Mệnh đề danh từ ( Noun Clause )
1) Thế nào là một mệnh đề danh từ?
Chúng ta hãy so sánh:
Ví dụ 1: | He told me about the cancellation of the match.
Anh ta kể cho tôi nghe về việc hủy bỏ trận đấu. |
Ví dụ 2: | He told me that the match had been cancelled.
Anh ta kể cho tôi nghe trận đấu đã bị hủy bỏ. |
Trong ví dụ 1, “Cancellation” là 1 danh từ
Trong ví dụ 2, that the match had been cancelled là 1 mệnh đề.
Mệnh đề này làm công việc như là 1 danh từ, nên được gọi là mệnh đề danh từ.
Cũng như một danh từ, mệnh đề danh từ có thể là chủ từ hay (thường xuyên nhất) là tân ngữ của động từ, hay là túc từ của “be” hay “seem”, “appear”,…
I know that the match will be cancelled. (tân ngữ)
Tôi biết trận đấu sẽ bị hủy bỏ.
That the match will be cancelled is now certain. (chủ từ)
Sự kiện trận đấu sẽ bị hủy bỏ bây giờ là điều chắc chắn.
2) Mệnh đề danh từ lấy từ câu trần thuật
Những mệnh đề thường bắt đầu bằng “that”, mặc dù “that” cùng thường được bỏ trong câu.
* Mệnh đề danh từ ở vị trí làm chủ từ:
Money doesn’t grow on trees. This should be obvious.
Tiền bạc không mọc trên cây. Đây là điều hiển nhiên
That money doesn’t grow on trees should be obvious.
Tiền bạc không mọc trên cây là điều hiển nhiên.
Thường chúng ta có khuynh hướng tránh loại câu như trên và chuyển qua loại câu bắt đầu bằng It + (be/ seem…)
It is obvious (that) money doesn’t grow on trees.
Trong câu trên, những mệnh đề không phải là tân ngữ mà là “đặt đồng vị” (apposition) cho chủ từ “it”.
* Mệnh đề danh từ ở vị trí làm tân ngữ
Everybody knows (that) money doesn’t grow on trees.
Sau một số động từ như believe, know, think, chúng ta có thể dùng “that” hay bỏ “that”.
Sau một số động từ như answer, imply … “that” thường phải được dùng
“That” cũng thường phải được dùng sau các động từ dùng để báo cáo (reporting verbs)
“That” thường bắt buộc phải có trong những câu dài, nhất là khi mệnh đề “that” đứng xa động từ.
The dealer told me how much he was prepared to pay for my car and that I could have the money without delay.
Mệnh đề “that” không bao giờ đi sau một giới từ
He boasted about his success
Hắn ta khoác lác về thành công của hắn.
He boasted that he was successful
Hắn ta khoác lác rằng hắn đã thành công.
Tuy nhiên mệnh đề danh từ đứng đầu bằng 1 từ đặt câu hỏi vẫn có thể theo sau 1 giới từ
He boasted about how successful he was.
Hắn ta khoác lác về việc hắn đã thành công như thế nào.
* Mệnh đề danh từ sau “The fact that …”, v.v…
– Bằng cách dùng những cụm từ như “the fact that …”, “the idea that …” chúng ta có thể tránh được câu vụng về
The fact that his proposal makes sense should be recognized.
Sự kiện về lời đề nghị của ông ta có xu hướng được công nhận.
The idea that everyone should be required to vote by law is something I don’t agree with.
Ý nghĩ về việc mỗi người đều được bầu cử theo luật là một điều mà tôi không đồng tình.
– “The fact that” cũng có thể được đi kèm với giới từ hay cụm giới từ như because of, in view of, on account of, owing to, due to, in spite of, despite…
His love of literature was due to the fact that his mother read poctry to him when he was a child.
Tình yêu của ông ta với văn chương là do trước đây mẹ ông ta thường đọc thơ cho ông ta nghe khi còn bé nhỏ.
* Mệnh đề danh từ sau tính từ diễn tả cảm xúc
Những tính từ như afraid, glad, happy, pleased, sorry hay certain, sure … có thể đi kèm với that + mệnh đề danh từ.
I’m afraid (that) we’ve sold out of tickets.
Tôi lo rằng chúng ta sẽ bán hết vé.
3) Mệnh đề danh từ câu hỏi
* Mệnh đề danh từ câu hỏi Yes / No
Nếu như chúng ta có câu hỏi
Has he signed the contract?
Anh ta đã ký hợp đồng xong chưa?
và đặt “if” hay “whether” trước câu hỏi đó + thay đổi thứ tự của các từ trong câu, chúng ta có thể chuyển câu thành mệnh đề phụ mà có thể dùng:
– Như một chủ từ:
Whether he has signed the contract doesn’t matter.
Điều này không thành vấn đề nếu anh ta đã ký hợp đồng hay chưa ký.
(Không thể dùng “if” trong câu này)
– Như một túc từ sau “be”:
The question is whether he has signed the contract.
Vấn đề là không biết ông ta đã ký hợp đồng hay chưa ký.
(Không thể dùng “if”)
– Như một tân ngữ”
I want to know whether/If he has signed the contract.
Tôi muốn biết anh ta có hay không có ký hợp đồng.
– Như một tân ngữ sau giới từ:
I’m concerned about whether he has signed the contract.
Tôi quan tâm về việc anh ta có ký hợp đồng hay không.
(Không thể dùng “if”)
* Mệnh đề danh từ câu hỏi có từ đặt câu hỏi
Những câu hỏi bắt đầu bằng who, what, which, when, where, why và how + sự thay đổi về thứ tự các từ có thể có chức năng như mệnh đề danh từ và có thể được dùng:
– như một chủ từ: | When he did is a mystery
Khi nào anh ta làm lại là một điều bí ẩn. |
– Sau “be”: | The question is when he did it.
Vấn đề là khi nào anh ta làm việc ấy. |
– Sau “động từ báo cáo”: | I wonder when he did it.
Tôi tự hỏi khi nào anh ta làm việc ấy. |
– Sau động từ + giới từ / tính từ + giới từ |
It depends on when he did it. Điều này tùy thuộc vào việc khi nào anh ta làm việc ấy. I’m interested in when he did it. Tôi quan tâm đến việc khi nào anh ta làm việc ấy. |
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Ex1: Xác định vai trò của phần được gạch chân ( giúp bạn hiểu được căn bản của Noun Clause )
1. How governments are fighting economic crisis is being scrutinized
by the media.
a. Chủ ngữ b. Tân ngữ cho động từ
c. Tân ngữ cho giới từ d. Bổ ngữ cho chủ ngữ
2. Most people believe that obesity cannot be reduced just by reducing
calorie intake.
a. Tân ngữ cho động từ b. Tân ngữ cho giới từ
c. Bổ ngữ cho tính từ d. Bổ ngữ cho chủ ngữ
3. It is important that the individuals do everything they can to help educate
their children.
a. Bổ ngữ cho động từ b. Tân ngữ cho giới từ
c. Bổ ngữ cho tính từ d. Bổ ngữ cho chủ ngữ
4. You should consider the question of when to submit your application.
a. Tân ngữ cho động từ b. Tân ngữ cho giới từ
c. Bổ ngữ cho tính từ d. Bổ ngữ cho chủ ngữ
5. The main point of the speech is why people should do the morning exercise.
a. Chủ ngữ b. Tân ngữ cho giới từ
c. Bổ ngữ cho tính từ d. Bổ ngữ cho chủ ngữ
Ex2: Chọn đáp án đúng
6. I do not believe___ it is necessary to exploit animals for our own
satisfaction.
a. that b. when
c. why d. which
7. It ____ that the effects of global warning will cause significant changes
in sea levels.
a. were believed b. is believed
c. believes d. is believing
8. I’m not sure if it’s true, but people are saying___ Tom is going to transfer
to anther school next term.
a. what b. that
c. where d. how
9. Julie didn’t know what____ about her poor grades.
a. to do b. she could
c. could do d. do
10. It is important____ to elect a leader immediately.
a. for b. you are
c. you d. for you
11. The problem was that I ___ the requirements,so I wasn’t able to help you
until I found them.
a. didn;t know b. don’t know
c. won’t know d. to know
12. She couldn’t be sure____ us at home.
a. when to visit b. when to might visit
c. when visit d. when she visit
13. I don’t know_____.
a. how myself stand out
b. how to make myself stand out
c. how make myself stand out
d. how to be stand out
14. ___was important.
a. That the peace treaty signed
b. The peace treaty signed
c. The signed of the peace treaty
d. The signing of the peace treaty
_______________________ Chúc các bạn làm bài tốt !!!! ___________________
Key mình sẽ để bên dưới
1 |
a |
6 |
a |
11 |
a |
2 |
a |
7 |
b |
12 |
a |
3 |
c |
8 |
b |
13 |
b |
4 |
b |
9 |
a |
14 |
d |
5 |
d |
10 |
d |
|