ĐÁP ÁN VÀ LỜI
GIẢI CHI TIẾT
ĐỀ THI THPT
QUỐC GIA 2018 - MÔN TIẾNG ANH - MÃ ĐỀ
401
CÂU |
Đ/A |
Giải thích |
1 |
D |
* Giao tiếp Silas: “Bạn có nghĩ rằng nước mình có thể chủ trì Olympic trong
tương lai không?” Salah: “___________.
Chúng ta không thể lo được một sự kiện lớn như vậy đâu.” - Cả 3 câu A, B, C đều mang mang nghĩa tán thành với ý kiến của
Silas. - Tuy nhiên, dựa vào vế sau câu trả lời của Salah, ta thấy rằng
Salah ko đồng tình. ® D: Tôi không nghĩ vậy. |
2 |
B |
* Giao tiếp - Laura: “__________” - Bob: “Tuyệt đấy. Chúc mừng nhé.” A. Tôi mong tôi sẽ vượt qua kì thi ngày mai. B. Tôi đã vượt qua kì thi với điểm A đấy C. Tôi sẽ có kết quả thi vào ngày mai. D. Tôi đã không làm tốt trong kì thi vừa rồi. ® Laura
thông báo với Bob rằng cô ấy đạt điểm cao trong kì thi và anh ấy đã chúc mừng. |
3 |
D |
* Yêu cầu
tìm từ đồng nghĩa - sophisticated
(adj): tinh vi phức tạp, tân tiến » advanced (adj) - accessible (adj): có thể tiếp cận được - confusing (adj): gây bối rối - effective (adj): có hiệu quả ® Nhờ có công nghệ tiên tiến, các nhà khoa học đã thực hiện được nhiều khám phá
trong các lĩnh vực khác nhau. |
4 |
B |
* Yêu cầu
tìm từ đồng nghĩa - disseminate (v):
gieo rắc, lan rộng, phổ biến » distribute (v): phân bố - classify (v): phân loại - adopt (v): nhận nuôi - invent (v): phát minh ® Mọi người tin rằng sách là phương tiện
chính để lan tỏa kiến thức và
thông tin. |
5 |
B |
* Yêu cầu
tìm từ trái nghĩa - tighten the belt:
thắt lưng buộc bụng, chi tiêu chi li >< spend money
freely: tiêu sài thoải mái - dress in loose clothes: mặc quần áo rộng - save on daily expenses: tiết kiệm trong từng chi tiêu hàng
ngày - put on tight belt: đeo nịt chật ® Cùng với tình trạng giá cả gia tang, nhiều
người phải chi tiêu chi li vì sợ
lâm vào cảnh khó khăn về tài chính. |
6 |
C |
* Yêu cầu
tìm từ trái nghĩa - mount (v): gia tăng,
tăng lên >< decrease (v): giảm,
tụt xuống - peak (v): đạt đỉnh điểm - vary (v): thay đổi, biến đổi - rise (v): tăng, mọc lên ® Ngày nay, số lượng người khởi nghiệp đang gia tăng vì chính phủ đã tạo điều kiện
thuận lợi cho họ phát triển. |
7 |
C |
* Cách
phát ân đuôi “s” - attracts có phần gạch chân được phát âm /s/ - delays, begins,
believes có phần gạch chân được phát âm /z/ Xem lại các quy tắc phát âm đuôi
“-s, -es” |
8 |
A |
* Cách
phát âm “ea” - head có phần gạch chân được phát âm /e/ - bean, meal, team có phần gạch chân được phát âm /i:/ |
9 |
C |
* Trọng âm - equipment có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, đây là danh từ được
tạo thành khi them hậu tố -ment vào động từ 2 âm tiết - sympathy, poverty có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất do có
đuôi -y - character là 1 danh từ trọng âm rơi vào âm tiết 1. |
10 |
C |
* Trọng âm - follow có trọng âm rơi vào âm tiết1 (đây là 1 trong những trường
hợp ngoại lệ của động từ có 2 âm tiết) - intend, install, decide có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 (đây
là các động từ 2 âm tiết có trọng âm theo quy tắc) |
11 |
C |
* It
stands to reason that..... (phr): rõ ràng rằng... ® Rõ ràng
rằng Jason đã vượt qua kì thi với điêm cao bởi vì anh ấy đã học rất chăm
chỉ suốt cả học kì. |
12 |
B |
* suggest + V-ing: gợi
ý cùng nhau làm việc gì đó ® Bố chúng tôi gợi ý việc đi Đà Nẵng trong kì nghỉ he này. |
13 |
A |
* Mệnh đề quan hệ giản
lược dạng bị động dùng phân từ 2 ® Những bệnh nhân được điều trị bằng loại
thuốc mới đã có những dấu hiệu hồi phục tốt hơn những người sử dụng loại thuốc
thông thường. |
14 |
C |
* Hành động sau “only
after” diễn ra trước hành động ở mệnh đề được đảo ngữ ở phía sau. Do mệnh
đề thứ hai ở thì quá khứ đơn nên chỗ cần điền ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành. ® Chỉ sau khi cô ấy bình phục sau môt cơn ốm
nặng, cô ấy mới nhận ra sự quan trọng của sức khỏe tốt. |
15 |
C |
* address a problem
(phr): giải quyết một vấn đề ® Một vài biện pháp đã được đề xuất để giải quyết nạn sinh viên ra trường bị
thất nghiệp. |
16 |
B |
* should have VII
: lẽ ra đã nên làm gì - must have VII : chắc chắn đã làm gì (phỏng đoán chắc
chắn, có căn cứ) - might have VII :
có thể đã làm gì (phỏng đoán không chắc chắn) - need have VII : lẽ ra cần phải làm gì trong quá khứ ® Chẳng có cớ gì mà cậu lại nộp muộn được! Cậu
lẽ ra nên hoàn thành bản báo cáo
trước thứ sáu tuần trước. |
17 |
B |
- light-hearted
(adj): vui vẻ, vô tư, thư thái - whole-hearted (adj): toàn tâm, toàn ý, một ong - soft-hearted (adj): khờ khạo, ngờ nghệch - kind-hearted (adj): tốt bụng ® Người dẫn chương trình bắt đầu bài phát biểu
với một câu nói đùa vui vẻ để tạo
sự hòa hợp với khán giả. |
18 |
D |
- observant (adj):
tinh ý, tinh mắt, có mắt quan sát - permissive (adj): dễ dãi, thoải mái - noticeable (adj): đáng chú ý, để ý - acceptable (adj): có thể chấp nhận được ® Những người tập sự nên tinh ý để học được chi tiết, kĩ lưỡng
về công việc mới của mình. |
19 |
B |
* Câu hỏi
đuôi - Vế chính của câu đang ở dạng phủ định (rarely (adv): hiếm khi) nên câu hỏi đuôi tương ứng phải ở dạng khẳng
định. Ta thấy câu đang được sử dụng ở thì HTĐ nên dùng “does she” là hợp lí. ® Mary hiếm khi sử dụng mạng xã hội, có phải
vậy không? |
20 |
C |
* make
an(a) (good) impression on sb: gây được ấn tượng tốt (với ai) - impress (v): gây ấn tượng - impressively (adv): một cách ấn tượng - impressive (adj): ấn tượng, đáng chú ý ® Các ứng viên được khuyên nên mặc quần áo
trang trọng để gây được ấn tượng tốt với
các nhà tuyển dụng. |
21 |
A |
* Câu điều
kiện loại II ® Nếu bây giờ Martin ở đây, anh ấy sẽ giúp
chúng ta giải quyết vấn đề khó nhằn này. |
22 |
B |
- be put off: bị làm
cho chán nản, nhụt chí ® Bạn không nên bỏ cuộc, thành công thường
chỉ đến với những người không nhụt chí
bởi những thất bại. |
23 |
B |
- Đứng trước danh từ “skills”
phải là 1 tính từ bổ nghĩa, như vậy “parents”
ở đây là không hợp lí, phải đổi thành “parental”. ® parental
skill: kĩ năng làm cha mẹ |
24 |
A |
* Câu chẻ nhấn mạnh
nơi chốn ® It
is in the ASEAN Para Games that
.... Chính tại Đại hội thể thao người khuyết tật ĐNA ...... |
25 |
A |
- Động từ “to be” ở hiện tại chia cho chủ ngữ là danh từ số nhiều
phải là “are” |
26 |
B |
Tôi thấy rất
hữu ích khi tham gia CLB thể thao. » B A. Tham gia CLB thể thao chả có ích gì đối với tôi. C. Tôi đã từng tham gia CLB thể thao (giờ thôi rồi). D. Tôi không bao giờ thích tham gia CLB thể thao. |
27 |
A |
Mọi người
tin rằng các phương pháp làm nông hiện đại đã nâng cao đáng kể đời sống của
nông dân. (Hiện tại) » A. Nông dân được tin là đã được hưởng cuộc
sống tốt hơn nhờ có các phương pháp làm nông hiện đại. B. Quá khứ ® loại C. Có “negative effects” ® loại D. Có “little improvement” ® loại |
28 |
D |
“Bạn có muốn
đi xem buổi biểu diễn với mình không?” Anna nói với Bella. » D. Anna mời/ rủ Bella đi xem buổi biểu diễn. A. remind (v): nhắc nhở B. persuade (v): thuyết phục C. encouarage (v): động viên |
29 |
C |
Mary rời
nhà để bắt đầu một cuộc sống tự lập. Cô ấy nhận ra gia đình có ý nghĩa lớn
lao với cô ấy đến nhường nào. » C. Mãi đến khi Mary rời nhà để bắt đầu một
cuộc sống tự lập, cô ấy mới nhận ra gia đình có ý nghĩa lớn lao với cô ấy đến
nhường nào. |
30 |
C |
Kate hoàn
thành bậc học cao hơn của cô ấy. Sau đó cô ấy quyết định đi khắp thế giới trước
khi kiếm việc làm. » C. Khi đã hoàn thành bậc học cao hơn của
cô ấy, Kate quyết định đi khắp thế giới trước khi kiếm việc làm. |
Bài đọc điền
từ: từ câu 31 đến câu 35. |
||
31 |
C |
...the difference in
temperature... : sự khác biệt về nhiệt độ |
32 |
B |
* Mệnh đề
quan hệ
sử dụng “which” quy chiếu cho “thunderstorms” |
33 |
C |
- Sử dụng “and” để nối 2 mệnh đề của câu. |
34 |
A |
- pledge to do st
(v): cam kết làm gì - commit to doing st / st (v): tận tuy cống hiến cho việc gì,
cho cái gì - confess to doing st (v): thú nhận đã làm gì - require (v): yêu cầu ® ... Chính phủ đã cam kết sẽ biến nó thành
1 thành phố ........ |
35 |
A |
- home to st/ sb: là
nhà, nơi trú ẩn cư ngụ của ai, cái gì - house (n): ngôi nhà - land (n): vùng đất - place (n): nơi chốn |
Bài đọc hiểu
1: từ câu 36 đến câu 42. |
||
36 |
C |
(?) Nội dung
chủ yếu của đoạn văn. - Dựa vào các câu đầu tiên của các đoạn ta thấy tác giả đang đề
cập tới việc viết thư xin việc và đặc biệt là các mẹo viết 1 lá thư xin việc
hiệu quả. ® Loại được các câu A. B. D. ® C. Những mẹo viết 1 lá thư xin việc hiệu quả |
37 |
A |
(?) Theo đoạn
1, trong 1 lá thư xin việc, ứng viên cố gắng....... - Dựa vào thông tin cuối dòng 2: “...persuade
him or her to grant you an interview. ...” ® ứng viên
cố gắng thuyết phục nhà tuyển dụng trao cho họ một cuộc phỏng vấn. ®
A |
38 |
A |
(?) Từ “it” trong đoạn 2 đề cập tới ... - Dựa vào thông tin 2 dòng đầu
đoạn 2 : “Like a résumé, the letter of application
is a sample of your work and an opportunity to demonstrate
your skills and personality. If
it is written with flair and understanding...” - “ Như 1 bản tóm tắt lí
lịch, thư xin việc là một ... . Nếu nó được viết với sự tinh tế.....” ® “it”
ở đây đang được dùng để quy chiếu cho “the
letter of application” ® A |
39 |
A |
(?) Từ “explicitly” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất
với - “It should state explicitly how your background relates to the specific
job, and it should emphasise your strongest and most relevant
characteristics.” - Nó (bức thư) nên chỉ ra rõ
nền tảng của bạn liên quan cụ thể đến công việc cụ thể như thế nào, ..... ® A. clearly
(adv) rõ ràng (
Dựa vào ngữ cảnh và nội dung của câu để chọn từ thích hợp) |
40 |
D |
(?) Theo như
đoạn văn, điều nào sau đây là không đúng khi nói về một lá thư xin việc ? - Dựa vào thông tin đoạn 3, ta thấy ý A và B đều đi ngược lại những
lời khuyên của tác giả. Còn ý C chỉ đúng với 1 bản tóm tắt lí lịch (résumé)
được đề cập ở câu thứ 3 đoạn 2. ® D là hợp lí: Bức thư xin việc nên mở rộng
những thông tin trong bản tóm tắt lí lịch (dựa vào câu 4, 5 đoạn 2) |
41 |
C |
(?) Từ “broach” ở đoạn 4 gần nghĩa nhất với
.... - broach (v) » introduce (v): đề cập, giới
thiệu - avoid (v) tránh - investigate (v) điều tra - “Finally,
it is best that you not broach the subject on salary.” : “Cuối
cùng, tốt nhất là bạn không nên đề cập đến tiền lương” |
42 |
C |
(?) Theo như
đoạn 4, trong 1 buổi phỏng vấn xin việc, ứng viên nên sẵn sàng ... - Dựa vào thông tin ở câu 3 đoạn 4: “However, when you go on an interview, you should be prepared to mention a salary range.” ®
C. đưa ra các mức lương |
Bài đọc hiểu thứ 2: từ câu 43 đến
câu 50. |
||
43 |
C |
(?) Chủ đề của
đoạn văn có thể là .... - Dựa vào thông tin trong bài (qua quá trình đọc lướt) có thể thấy
rằng đoạn văn nói về chú chó trong trường học và những lợi ích mà nó đem lại
cho học sinh. ® C. Chó trong trường: Những trợ lí hữu ích
trong lớp học. |
44 |
A |
(?) Từ “adulation” gần nghĩa nhất với
......... - adulation (n) » excessive admiration: sự ngưỡng
mộ quá mức, thái quá - deserved attention: sự chú ý xứng đáng - considerable controversy: sự tranh cãi đáng chú ý - unrealistic expectation: sự mong đợi không thực tế - “Yet despite all the public adulation,
Henry stirs up no envy or resentment among the 2000 students – in fact, they
all adore him.” : “Mặc dù nhận được nhiều sự ngưỡng
mộ thái quá
của công chúng, Henry chẳng chuốc lấy sự đố kị hay oán giận nào trong 2000 học
sinh - thực tế, tất cả họ đều rất yêu quý nó.” |
45 |
A |
(?) Cụm “a handful” trong đoạn 3 có thể dùng để
miêu tả 1 đứa trẻ..... - a handful: một nhúm, một nắm ® khó nắm bắt,
kiểm soát » A - reluctant to explore: ngại bùng nổ, thể hiện - impossible to understand: không thể hiểu nổi - inclined to disagree: sẵn sàng từ chối - “Some of my kids can be a handful
and some of the children Julie counsels have terrible problems.” : “Một vài
trong số các học sinh của tôi có thể khó kiểm soát
và một vài trong những học sinh mà Julie tue vấn gặp phải những vấn đề trầm
trọng.” |
46 |
B |
(?) Ý nào được
đề cập ở đoạn 3 như một tác động của việc nuôi thú cưng ? - Dựa vào câu 4 ở đoạn 3: “A number of studies have shown that animals improve recovery after surgery or illness and have a calming influence on people in a lot of settings.”:
“Nhiều nghiên cứu đã cho thấy động vật giúp thúc đẩy việc hồi phục sau phẫu thuật hoặc .......” ®
B |
47 |
A |
(?) Từ “one” ở đoạn 4 đề cập tới ... - Dựa vào thông tin ở 3
câu đầu đoạn 4: tác giả đang đề cập đến một ngôi trường dành cho những học
sinh có vấn đề về cách cư xử cũng đã có một
chú chó trong trường để giúp cho các học sinh của mình. ® “one”
quy chiếu cho “a school dog” ® A |
48 |
B |
(?) Theo đoạn
4, ý nào sau đây là một trong những nhiệm vụ được thực hiện bởi Muskoka ở
Mulberry Bush? - Dựa vào câu cuối cùng của đoạn 4: “Their anxiety about mispronouncing something or getting the words in the wrong order is reduced when they read to him." says
Johnston. ® B. Giúp cho học sinh giảm bớt đi nỗi sợ về
việc mắc lỗi sai. |
49 |
B |
(?) Ý nào sau
đây tóm tắt quan điểm của Chris Woodhead trong đoạn 5 ? - Dựa vào đoạn:
"I don't see why a teacher cannot create a positive
learning environment through the subject they teach and their personality.
Dogs strike me as a bit of a
publicity stunt. It's the kind of
sentimental story journalists love." ®
Chris Woodhead nghĩ rằng việc nuôi chó trong trường chỉ là 1 cách gây chú ý với
dư luận. ®
B |
50 |
B |
(?) Có thể suy
ra được từ đoạn văn ý nào sau đây? - Dựa vào thông tin đoạn 2, ta thấy rằng Henry giúp cho các học
sinh tại Donfield có them động lực học tập. » B |
Biên soạn: CTV Hoàng Tiến Dũng