Chức năng của Danh từ trong câu

1. (Cụm) Danh từ làm chủ ngữ trong câu

Vị trí: Thường sẽ đứng đầu câu, trước động từ được chia ở thì (thì hiện tại, quá khứ, tương lai).

Ví dụ:

  • Construction will be completed by next week. = Công trình sẽ hoàn tất vào tuần sau. 

  • The exhibition of Roman paintings has attracted many art students. = Buổi triễn lãm tranh La Mã thu hút rất nhiều sinh viên mỹ thuật.
    → Cụm the exhibition of Roman paintings là một cụm danh từ và là chủ ngữ của câu; trong đó, danh từ chính của cụm là chữ exhibition.

 

Construction will be completed by next week.

 

2. (Cụm) Danh từ làm tân ngữ của động từ

Vị trí: Thường sẽ đứng sau động từ của câu.

Lưu ý là có một số động từ thì bắt buộc có tân ngữ, còn có một số động từ thì không được có tân ngữ. Đây là một chủ đề khó hơn, nếu bạn muốn tìm hiểu thêm thì bạn có thể học ở bài Nội động từ & Ngoại động từnhé!

Ví dụ:

  • I want to choose the suitable makeup products for my skin. = Tôi muốn chọn những sản phẩm trang điểm đúng phù hợp cho da của tôi.
    → Cụm the suitable makeup products là một cụm danh từ và là tân ngữ của động từ choose.

  • All students must sign up to get permission to attend the workshop. = Tất cả sinh viên phải đăng ký để được phép tham dự buổi hội thảo.
    → Cụm permission là một cụm danh từ và là tân ngữ của động từ get.

 

I want to choose the suitable makeup products for my skin.

 

3. (Cụm) Danh từ làm tân ngữ của giới từ

Vị trí: Đứng sau giới từ.

Ví dụ:

  • My mother has just received a wedding invitation from my uncle. = Mẹ tôi mới nhận được thiệp mời đám cưới từ chú tôi.
    → Cụm my uncle là một cụm danh từ và là tân ngữ của giới từ from.

  • The famous writer wrote about his unusual childhood in his new book. = Nhà văn nổi tiếng viết về tuổi thơ bất thường của ông ấy trong quyển sách mới.
    → Cụm his unusual childhood là một cụm danh từ và là tân ngữ của giới từ about.

 

My mother has just received a wedding invitation from my uncle.

 

4. (Cụm) Danh từ làm bổ ngữ

Bổ nghĩa đứng sau "to be" và các động từ nối

(Cụm) danh từ làm bổ ngữ chủ ngữ khi đứng sau động từ to be hoặc động từ nối (linking verbs) nhưbecome, feel, ...

Trong trường hợp này, danh từ và chủ ngữ cùng chỉ một người hay một vật nên ta gọi tên bổ ngữ này là bổ ngữ chủ ngữ.

  • He is a teacher. → Anh ấy là giáo viên. (teacher và he là cùng một người.)

  • My house became a mess after the party. → Nhà của tôi trở thành một đống lộn xộn sau bữa tiệc. (my house và a mess cùng chỉ một vật)

Bổ nghĩa đứng sau một số động từ khác

(Cụm) danh từ làm bổ ngữ tân ngữ trong cấu trúc Động Từ + Tân Ngữ + Bổ Ngữ.

Trong trường hợp này, danh từ  tân ngữ cùng chỉ một người hay một vật nên ta gọi là bổ ngữ tân ngữ.

Một số động từ thường dùng trong trường hợp này là make, call, appoint, elect, ...

  • They elected him President. → Họ bầu ông ấy làm Tổng Thống. (him và President cùng chỉ một người)

  • People call it a great invention. → Mọi người gọi nó là một phát mình vĩ đại. (it và a great invention cùng chỉ một vật)

 

People call it a great invention.

 

5. Phân loại danh từ trong tiếng Anh

Danh từ trong tiếng Anh có thể được phân loại thành các loại là:

  • Danh từ số ít & Danh từ số nhiều
  • Danh từ đếm được & Danh từ không đếm được

Bạn có thể tiếp tục học chi tiết về các loại danh từ này trong bài học tiếp theo: Tổng Quan Về Danh Từ Trong Tiếng Anh

 

6. Tổng kết


📝 Ghi nhớ:

(Cụm) Danh từ có các chức năng như sau:

  • Làm chủ ngữ trong câu

  • Làm tân ngữ của động từ

  • Làm tân ngữ của giới từ

  • Làm bổ ngữ của động từ

 

BÀI TẬP VẬN DỤNG

  1. These (person) ___________ are protesting against the president.
  2. The (woman) ___________ over there want to meet the manager.
  3. My (child) ___________hate eating pasta.
  4. I am ill. My (foot) ___________ hurt.
  5. Muslims kill (sheep) ___________ in a religious celebration.
  6. I brush my (tooth) ___________ three times a day.
  7. The (student ) ___________ are doing the exercise right now.
  8. The (fish) ___________ I bought are in the fridge.
  9. They are sending some (man) ___________ to fix the roof.
  10. Most (housewife) ___________ work more than ten hours a day at home.
  11. Where did you put the (knife) ___________?
  12. (Goose) ___________ like water.
  13. (Piano) ___________ are expensive
  14. Some (policeman) ___________ came to arrest him.
  15. - Where is my (luggage) ___________?
    - In the car!

 

_____________________ Chúc các bạn học tốt !!! ________________________

Key

 

1. people                                2. women                               3. children

4. feet                                     5. sheep                                  6. teeth

7. students                             8. fish                                     9. men

10. housewives                     11. knives                              12. geese

13. pianos                              14. policemen

15. luggage (vì luggage (hành lí) là danh từ không đếm được nên không có dạng số nhiều)

 

Bài viết gợi ý: