UNIT 7 :     SAVING ENERGY

(TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG)

I.NEW WORDS:

1. energy (n) năng lượng

=>energy saving (n) việc tiết kiệm tăng lượng

=>energy-saving (adj) tiết kiệm được năng lượng

2. bill (n) hóa đơn

3.enormous (a) quá nhiều, to lớn

4.reduce (v) giảm

=> reduction (n) sự giảm lại

5. plumber (n) thợ sửa ống nước

6. crack (n) đường nứt

7. pipe (n) đường ống (nước)

8. bath (n) bồn tắm

9. faucet (n) = tap vòi nước

10. drip (v) chảy thành giọt

11. right away = immediately (adv) ngay lập tức

12. folk (n) người

13 explanation (n) lời giải thích

14. bubble (n) bong bóng

15 gas (n) khí

16. valuable (a) quí giá

17. keep on = go on = continue tiếp tục

18. poet (n) nhà thơ

19. minimize (v) giảm đến tối thiểu

20. complaint to s.o (v) than phiền, phàn nàn

21 complicated (a) phức tạp

22. complication (n) sự phức tạp

23. resolution (n) cách giải quyết

24. politeness (n) sự lịch sự

25.label (v) dán nhãn

26. transport (v) vận chuyển

27. clear up dọn sạch

28. trash (n) đồ rác rưởi

29. truck (n) xe tải

30. look forward to mong đợi

31. break (n) sự ngừng/ nghỉ

32. refreshment (n) sự nghỉ ngơi

33. fly (n) con ruồi

34. worried about lo lắng về

35. float (v) nổi

36. surface (n) bề mặt

37. frog (n) con ếch

38. toad (n) con cóc

39. electric shock (n) điện giật

40. wave (n) làn sóng

41.local (a) thuộc về địa phương

=>local authorities chính quyền đại phương

42. prohibit (v) = ban (v) ngăn cấm

=>prohibition (n) sự ngăn cấm

43. fine (v) phạt tiền

44. tool (n) dụng cụ

45. fix (v) lắp đặt, sửa

46. waste (v) lãng phí

47. appliance (n) đồ dùng

48. solar energy năng lượng mặt trời

=> nuclear power năng lượng hạt nhân

49. provide (v) supply cung cấp

50. power (n) electricity điện

51. heat (n, v) sức nóng, làm nóng

52. install (v) lắp đặt

53. coal (n) than

54. luxuries (n) xa xỉ phẩm

55. necessities (n) nhu yếu phẩm

56. consumer (n) người tiêu dùng

=> consume (v) tiêu dùng

=> consumption (n) sự tiêu thụ

57. effectively (adv) có hiệu quả

58. household (n) hộ, gia đình

59. lightning (n) sự thắp sáng

60. account for chiếm

61. replace (v) thay thế

62. bulb (n) bong đèn tròn

63. standard (n) tiêu chuẩn

64. last (v) kéo dài

65. label (v) dán nhãn

66. scheme (n) plan kế hoạch

67 freezer (n) tủ đông

68. tumble dryer máy sấy

69.model (n) kiểu

70.compared with so sánh với

71.category (n) loại

72.ultimately (adv) finally cuối cùng, sau hết

73.as well as cũng như

74.innovation (n) reform sự đổi mới

75.innovate (v) reform đổi mới

76.conserve (v) bảo tồn, bảo vệ

77.conservation (n) sự bảo tồn

78.purpose (n) mục đích

79.speech (n) bài diễn văn

80.sum up tóm tắt

81.gas (n) xăng, khí đốt

82. public transport vận chuyển công cộng

83. mechanic (n) thợ máy

84.wastebasket (n) sọt rác

II.GRAMMAR:

A. CONNECTIVES: AND, BUT, BECAUSE, OR, SO, THEREFORE, HOWEVER

Connectives (các từ nối): and, but, because, or, so, therefore, however có chức năng nối các từ, các mệnh đề, các câu lại với nhau.

1. And (và): dùng để thêm thông tin vào câu nói

E.g: My hobbies are playing soccer and listening to music.

2. But (nhưng): dùng để nêu lên hai thông tin đối ngược nhau

E.g:  I want other car but I have no money.

3. Or (hoặc): dùng để giới thiệu một khả năng khác

E.g:  Would you like tea or coffee?

4. So (do đó, cho nên, vì vậy): dùng để chỉ kết quả, hệ quả, phía trước so luôn có dấu phẩy ngăn cách

E.g:  It’s raining, so I’ll stay home and read.

5. Because (bởi vì): dùng để chỉ nguyên nhân, luôn đứng trước mệnh đề phụ thuộc

E.g:  I failed in my exam because I didn’t study.

6. Therefore (do đó, cho nên): dùng để nêu lên kết quả của sự việc được nhắc đến trong câu trước đó

E.g:  I passed the test; therefore, my parents took me to the circus.

7. However (tuy nhiên): dùng để giới thiệu một sự việc có ý nghĩa trái ngược với sự việc được nhắc trước đó

E.g:  I feel sleepy, however, I must finish the report.

B. CỤM ĐỘNG TỪ (PHRASAL VERB) LÀ GÌ VÀ CÁCH DÙNG

1. Định nghĩa

Cụm động từ (Phrasal verbs) là sự kết hợp giữa một động từ và một từ nhỏ (particle). Từ nhỏ, particle(s), này có thể là một trạng từ (adverb), hay là một giới từ (preposition), hoặc là cả hai:

E.g:  The rich man gave away most of his fortune.

(Người giàu có ấy tặng hầu hết tài sản của ông ta cho người nghèo.)

2. Cách dùng

PHRASAL VERBS CÓ THỂ ĐÓNG VAI TRÒ là:

– Ngoại động từ (transitive): theo sau là một danh từ hoặc là một đại danh từ với chức năng là túc từ (object) của động từ.

– Nội động từ (intransitive): không có túc từ theo sau.

  • NỘI ĐỘNG TỪ: Intransitive phrasal verbs

– Không có túc từ – động từ cùng particle (thường là trạng từ- adverb) luôn đi sát nhau:

E.g:  The magazine Time comes out once a week.

(Báo Time được phát hành mỗi tuần một lần.)

E.g:  Our car broke down and had to be towed to a garage.

(Xe chúng tôi bị hư và phải kéo về chỗ sửa.)

– Cũng như các nội động từ thường, không có túc từ đi theo, loại phrasal verb này không dùng ở thể thụ động (passive) nên bạn không nghe dân bản xứ nói “Our car was broken down...”, “ The magazine Time is come out...”

– Một số intransitive phrasal verbs thông dụng: break down, come back, fall through, get by, get up, go on, grow up, look out, show up, shut up, sit down, stand up, stay on, take off, turn up, watch out...

  • NGOẠI ĐỘNG TỪ: Transitive phrasal verbs

Được chia làm HAI NHÓM, tùy theo vị trí của túc từ:

NHÓM 1: có thể ở giữa động từ và ‘particle’ hoặc đi sau ‘particle’:

E.g:  I took my shoes off./ I took off my shoes.

(Tôi cởi giầy ra.)

E.g:  He admitted he’d made up the whole thing./ He admitted he’d made the whole thing up.

(Anh ta thú nhận rằng đã bịa ra mọi chuyện.)

NHÓM 2: Nhưng khi túc từ là một đại danh từ (những chữ như this, that, it, them,me,her và him thì đại danh từ này sẽ đứng ở giữa động từ và ‘particle’:

E.g:  I took them off. (NOT I took off them)

E.g:  He admitted he’d made it up. (NOT He admitted he’d made up it)

  • NGOẠI LỆ:

Có nhiều phrasal verbs vừa có thể là transitive hoặc intransitive. Ngữ cảnh sẽ cho chúng ta biết chức năng cùng với nghĩa của chúng:

E.g:  The plane took off at seven o’clock. (Máy bay cất cánh lúc 7 giờ.)

– He took off his hat and bowed politely as the teacher passed. (Nó cất mũ cúi mình chào lễ phép khi thầy đi ngang.)

– I am taking this Friday off to get something done around the house. (Tôi sẽ nghỉ thứ sáu để làm việc nhà)

– He’s been taken off the medication. (Nó vừa được ngừng uống thuốc.)

– Son takes off his English teacher perfectly. (Sơn bắt chước ông thầy người Anh rất tài.)

C. MAKING SUGGESTIONS (Đưa ra lời đề nghị).

1. LET’S + V + O/ A.

g.: Let’s go swimming. (Chúng ta đi bơi đi.)

2. SHALL WE + V + O/A?

E.g:  Shall we eat out this evening? (Tôi nay chúng ta đi ăn ờ tiệm đi.)

Shall we help that old man? (Chúng ta hãy giúp đỡ ông cụ kia nhé?)

3. HOW/ WHAT ABOUT + gerund/ Noun?

E.g:  What about going out for dinner?

(Chúng ta đi ăn tối ờ tiệm đi?)

How about a game of badminton?

(Chúng ta chơi một ván cầu lông đi?)

4. WHY DON’T WE + V + O/ A?

E.g:  Why don't we go to the movies? (Chúng ta đi xem phim đi?)

Để trả lời cho câu đề nghị, chúng ta dùng :

Đồng ý:

- Yes, let’s.

- OK. Good idea.

- Great. Go ahead.

- Sounds interesting.

Không đồng ý:

- No, let's not.

- I don’t think it’s a good idea.

- No. Why don’t we + V. . .?

Ở bài này, chúng ta có thể đưa ra lời đề nghị với động từ SUGGEST. Is + suggest + gerund + O/A.

E.g:  I suggest going swimming. (Tôi đề nghị đi bơi..)

Tom suggested playing badminton.

(Tom dề nghị chơi cầu lông.)

S + suggest + that + s + should + V + O/A.

E.g:  They suggest that everyone should save electricity.

(Họ đề nghị mọi người nên tiết kiệm điện.)

People suggested that the government should improve the education system.

(Dẫn chứng đề nghị chính phủ cải tiến hệ thống giáo dục.)

CHÚ Ý:

- Từ “THAT” ở mẫu câu này không được bỏ.

- Mệnh đề theo sau “suggest” có thể ờ thì present subjunctive (hiện tại giả định/ bàng thái)

g.: The doctor suggested that he drink a lot of lemonade. (Bác sĩ đề nghị anh ấy uống nhiều nước chanh.)

The toacher suggests that Bill do a lot of exercises.

(Giáo viên đề nghị Bill làm nhiều bài tập.)

Ghi nhớ: Thì hiện tại giả định

 hoặc với: “I think we should + V + O/A.”

(Tôi nghĩ chúng ta nên .. .)

E.g:  I think we should collect old clothes.

(Tôi nghĩ chúng ta nên thu nhặt quần áo cũ.)

I think we should not permit children to ride motorbikes.

(Tôi nghĩ chúng ta không nên cho phép trẻ con lái xe gắn máy0

 III.EXCERCISES:

EXERCISE 1: Join each of the following pairs of sentences with “or, and, but, so or because”

1. I told a joke. Nobody laughed.

.............................................................................

2. You must study harder. You will go into another class.

.............................................................................

3. The city suffers from air pollution. The city suffers from water pollution.

.............................................................................

4. I knew her family. I did what I could for her.

.............................................................................

5. We can’t afford energy - saving light bulbs. The light bulbs are too expensive.

.............................................................................

EXERCISE 2: Complete the sentence with the one word given below. One word can be used for more than one sentence: for/ up/ after/ on/ off/ away/ in.

1. Who’s going to look ______ the children while you’re away?

2. “Turn ______ the TV for me, will you? I want to watch the cartoon.

3. She’s looked ______ her keys everywhere.

4. Turn ______ the radio. I’m working.

5. If we go ______ littering, the environment will become seriously polluted.

6. Don’t throw these newspapers ______.

7. Could you fill ______ this form?

8. Don’t wake the baby ______. Let him sleep.

9. Don’t believe her. She’s just made ______ the story.

10. Susan took ______ her coat and put it on the sofa.

EXERCISE 3: Choose the correct connectives in brackets:

1 - I opened the door........................................................ looked out.         (And/ but)

2 - I arrived 20 minutes early……….. I had time for a cup of tea.        (So/ because)

3 - We looked everywhere...................... , we could not find the keys.      (However/ Therefore)

4 - The bus fare is expensive.......................... , I prefer to walk.  (However/ Therefore)

5 - There were many people at the concert……… we couldn’t get seats. (so/ however)

6 - I read the book…………I did not understand it.        (But/ or)

7 - We had to wait.................................................. we arrived early.       (Because/ so)

8 - I would like to go swimming................... , I have too much work to do. (However/ Therefore)

9 - I go for a walk................................. the sun is shining.        (Because/ so)

10 - Do you know his address................................? Telephone number?        (But/ or)

IV.KEY:

EXERCISE 1:

1. I told a joke BUT Nobody laughed.

2. You must study harder OR You will go into another class.

3. The city suffers from air pollution AND water pollution.

4. I knew her family,SO I did what I could for her.

5. We can’t afford energy - saving light bulbs BECAUSE The light bulbs are too expensive.

EXERCISE 2:

  1. After
  2. On
  3. For
  4. Off
  5. On
  6. Away
  7. In
  8. Up
  9. up
  10. off

EXERCISE 3:

  1. AND
  2. SO
  3. HOWEVER
  4. THEREFORE
  5. SO
  6. BUT
  7. BECAUSE
  8. HOWEVER
  9. BECAUSE
  10. OR

Bài viết gợi ý: