CHƯƠNG 10: NỘI TIẾT

A. Kiến thức trọng tâm.

1. Đặc điểm của hệ nội tiết:

- Điều hòa quá trình sinh lí của cơ thể, đặc biệt là quá trình trao đổi chất, quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng trong các tế bào của cơ thể nhờ hormone từ các tuyến nội tiết tiết ra.

- Chúng tác động thông qua đường máu chậm nhưng kéo dài và trên diện rộng

- Sản phẩm tiết của tuyến nội tiết là các hormone

- Trong số các tuyến có tuyến tụy vừa là tuyến ngoại tiết, vừa là 1 tính nội tiết quan trọng. tuyến sinh dục cũng là tuyến pha.

2. Tuyến nội tiết và tuyến nội tiết

Giống nhau ở chỗ các tế bào tuyến đề tạo ra các sản phẩm tiết

Khác nhau:

+ Ở sản phẩm tiết của tuyến nội tiết ngấm thẳng vào máu

+ Sản phẩm tiết của tuyến ngoại tiết tập trung vào ống dẫn để đổ ra ngoài. (các tuyến tiêu hóa, tuyến lệ…….)

3. Một số tuyến nội tiết chính.

- Tuyến nội tiết : Tuyến yên, tuyến giáp, tuyến trên thận...

- Tuyến ngoại tiết: tuyến nước bọt, tuyến ruột, tuyến mồ hôi...

- Một số tuyến vừa là tuyến nội tiết vừa là tuyến ngoại tiết ( Gọi là tuyến pha): tuyến tụy, tuyến sinh dục,...

4. Tính chất và vai trò của hoóc môn

a. Tính chất của hoóc môn.

- Mỗi hoóc môn chỉ ảnh hưởng đến một hoặc một số cơ quan xác định.

- Hoóc môn có hoạt tính sinh học rất cao.

- Hoóc môn không mang tính đặc trưng cho loài

b. Vai trò của hoóc môn

- Duy trì tính ổn định môi trường bên trong cơ thể

- Điều hòa các quá trình sinh lý diễn ra bình thường.

5. Tuyến yên

- Vị trí: Nằm ở nền sọ, có liên quan đến vùng dưới đồi.

- Cấu tạo gồm 3 thùy:

  + Thùy trước.

  + Thùy giữa.

  + Thùy sau.

- Hoạt động của tuyến yên chịu sự điều khiển trực tiếp hoặc gián tiếp của thần kinh.

- Vai trò:

  + Tiết hoóc môn kích thích hoạt động của nhiều tuyến nội tiết khác .

  + Tiết hoóc môn ảnh hưởng tới một số quá trình sinh lý trong cơ thể.

6. Tuyến giáp

- Vị trí : Nằm trước sụn giáp của thanh quản, năng 20- 25g.

- Hoóc môn là tirôxin, có vai trò quan trọng trong trao đổi chất và chuyển hóa trong tế bào.

- Tuyến giáp cùng tuyến cận giáp có vai trò trong điều hòa trao đổi can xi và phốt pho trong máu

7. Tuyến tụy

-Tuyến tụy vùa làm chức năng nội tiết vừa làm chức năng ngoại tiết .

- Chức năng nội tiết do các tế bào đảo tụy thực hiện .

 + Tế bào α : Tiết glucagôn .

 + Tế bào β : Tiết insulin .

- Vai trò của các hoóc môn :

 + Nhờ tác dụng đối lập của 2 loại hooc môn → tỷ lệ đường huyết luôn ổn định → đảm bảo hoạt động sinh lý của cơ thể diễn ra bình thường .

8. Tuyến trên thận ( Tuyến thượng thận)

Gồm vỏ tuyến và phần tủy

- Vỏ tuyến chia làm 3 lớp tiết các nhóm hormone khác nhau:

+  Lớp ngoài ( lớp cầu) tiết hormone điều hòa các muối natri, kali trong máu

+ Lớp giữa ( lớp sợi): tiết hormone điều hòa đường huyết ( tạo glucozo từ protein và lipit)

+ lớp trong ( lớp lưới): tiết hormone điều hòa sinh dục nam, gây những biến đổi đặc tính sinh dục nam

- Tủy tuyến tiết adrenalin và noradrenalin có tác dụng điều hòa hoạt động tim mạch và hô hấp, Các hormone này gây tăng nhịp tim, co mạch, tăng nhịp hô hấp, dãn phế quả, góp phần cùng glucagon điều chỉnh lượng đường huyết khi bị hạ đường huyết.

9. Tuyến sinh dục.

- Gồm tinh hoàn (nam) và buồng trứng (nữ)

- Là 1 tuyến pha

- Tinh hoàn, buồng trứng ngoài chức năng sản sinh trinh trùng và trứng, còn thực hiện chức năng của các tuyến nội tiết

- Các tế bào kẽ trong tinh hoàn tiết hormone sinh dục nam (testosteron)

- Các tế bào nang trứng tiết hormone sinh dục nữ (Estrogen)

- Các hormone này gây nên những biến đổi ở tuổi dậy thì, trong đó quan trọng nhất là những dấu hiệu chứng tỏ đã có khả năng sinh sản

10. Sự điều hòa hoạt động của các tuyến nội tiết/

- Các tuyến nội tiết không chỉ chịu sự điều khiển của các hormone tuyến yên mà ngược lại, hoạt động của tuyến yên đã được tăng cường hay kìm hãm cũng bị sự chi phối của hormone do các tuyến này tiết ra

- Đó là cơ chế tự điều hòa của các tuyến nội tiết nhờ các thông tin ngược.

B. Câu hỏi và bài tập 

I. Phần tự luận 

Câu 1: Trình bày tóm tắt quá trình điều hòa lượng đường huyết ở mức ổn định?

Trả lời:

+ Quá trình điều hòa lượng đường huyết ở mức ổn định:

Khi đường huyết tăng à tế bào β tiết hoocmôn insulin. Tác dụng chuyển glucozơ à glycogen.

Khi đường huyết giảm à tế bào α tiết hoocmôn glucagon. Tác dụng chuyển glycogen à glucozơ.

Câu 2: Vai trò của sự điều hòa và phối hợp của các tuyến nội tiết?

Trả lời: 

Duy trì tính ổn định của môi trường bên trong đảm bảo cho các quá trình sinh lí diễn ra bình thường

Câu 3: Nêu chức năng của tuyến tụy?

Trả lời:

- Chức năng ngoại tiết của tuyến tụy là tiết dịch tụy theo ống dẫn đổ vào tá tràng, giúp cho sự biến đổi thức ăn ở ruột non

- Các tế bào tập hợp thành các đảo tụy có chức năng tiết các hormone điều hòa lượng đường trong máu.

- Có 2 loại tế bào trong đảo tụy: tế bào alpha tiết glucagon, tế bao beta tiết insulin.

Câu 4: Nêu vai trò của các hormone tuyến tụy?

Trả lời:

- Tỉ lệ đường huyết trung bình chiếm 0.12%, nếu tỉ lệ này tăng cao sẽ kích thích các tế bào beta tiết insulin. Hormone này có tác dụng chuyển glucozo thành glicogen dự trữ trong gan và cơ

- Trong trường hợp tỉ lệ đường huyết giảm so với bình thường sẽ kích thích các tế bào alpha tiết glucagon, có tác dụng ngược lại với insulin, biến glicogen thành glucose để nâng tỉ lệ đường huyết trở lại bình thường

- Nhờ có tác dụng đối lập của 2 loại hormon trên của các tế bào đảo tụy mà tỉ lệ đường huyết luôn ổn định

- Sự rối loạn trong hoạt động nội tiết của tuyến tụy sẽ dẫn đến tình trạng bệnh lí: bệnh tiểu đường hay chứng hạ huyết áp.

Câu 5: Các hoocmon tuyến yên và tác dụng của chúng?

Trả lời:

Hormone

Cơ quan chịu ảnh hưởng

Tác dụng chính

Thùy trước tiết:

 

 

Kích tố nang trứng (FSH)

 

Buồng trứng, tinh hoàn

 

Nữ: phát triển bao noãn

Nam: sinh tinh

Kích tố thể vàng

(LH ở nữ)

(ICSH ở nam)

 

Buồng trứng, tinh hoàn

 

Nữ: rụng trứng, tạo và duy trì thể vàng

Nam: tiết testosteron

Kích tố tuyến giáp (TSH)

tuyến giáp

Tiết hoocmon tiroxin

Kích tố vỏ tuyến trên thận (ACTH)

Tuyến trên thận

Tiết nhiều hormone điều hòa hoạt động sinh dục, trao đổi chất đường, chất khoáng

Kích tố tuyến sữa (PRL)

Tuyến sữa

Tiết sữa ( tạo sữa)

Kích tố tăng trưởng (GH)

Hệ cơ xương (thông qua gan)

Tăng trưởng cơ thể

Thùy sau tiết:

 

 

Kích tố chống đái tháo nhạt (ADH)

Thận

Giữ nước (chống đái tháo nhạt)

Oxitoxin (OT)

dạ con, tuyến sữa

Tiết sửa, co bóp tử cung lúc đẻ

Câu 6: Phân biệt bệnh Basedow với bệnh bướu cổ do thiếu iod?

Trả lời: 

- Bệnh Basedow do tuyến giáp hoạt động mạnh, tiết nhiều hormone làm tăng cường trao đổi chất, tăng tiêu dùng oxi, nhịp tim tăng, người bệnh luôn trong trạng thái hồi hộp, căng thẳng, mất ngủ, sút cân nhanh

- Do tuyến hoạt động mạnh cũng gây bệnh bướu cổ, mắt lồi do tích nước ( phù nề) ở các tổ chức sau cầu mắt

- Khi thiếu iod trong khẩu phần ăn hằng ngày, tiroxin không tiết ra, tuyến yên sẽ tiết hormone thúc đẩy tuyến giáp tăng cường hoạt động gây phì đại tuyến là nguyên nhân của bệnh bướu cổ. Trẻ em bị bệnh sẽ chậm lớn, trí não kém phát triển. Người lớn, hoạt động thần kinh giảm sút, trí nhớ kém.

Câu 7 Những dấu hiệu xuất hiện ở tuổi dạy thì nam?

Trả lời:

- Lớn nhanh, cao vụt

- Sụn giáp phát triển, lộ hầu

- Vỡ tiếng, giọng ồm

- Mọc ria mép

- Mọc lông nách

- Mọc lông mu

- Cơ bắp phát triển

- Cơ quan sinh dục to ra

- Tuyến mồ hôi, tuyến nhờn phát triển

- Xuất hiện mụn trứng cá

- Xuất tinh lần đầu

- Vai rộng, ngực nở

Câu 8: Những dấu hiệu xuất hiện ở tuổi dậy thì nữ?

Trả lời:

- Lớn nhanh

- Da trở nên mịn màng

- Thay đổi giọng nói

- Vú phát triển

- Mọc lông mu

- Mọc lông nách

- Hông nở rộng

- Mông, đùi phát triển

- Bộ phận sinh dục phát triển

- Tuyến mồ hôi, tuyến nhờn phát triển

- Xuất hiện mụn trứng cá

- Bắt đầu hành kinh

II. Phần trắc nghiệm.

(Check đáp án ở cuối bài)

Câu 1. Dịch tiết của tuyến nào dưới đây không đi theo hệ thống dẫn ?

A. Tuyến nước bọt

B. Tuyến sữa

C. Tuyến giáp

D. Tuyến mồ hôi

Câu 2. Sản phẩm tiết của tuyến nội tiết có tên gọi là gì ?

A. Kháng nguyên

B. Hoocmôn

C. Enzim

D. Kháng thể

Câu 3. Hoocmôn glucagon chỉ có tác dụng làm tăng đường huyết, ngoài ra không có chức năng nào khác. Ví dụ trên cho thấy tính chất nào của hoocmôn ?

A. Tính đặc hiệu

B. Tính phổ biến

C. Tính đặc trưng cho loài

D. Tính bất biến

Câu 4. Sản phẩm tiết của các tuyến nội tiết được phân bố đi khắp cơ thể qua con đường nào ?

A. Hệ thống ống dẫn chuyên biệt

B. Đường máu

C. Đường bạch huyết

D. Ống tiêu hóa

Câu 5. Trong cơ thể người, tuyến nội tiết nào đóng vai trò chỉ đạo hoạt động của hầu hết các tuyến nội tiết khác ?

A. Tuyến sinh dục

B. Tuyến yên

C. Tuyến giáp

D. Tuyến tuỵ

Câu 6. Tuyến nội tiết nào có khối lượng lớn nhất trong cơ thể người ?

A. Tuyến giáp

B. Tuyến tùng

C. Tuyến yên

D. Tuyến trên thận

Câu 7. Trong các hoocmôn dưới đây, có bao nhiêu hoocmôn do thuỳ trước tuyến yên tiết ra ?

1. FSH

2. PRL

3. TH

4. ADH

5. OT

6. GH

A. 1      B. 3     C. 2      D. 4

Câu 8. Iôt là thành phần không thể thiếu trong hoocmôn nào dưới đây ?

A. Tirôxin

B. Ôxitôxin

C. Canxitônin

D. Glucagôn

Câu 9. Người bị bệnh Basedow thường có biểu hiện như thê nào ?

A. Sút cân nhanh

B. Mắt lồi

C. Tất cả các phương án 

D. Mất ngủ, luôn trong trạng thái hồi hộp, căng thẳng

Câu 10. Hiện tượng “người khổng lồ” có liên quan mật thiết đến việc dư thừa hoocmôn nào ?

A. GH      B. FSH       C. LH      D. TSH

Câu 11. Nhóm nào dưới đây gồm hai loại hoocmôn có tác dụng sinh lý trái ngược nhau ?

A. Insulin và canxitônin

B. Ôxitôxin và tirôxin

C. Insulin và glucagon

D. Insulin và tirôxin

Câu 12. Vỏ tuyến trên thận được phân chia làm mấy lớp ?

A. 2 lớp      B. 3 lớp      C. 4 lớp      D. 5 lớp

Câu 13. Lớp nào của vỏ tuyến trên thận tiết ra hoocmôn điều hoà đường huyết ?

A. Lớp lưới

B. Lớp cầu

C. Lớp sợi

D. Tất cả các phương án còn lại

Câu 14. Hoocmôn nào dưới đây do phần tuỷ tuyến trên thận tiết ra ?

A. Noradrenalin

B. Cortizol

C. Canxitônin

D. Tirôxin

Câu 15. Ở đảo tuỵ của người có bao nhiêu loại tế bào có khả năng tiết hoocmôn điều hoà đường huyết ?

A. 5 loại      B. 4 loại       C. 2 loại      D. 3 loại

Câu 16. Ở nam giới, testosteron do loại tế bào nào tiết ra ?

A. Tế bào nón

B. Tế bào que

C. Tế bào hạch

D. Tế bào kẽ

Câu 17. Loại hoocmôn nào gây ra những biến đổi cơ thể ở tuổi dậy thì của nam giới ?

A. Oxitoxin

B. Progesteron

C. Testosteron

D. Estrogen

Câu 18. Ở nữ giới, hoocmôn nào có vai trò kích thích trứng chín và rụng ?

A. Estrogen      B. Progesteron          C. FSH      D. LH

Câu 19. Tuyến nội tiết nào dưới đây tham gia vào cơ chế điều hoà hoạt động của tuyến giáp ?

A. Tuyến tuỵ

B. Tuyến trên thận

C. Tuyến yên

D. Tuyến tùng

Câu 20. Khi dư thừa, hoocmôn ơstrôgen sẽ tác động ngược lên thuỳ trước tuyến yên và kìm hãm quá trình tiết

A. FSH.      B. TSH.            C. MSH.      D. ACTH.

 

ĐÁP ÁN

1C. 2B. 3A. 4B. 5B. 6A. 7B. 8A. 9C. 10A. 11C. 12B. 13C. 14A. 15C. 16B. 17C. 18D. 19C. 20A ./.

Còn tiếp!!!

Chúc các bạn học và thi tốt laugh

Bài viết gợi ý: