội động từ
- She is eating a cake. = Cô ấy đang ăn một cái bánh. → ngoại động từ
- The door opened. = Cánh cửa (tự) mở.→ nội động từ
- He opened the door. = Anh ấy mở cửa. → ngoại động từ
The door opened. / He opened the door.
4. Tổng kết
📝 Ghi nhớ:
-
Ngoại động từ là những động từ cần có tân ngữ theo sau để tạo thành câu có nghĩa; còn Nội động từ là những động từ không cần có một tân ngữ theo sau mà vẫn diễn tả đủ ý của câu.
-
Về mặt ngữ pháp, ngoại động từ bắt buộc phải có ít nhất 1 tân ngữ theo sau, còn nội động từ không được có tân ngữ theo sau.
-
Ngoại động từ có thể chia ra thành 2 loại:
-
Ngoại động từ đơn: những ngoại động từ chỉ cần 1 tân ngữ theo sau.
-
Ngoại động từ kép: những ngoại động từ cần đến 2 tân ngữ, một tân ngữ trực tiếp, một tân ngữ gián tiếp.
-
-
Có một số động từ vừa là nội động từ, vừa là ngoại động từ, tùy thuộc vào cách dùng trong câu.
BÀI TẬP VẬN DỤNG
1. Nội động từ là gì?
(A) Là động từ phải luôn có 1 tân ngữ theo sau
(B) Là động từ không cần có tân ngữ theo sau
(C) Là động từ không dùng ở thể bị động được
(D) B và C đúng
2. Ngoại động từ là gì?
(A) Là động từ phải luôn có 1 tân ngữ theo sau
(B) Là động từ không cần có tân ngữ theo sau
(C) Là động từ không dùng ở thể bị động được
(D) A và C đúng
3. Phát biểu nào dưới đây đúng?
(A) Một số động từ vừa là nội động từ, vừa là ngoại động từ.
(B) Động từ "drive" luôn luôn là nội động từ vì bản thân nó đã tạo đủ nghĩa cho câu.
(C) Động từ "increase" luôn là ngoại động từ vì ta cần biết là cần "tăng" cái gì.
(D) Tất cả đều đúng.
4. Câu nào dưới đây có ngoại động từ?
(A) We will continue the meeting after the break.
(B) The students returned to school after the winter break.
(C) My daughter is growing quickly.
(D) She had thought very deeply about this problem.
5. Câu nào dưới đây có nội động từ?
(A) The instructor addressed the student’s question.
(B) Three of the students play the guitar.
(C) Can you bring your copy of the textbook to our study group meeting?
(D) The child is developing normally.
____________________________________ Chúc các bạn học tốt !!!__________________________________________
Key mình sẽ để bên dưới
1.D 2.A 3.D 4.D 5.D