DI TRUYỀN QUẦN THỂ

1. Quần thể (phương diện DTH)

- Quần thể: là tập hợp các cá thể cùng loài có một lịch sử phát triển chung, có thành phần kiểu gen

đặc trưng và tương đối ổn định.

- Đặc trưng của Quần thể: vốn gen. (Vốn gen là toàn bộ thông tin di truyền, nghĩa là bao gồm các

allen của tất cả các gen hình thành trong quá trình tiến hóa mà quần thể có tại 1 thời điểm xác định.)

- Phân loại: dựa vào phương thức sinh sản có QT SSVT và QT SSHT

+ QT SSVT: tương đối đồng nhất về mặt di truyền

+ QT SSHT gồm các dạng sau:

++ QT tự phối: điển hình ở thực vật tự thụ phấn và động vật lưỡng tính tự thụ tinh

++ QT giao phối cận huyết: bao gồm các cá thể có cùng quan hệ huyết thống giao phối với nhau.

Ví dụ: các cá thể cùng chung bố mẹ giao phối với nhau, hoặc giữa bố mẹ với con cái

++ QT giao phối có lựa chọn: là trường hợp trong QT các động vật có xu hướng lựa chọn kiểu

hình khác giới thích hợp với mình. Ví dụ: thực nghiệm cho thấy ruồi giấm cái mắt đỏ thường giao phối

với ruồi đực mắt đỏ nhiều hơn so với ruồi đực mắt trắng. Ở người cũng có hiện tượng này, các tính

trạng được lựa chọn là chiều cao, màu da...

++ QT ngẫu phối: diễn ra sự bắt cặp giao phối ngẫu nhiên của các cá thể đực và cái trong quần

thể. Đây là dạng quần thể tồn tại phổ biến ở động vật.

2. Tần số allen và tần số kiểu gen:

- Vốn gen: thể hiện bằng tần số allen và tần số kiểu gen, đặc trưng cho quần thể

- Giả sử: xét 1 gen gồm 2 allen A và a, thì trong quần thể có 3 kiểu gen khác nhau: AA, Aa, aa.

A. SỰ DI TRUYỀN TRONG QUẦN THỂ NỘI PHỐI

- QT nội phối: điển hình ở thực vật tự thụ phấn và động vật lưỡng tính tự thụ tinh. Đặc điểm : gồm

những dòng thuần có kiểu gen khác nhau.

- Nội phối: là sự giao phối giữa các kiểu gen đồng nhất

- Ở quần thể tự phối diễn ra các kiểu tự phối như sau: AA AA  và aa aa  thì KG ở F1, F2...Fn vẫn

giống ở thế hệ ban đầu. còn thể dị hợp: Aa Aa  thì thể dị hợp giảm dần, QT được đồng hợp hóa.

- Xét một QT nội phối:

- Đặc điểm di truyền của QT nội phối:

+ Chủ yếu là các dòng thuần, sự chọn lọc trong dòng không có hiệu quả.

+ Tần số allen không đổi, dị hợp giảm đồng hợp tăng

B. SỰ DI TRUYỀN TRONG QUẦN THỂ NGẪU PHỐI

Khái niệm: QT ngẫu phối bao gồm các cá thể cùng loài sống trong 1 không gian xác định và tồn tại

qua thời gian, trong đó các cá thể giao phối tự do với nhau sinh ra con cháu hữu thụ.

I. QUÁ TRÌNH DI TRUYỀN TRONG QUẦN THỂ NGẪU PHỐI

1. Một số đặc trưng di truyền cơ bản

- Tính đa hình của quần thể. Tuy mỗi QT có tính đa hình, nhưng một QT xác định phân biệt với QT

khác ở tần số allen và thành phần kiểu gen.

Ví dụ: tỷ lệ nhóm máu ABO ở quần thể người

Người ta nhận thấy: tần số tương đối của IB ở người Trung Á tương đối cao(20%-30%), còn người Tây Âu lại thấp (<10%).

=>Tần số tương đối của từng allen về một gen nào đó: là một dấu hiệu đặc trưng cho sự phân bố kiểu

gen và kiểu hình trong QT đó

- Mối quan hệ sinh sản (giữa đực và cái, giữa bố mẹ và con)

+ QT giao phối là đơn vị sinh sản, đơn vị tồn tại của loài trong tự nhiên.

+ MQH sinh sản là cơ sở đảm bảo cho sự tồn tại của QT theo không gian và thời gian

2. Định luật Hacdi-Vanbec

- Nội dung: trong những điều kiện nhất định thì trong lòng quần thể ngẫu phối tần số allen và

thành phần kiểu gen có xu hướng duy trì không đổi qua các thế hệ. (đạt giá trị cân bằng di truyền)

 

- Điều kiện nghiệm đúng của Định luật Hacdi-Vanbec:

+ Số lượng cá thể lớn,

+ Diễn ra sự ngẫu phối (đk quan trọng nhất)

+ Các loại giao tử đều có sức sống và thụ tinh như nhau,

+ Các loại hợp tử đều có sức sống và sinh sản như nhau(không có hoặc không chịu tác động của

chọn lọc tự nhiên)

+ Không có đột biến

+ Không có sự di nhập gen.

- Ý nghĩa: của định luật Hacdi-Vanbec

+ Lý thuyết:

++ Định luật Hacdi-vanbec phản ánh trạng thái cân bằng di truyền của quần thể.

++ Nó giải thích được vì sao trong thiên nhiên có một số quần thể được duy trì ổn định qua thời

gian dài.

+ Giá trị thực tiễn: của định luật này thể hiện trong việc xác định tần số tương đối của các alen

và kiểu gen từ tỉ lệ các kiểu hình. Và ngược lại.

*Chú ý: Thực tế Tần số allen bị biến đổi do nhiều yếu tố => trạng thái động của QT, phản ánh tác động

của chọn lọc và nhiều nhân tố khác, là cơ sở của quá trình tiến hóa.

- Nội dung: Ở quần thể không cân bằng di truyền qua ngẫu phối đã đạt trạng thái cân bằng di truyền

ngay ở thế hệ sau.

Cho P: 0,7AA+0,2Aa+0,1aa=1 (QT chưa cân cân bằng, ngẫu phối)

ó G: bố (0,8A:0,2a) × mẹ(0,8A:0,2a)

F1: 0,64 AA:0,32Aa:0,04aa=1 (QT đạt trạng thái cân bằng di truyền)

- Kết luận:

+ Với tần số allen ở 2 giới như nhau, quần thể chưa cân bằng chỉ cần 1 thế hệ ngẫu phối thì đạt cân

bằng.

+ Với gen nằm trên NST thường và tần số allen ở 2 giới khác nhau cần 2 thế hệ ngẫu phối để đạt

cân bằng.

+ Với gen nằm trên NST X và tần số allen ở 2 giới khác nhau sự cân bằng phụ thuộc vào sự ngẫu

phối liên tục qua nhiều thế hệ.

4. Sự cân bằng Qt trong trường hợp gen đa allen

- Gọi n là số allen của 1 gen đang xét. Ví dụ tần số của:

 

C. MỘT LƯU Ý QUAN TRỌNG TRONG DI TRUYỀN QUẦN THỂ

1. Khái niệm quần thể :

Quấn thể là một tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời điểm nhất định, có khả năng sinh sản các thế hệ sau.

Ví dụ : Quần thể cá chép sống ở  trong ao

2. Vốn gen:

Là tập hợp toàn bộ các alen của tất cả các gen trong quần thể ở một thời điểm xác định.

3. Tần số kiểu hình:

Là tỉ lệ mỗi kiểu hình thuộc một tính trạng nào đó trong một quần thể ở một thời điểm xác định.

Ví dụ :   ở một quần thể bò có 64% bò lông đỏ và 36% bò lông khoang.

4. Tần số kiểu gen:

Là tỉ lệ mỗi kiểu gen thuộc một gen nào đó trong một quần thể ở một thời điểm xác định. 

Ví dụ:  Một quần thể có tỉ lệ các kiểu gen là:    0,6 AA :  0,2 Aa : 0,2aa.

5. Tần số alen:

Tần số tương đối của mỗi alen thuộc một gen nào đó có thể được tính bằng tỉ lệ giữa số alen được xét đến trên tổng số alen thuộc một lôcut trong quần thể hay bằng tỉ lệ % số giao tử mang alen đó trong quần thể.

Ví dụ :  Một quần thể có thành phần kiểu gen 0,6 AA : 0.2Aa: 0,2 aa có tần số alen A = 0,7, tần số alen a = 0,3.

 

Ví dụ 1  :  Một quần thể người được nghiên cứu ở hệ nhóm máu MN có :

                              298 MM  :  489 MN  :  213 NN

Hãy xác định tần số tương đối cảu các kiểu gen và tần số tương đối của các alen trong quần thể ?

Giải :Tổng số cá thể của quần thể  =  298 + 489 + 213 = 1000

    => Tần số tương đối của các kiểu gen là :

                         MM   =  298/1000  =  0,298 

                         MN   =  489/1000  =  0,489   

                         NN  =   213/1000  =  0,213

    => Tỉ lệ thành phần các kiểu gen :    0,298 MM   :   0,489 MN   :   0,213 NN.

    => Tần số tương đối các alen :

                          Alen M  =  0,298  +  0,489/2  =  0,5425 

                          Alen N  =  0,213   +  0,489/2  =  0,4575

I. CÔNG THỨC TÍNH TẦN SỐ ALEN TRONG QUẦN THỂ 

Tính tần số alen trong quần thể : 

Ví dụ 1 quần thể có tần số các alen lần lượt là : 

      xAA + yAa + zaa = 1 

 

2.  Kiểm tra sự cân bằng của quần thể :

3. Tính cân bằng của quần thể khi gen nằm trên NST giới tính

Xét một gen nằm trên NST giới tính có 2 alen 

Số kiểu gen trong quần thể tối đa là  5 kiểu gen:

Các cá thể cái có 2 alen  trên NST X vì vậy khi xét trong phạm vi giới cái thì tần số các kiểu gen , ,  được tính giống trường hợp các alen trên NST thường, có nghĩa là tần số các kiểu gen ở trạng thía cân bằng Hacdi – Vanbec là:    

Các cá thể đực chỉ có 1 alen trên X nên tần số các kiểu gen ở giới đực p+ q=1. (Khi xét chỉ trong phạm vi giới đực).

Vì tỉ lệ đực : cái là 1: 1 nên tỉ lệ các kiểu gen trên mỗi giới tính phải giảm đi một nửa  khi xết trong phạm vi toàn bộ quần thể, vì vậy ở trạng thái cân bằng quần thể Hacdi – Vanbec, công thức tính kiểu gen liên quan đến locus gen trên NST trên NST X ( vùng không tương đồng) gồm 2 alen là:

IV. CÔNG THỨC XÁC ĐỊNH SỐ KIỂU GEN TRONG QUẦN THỂ

Xét trên các cặp NST thường  thì ta có : 


 

D. MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP THƯỜNG GẶP

 I. BÀI TẬP QUẦN THỂ TỰ PHỐI

 

Dạng 1:  Cho thành phần kiểu gen của thế hệ P (thế hệ xuất phát) 100% dị hợp Aa  qua n thế hệ tự phối tìm thành phần kiểu gen của thế hệ Fn

 

*Cách giải:   

 

Quần thể P Sau n thế hệ tự phối thành phần kiểu gen thay đổi như sau:

*Ví dụ 1:  Quần thể ban đầu 100% cá thể có kiểu gen dị hợp. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn thành phần kiểu gen của quần thể như thế nào?

 

Giải nhanh:

 

Sau n thế hệ tự phối thành phần kiểu gen thay đổi như sau (Với n=3)

Dạng 2: Cho thành phần kiểu gen của thế hệ P qua n thế hệ tự phối tìm thành phần kiểu gen của thế hệ Fn

 

 

 

*Cách giải: Quần thể tự phối có thành phần kiểu gen của thể hệ P ban đầu như sau:

 

                                                xAA + yAa + zaa

 

Quần thể P Sau n thế hệ tự phối thành phần kiểu gen thay đổi như sau

 

 

 

* Ví dụ 1: Quần thể P có 35AA, 14Aa, 91aa =1Các cá thể trong quần thể tự phối bắt buộc qua 3 thế hệ tìm cấu trúc của quần thể qua 3 thế hệ

 

Giải:

 

Cấu trúc của quần thể P 0,25AA + 0,1Aa + 0,65aa

 

Cấu trúc của quần thể qua 3 thế hệ:

Vậy cấu trúc của quần thể qua 3 thế hệ: 0,29375 AA + 0,125 Aa + 0,69375 aa = 1

*Ví dụ 2 : Quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,8Bb + 0,2bb = 1. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn cấu trúc của quần thể như thế nào?

 

Giải:

 

Vậy cấu trúc của quần thể qua 3 thế hệ tự thụ phấn là: 0,35 BB + 0,1 Bb + 0,55 bb = 1

II. BÀI TẬP QUẦN THỂ NGẪU PHỐI

 

Dạng 1: Từ cấu trúc di truyền quần thể chứng minh quần thể đã đạt trạng thái cân bằng hay không, qua bao nhiêu thế hệ quần thể đạt trạng thái cân bằng.

 

* Cách giải 1:

 

                 - Gọi p là tần số tương đối của alen A

 

                 - Gọi q là tần số tương đối của alen a

 

                                 p +q = 1

 

                    Cấu trúc di truyền của quần thể khi đạt trạng thái cân bằng:

 

* Cách giải 2:

 

- Từ cấu trúc di truyền quần thể tìm tần số tương đối của các alen. Có tần số tương đối của các alen thế vào công thức định luật.

 

- Nếu quần thể ban đầu đã cho nghiệm đúng công thức định luật (tức trùng công thức định luật) suy ra quần thể cân bằng

 

- Nếu quần thể ban đầu đã cho không nghiệm đúng công thức định luật (tức không trùng công thức định luật) suy ra quần thể không cân bằng

 

*Ví dụ 1:  Quần thể nào trong các quần thể dưới đây đạt trạng thái cần bằng

Dạng 2:Từ số lượng kiểu hình đã cho đã cho xác định cấu trúc di truyền của quần thể (cho số lượng tất cả kiểu hình có trong quần thể).

Cách giải:

Cấu trúc di truyền của quàn thể : 

 

* Ví dụ 1:  Ở gà, cho biết các kiểu gen: AA qui định lông đen, Aa qui định lông đốm, aa qui định lông trắng. Một quần thể gà có 410 con lông đen, 580 con lông đốm, 10 con lông trắng.

a. Cấu trúc di truyền của quần thể nói trên có ở trạng thái cân bằng không?

b. Quần thể đạt trạng thái cân bằng với điều kiện nào?

c. Xác định cấu trúc di truyền của quần thể khi đạt trạng thái cân bằng?

Giải:

   a. Cấu trúc di truyền của quần thể được xác định dựa vào tỉ lệ của các kiểu gen:

      Tổng số cá thể của quần thể:  580 + 410 + 10 =1000

      Tỉ lệ thể đồng hợp trội AA  là    410 : 1000 = 0,41

      Tỉ lệ thể dị hợp Aa là         580 : 1000 = 0,58 

      Tỉ lệ thể đồng hợp lặn aa là    10 : 1000 = 0.01

      Cấu trúc di truyền của quần thể như sau:

                       0.41 AA  +  0.58aa  +  0.01aa

Cấu trúc này cho thấy quần thể không ở trạng thái cân bằng vì:

b. Điều kiện để quần thể đạt vị trí cân bằng di truyền khi quá trình ngẫu phối diễn ra thì ngay ở thế hệ tiếp theo quần thể đã đat sự cân bằng di truyền

c. Tần số alen A là    0,41  +  0,58/2  =   0.7

    Tần số của alen a là   1  -   0.7  =   0,3

Sau khi quá trình ngẫu phối xãy ra thì cấu trúc di truyền của quần thể ở thể hệ sau  là

              (0,7A: 0,3a)  x  (0,7A: 0,3a)  =>   0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa

Với cấu trúc trên quần thể đạt trạng thái cân bằng vì thoả mãn

               (0,9)2 AA  + 2(0,7 x 0,3) Aa  +  (0,3)2 aa



Dạng 3:Từ số lượng kiểu hình đã cho đã cho xác định cấu trúc di truyền của quần thể (chỉ cho tổng số cá thể và số cá thể mang kiểu hình lặn hoặc trội).

Cách giải:

- Nếu  biết tỷ lệ kiểu hình trội => Kiểu hình lặn = 100% - Trội.

 - Tỷ lệ kiểu gen đồng lặn = Số cá thể có kiểu hình lặn : Tổng số cá thể  trong quần thể 

+ Từ tỷ lệ kiểu gen đồng lặn => Tần số tương đối của alen lặn (q)

=> Tần số tương đối của alen trội tức tần số p.

+ Áp dụng công thức định luật p2 AA + 2pq Aa + q2 aa = 1 => cấu trúc di truyền quần thể.

* Ví dụ 1: Quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen đạt trạng thái cân bằng với 2 loại kiểu hình là hoa đỏ(do B trội hoàn toàn quy định) và hoa trắng(do b quy định). Tỷ lệ hoa đỏ 84%. Xác định cấu trúc di truền của quần thể?

Giải:- Gọi p tần số tương đối của alen B- q tần số tương đối alen b

      - % hoa trắng bb = 100% -  84% = 16% = q2 => q = 0,4  => p = 0,6

Áp dụng công thức định luật p2 BB + 2pq Bb + q2 bb = 1

 => Cấu trúc di truyền quần thể :

0.62 BB + 2.0,6.0,4 Bb + 0,42 bb = 0,36BB + 0,48Bb + 0,16bb = 1

* Ví dụ 2: Quần thể người có tần số người bị bạch tạng 1/10000. Giả sử quần thể này cân bằng

( biết bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định)

a. Tính tần số các alen?

b. Tính xác suất để 2 người bình thường trong quần thể lấy nhau sinh ra người con đầu lòng bị bạch tạng?

Giải nhanh:

a)      A:  bình thường (không bạch tạng), a: bạch tạng

   Quần thể cân bằng     aa = q2 = 1/10000 = > a = q = 0,01 => A = p = 0,99

 b)Tính xác suất để 2 người bình thường trong quần thể lấy nhau sinh ra người con đầu lòng bị bạch tạng?

E. BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Câu 1: Đặc điểm nào dưới đây về quần thể là không đúng?

A. Quần thể có thánh phần kiểu gen đặc trưng và ổn định.

B. Quần thể là một cộng đồng lịch sử phát triển chung.

C. Quần thể là một tập hợp ngẫu nhiên và nhất thời các cá thể.

D. Quần thể là đơn vị sinh sản của loài trong tự nhiên.

Câu 2: Tất cả các alen của các gen trong quần thể tạo nên

A. vốn gen của quần thể.

B. kiểu gen của quần thể.

C. kiểu hình của quần thể.

D. thành phần kiểu gen của quần thể

Câu 3: Với 2 alen A và a, bắt đầu bằng một cá thể có kiểu gen Aa, ở thế hệ tự thụ phấn thứ n, kết quả sẽ là:

Câu 4: Tần số tương đối của một alen được tính bằng:

A. tỉ lệ % các kiểu gen của alen đó trong quần thể.

B. tỉ lệ % số giao tử của alen đó trong QT.

C. tỉ lệ % số tế bào lưỡng bội mang alen đó trong quần thể.

D. tỉ lệ % các kiểu hình của alen đó trong QT.

Câu 5: Số cá thể dị hợp ngày càng giảm, đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở:

A. quần thể giao phối có lựa chọn.

B. quần thể tự phối và ngẫu phối.

C. quần thể tự phối.

D. quần thể ngẫu phối.

 

Câu 6: Nếu xét một gen có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường thì số loại kiểu gen tối đa trong một quần thể ngẫu phối là:

A. 4.

B. 6.

C. 8.

D. 10.

Câu 7: Trong quần thể tự phối, thành phần kiểu gen của quần thể có xu hướng

A. tăng tỉ lệ thể dị hợp, giảm tỉ lệ thể đồng hợp.

B. duy trì tỉ lệ số cá thể ở trạng thái dị hợp tử.

C. phân hoá đa dạng và phong phú về kiểu gen.

D. phân hóa thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.

Câu 8: Sự tự phối xảy ra trong quần thể giao phối sẽ làm

A. tăng tốc độ tiến hoá của quẩn thể

B. tăng biến dị tổ hợp trong quần thể

C. tăng tỉ lệ thể đồng hợp, giảm tỉ lệ thể dị hợp.

D. tăng sự đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.

Câu 9: Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu : 0,2 AA + 0,6 Aa + 0,2 aa = 1. Sau 2 thế hệ tự phối thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là:

A. 0,35 AA + 0,30 Aa + 0,35 aa = 1.

B. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1.

C. 0,25 AA + 0,50Aa + 0,25 aa = 1.

D. 0,4625 AA + 0,075 Aa + 0,4625 aa = 1.

Câu 10: Đặc điểm về cấu trúc di truyền của một quần thể tự phối trong thiên nhiên như thế nào?

A. Có cấu trúc di truyền ổn định.

B. Các cá thể trong quần thể có kiểu gen đồng nhất.

C. Phần lớn các gen ở trạng thái đồng hợp.

D. Quần thể ngày càng thoái hoá.

Câu 11: Tần số của một loại kiểu gen nào đó trong quần thể được tính bằng tỉ lệ giữa:

A. số lượng alen đó trên tổng số alen của quần thể.

B. số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số alen của quần thể.

C. số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể của quần thể.

D. số lượng alen đó trên tổng số cá thể của quần thể.

Câu 12: Giả sử ở một quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen là dAA: hAa: raa (với d + h + r = 1). Gọi p, q lần lượt là tần số của alen A, a (p, q 0 ; p + q = 1). Ta có:

Câu 13: Một quần thể có TPKG: 0,6AA + 0,4Aa = 1. Tỉ lệ cá thể có kiểu gen aa của quần thể ở thế hệ sau khi tự phối là

A. 0,7AA: 0,2Aa: 0,1aa

B. 0,25AA: 0,5Aa: 0,25aa

C. 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa

D. 0,6AA: 0,4Aa

Câu 14: Một quần thể có TPKG: 0,6AA + 0,4Aa = 1. Tỉ lệ cá thể có kiểu gen aa của quần thể ở thế hệ sau khi cho tự phối là:

A. 50

B. 20%

C. 10%

D. 70%

Câu 15: Một quần thể ở thế hệ F1 có cấu trúc di truyền 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa. Khi cho tự phối bắt buộc, cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 được dự đoán là:

A. 0,57AA: 0,06Aa: 0,37aa.

B. 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa.

C. 0,48AA: 0,24Aa: 0,28aa.

D. 0,54AA: 0,12Aa: 0,34aa.

Câu 16: Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,04 AA + 0,32 Aa + 0,64 aa = 1. Tần số tương đối của alen A, a lần lượt là:

A. 0,3 ; 0,7

B. 0,8 ; 0,2

C. 0,7 ; 0,3

D. 0,2 ; 0,8

Câu 17: Điều nào sau đây về quần thể tự phối là không đúng?

A. Quần thể bị phân dần thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau.

B. Sự chọn lọc không mang lại hiệu quả đối với con cháu của một cá thể thuần chủng tự thụ phấn.

C. Số cá thể đồng hợp tăng, số cá thể dị hợp giảm.

D. Quần thể biểu hiện tính đa hình.

Câu 18: Vốn gen của quần thể là gì?

A. Là tập hợp của tất cả các alen của tất cả các gen trong quần thể tại một thời điểm xác định.

B. Là tập hợp của tất cả các gen trong quần thể tại một thời điểm xác định.

C. Là tập hợp của tất cả các kiểu gen trong quần thể tại một thời điểm xác định.

D. Là tập hợp của tất cả các kiểu hình trong quần thể tại một thời điểm xác định.

Câu 19: Phát biểu nào dưới đây là đúng đối với quần thể tự phối?

A. Tần số tương đối của các alen không thay đổi nên không ảnh hưởng gì đến sự biểu hiện k.gen ở thế hệ sau.

B. Tần số tương đối của các alen không thay đổi nhưng tỉ lệ dị hợp giảm dần, tỉ lệ đồng hợp tăng dần qua các thế hệ.

C. Tần số tương đối của các alen bị thay đổi nhưng không ảnh hưởng gì đến sự biểu hiện k.gen ở thế hệ sau.

D. Tần số tương đối của các alen thay đổi tuỳ từng trường hợp, do đó không thể có kết luận chính xác về tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ sau.

Câu 20: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45AA: 0,30Aa: 0,25aa. Cho biết trong quá trình chọn lọc người ta đã đào thải các cá thể có kiểu hình lặn. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại kiểu gen thu được ở F1 là:

A. 0,525AA: 0,150Aa: 0,325aa.

B. 0,36AA: 0,24Aa: 0,40aa.

C. 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa.

D. 0,7AA: 0,2Aa: 0,1aa.

Câu 21: Xét một quần thể có 2 alen (A, a). Quần thể khởi đầu có số cá thể tương ứng với từng loại kiểu gen là: 65AA: 26Aa: 169aa. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể này là:

A.        A = 0,25 ; a = 0,75

B. A = 0,50 ; a = 0,50

C. A = 0,30 ; a = 0,70

D. A = 0,35 ; a = 0,65

Câu 22: Khi thống kê số lượng cá thể của một quần thể sóc, người ta thu được số liệu: 105AA: 15Aa: 30aa. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là:

A. A = 0,70 ; a = 0,30

B. A = 0,80 ; a = 0,20

C. A = 0,25 ; a = 0,75

D. A = 0,75 ; a = 0,25

Câu 23: Một quần thể có tỉ lệ của 3 loại kiểu gen tương ứng là AA : Aa : aa = 1 : 6 : 9. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là bao nhiêu?

A. A = 0,25 ; a = 0,75

B. A = 0,75 ; a = 0,25

C. A = 0,4375 ; a = 0,5625

D. A= 0,5625 ; a= 0,4375

Câu 24: Điều nào không đúng khi nói về các điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacdi-Vanbec?

A. Quần thể có kích thước lớn.

B. Có hiện tượng di nhập gen.

C. Không có chọn lọc tự nhiên.

D. Các cá thể giao phối tự do.

Câu 25: Định luật Hacđi-Vanbec phản ánh sự

A. mất ổn định tần số tương đối của các alen trong quần thể ngẫu phối.

B. mất ổn định tần số các thể đồng hợp trong quần thể ngẫu phối.

C. ổn định về tần số alen và thành phần kiểu gen trong quần thể ngẫu phối.

D. mất cân bằng thành phần kiểu gen trong quần thể ngẫu phối.

Câu 26: Điểm nào sau đây không thuộc định luật Hacđi-Vanbec?

A. Phản ánh trạng thái cân bằng di truyền trong quần thể, giải thích vì sao trong thiên nhiên có những quần thể đã duy trì ổn định qua thời gian dài.

B. Từ tần số tương đối của các alen đã biết có thể dự đoán được tỉ lệ các loại kiểu gen và kiểu hình trong quần thể

C. Phản ánh trạng thái động của quần thể, thể hiện tác dụng của chọn lọc và giải thích cơ sở của tiến hoá.

D. Từ tỉ lệ các loại kiểu hình có thể suy ra tỉ lệ các loại kiểu gen và tần số tương đối của các alen.

Câu 27: Xét một quần thể ngẫu phối gồm 2 alen A, a. trên nhiễm sắc thể thường. Gọi p, q lần lượt là tần số của alen A, a (p, q 0 ; p + q = 1). Theo Hacđi-Vanbec thành phần kiểu gen của quần thể đạt trạng thái cân bằng có dạng:

A. p2AA + 2pqAa + q2aa = 1

B. p2Aa + 2pqAA + q2aa = 1

C. q2AA + 2pqAa + q2aa = 1

D. p2aa + 2pqAa + q2AA = 1

Câu 28: Một trong những điều kiện quan trọng nhất để quần thể từ chưa cân bằng chuyển thành quần thể cân bằng về thành phần kiểu gen là gì?

A. Cho quần thể sinh sản hữu tính.

B. Cho quần thể giao phối tự do.

C. Cho quần thể sinh sản sinh dưỡng.

D. Cho quần thể tự phối.

Câu 29: Ý nghĩa thực tiễn của định luật Hacđi – Vanbec là gì khi biết quần thể ở trạng thái cân bằng?

A. Giải thích vì sao trong tự nhiên có nhiều quần thể đã duy trì ổn định qua thời gian dài.

B. Từ tỉ lệ kiểu hình lặn có thể suy ra tần số alen lặn, alen trội và tần số của các loại kiểu gen.

C. Từ tần số của các alen có thể dự đoán tần số các loại kiểu gen và kiểu hình trong quần thể.

D. B và C đúng.

Câu 30: Xét 1 gen gồm 2 alen trên nhiễm sắc thể thường, tần số tương đối của các alen ở các cá thể đực và cái không giống nhau và chưa đạt trạng thái cân bằng. Sau mấy thế hệ ngẫu phối thì quần thể sẽ cân bằng?

A. 1 thế hệ

B. 2 thế hệ

C. 3 thế hệ

D. 4 thế hệ

Câu 31: Định luật Hacđi – Vanbec không cần có điều kiện nào sau đây để nghiệm đúng?

A. Có sự cách li sinh sản giữa các cá thể trong quần thể.

B. Các cá thể trong quần thể giao phối với nhau ngẫu nhiên..

C. Không có đột biến và cũng như không có chọn lọc tự nhiên.

D. Khả năng thích nghi của các kiểu gen không chênh lệch nhiều.

Câu 32: Một quần thể giao phối có thành phần kiểu gen là dAA + hAa + raa = 1 sẽ cân bằng di truyền khi

A. tần số alen A = a

B. d.r = (h/2)I2.

C. d.r = h

D. d = h = r

Câu 33: Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,4Aa: 0,6aa. Nếu biết alen A là trội không hoàn toàn so với alen a thì tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội của quần thể nói trên khi đạt trạng thái cân bằng là

A. 40%

B. 36%

C. 4%

D. 16%

Câu 34: Ở Người, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên NST Y. Một quần thể có 10000 người, trong đó có 2500 người bị bệnh, trong số này nam giới có số lượng gấp 3 nữ giới. Hãy tính số gen gây bệnh được biểu hiện trong quần thể?

A. 3125

B. 1875

C. 625

D. 1250

Câu 35: Một quần thể có 60 cá thể AA; 40 cá thể Aa; 100 cá thể aa. Cấu trúc di truyền của quần thể sau một lần ngẫu phối là:

A. 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa

B. 0,16 AA: 0,36 Aa: 0,48 aa

C. 0,16 AA: 0,48 Aa: 0,36 aa

D. 0,48 AA: 0,16 Aa: 0,36 aa

Câu 36: Một quần thể thực vật ban đầu có thành phần kiểu gen là 0,7 AA: 0,2 Aa: 0,1 aa. Khi quần thể xảy ra quá trình giao phấn ngẫu nhiên (không có quá trình đột biến, biến động di truyền, không chịu tác động của chon lọc tự nhiên), thì thành phần kiểu gen của quần thể ở F3 sẽ là:

A. 0,7AA: 0,2Aa: 0,1aa

B. 0,8AA: 0,2Aa: 0,1aa.

C. 0,25AA: 0,5Aa: 0,25aa

D. 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa

Câu 37: Một quần thể có 1050 cá thể AA, 150 cá thể Aa và 300 cá thể aa. Nếu lúc cân bằng, quần thể có 6000 cá thể thì số cá thể dị hợp trong đó là

A. 3375 cá thể

B. 2880 cá thể

C. 2160 cá thể

D. 2250 cá thể

Câu 38: Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,5AA: 0,5Aa. Nếu biết alen A là trội không hoàn toàn so với alen a thì tỉ lệ cá thể mang kiểu hình lặn của quần thể nói trên khi đạt trạng thái cân bằng là:

A. 56,25%

B. 6,25%

C. 37,5%

D. 0%

Câu 39: Ở người gen IA quy định máu A, gen IB quy định máu B, IoIo quy định máu O, IAIB quy định máu AB. Một quần thể người khi đạt trạng thái cân bằng có số người mang máu B (kiểu gen IBIB và IBIo) chiếm tỉ lệ 21%, máu A (kiểu gen IAIA và IAIo) chiếm tỉ lệ 45%, nhóm máu AB (kiểu gen IAIB) chiếm 30%, còn lại là máu O. Tần số tương đối của các alen IA, IB, Io trong quần thể này là:

A. IA = 0.5 , IB = 0.3 , Io = 0.2

B. IA = 0.6 , IB = 0.1 , Io = 0.3

C. IA = 0.4 , IB = 0.2 , Io = 0.4

D. IA = 0.2 , IB = 0.7 , Io = 0.1

Câu 40: Một quần thể ở trạng thái cân bằng Hacđi-Vanbec có 2 alen D, d ; trong đó số cá thể dd chiếm tỉ lệ 16%. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là bao nhiêu?

A. D = 0,16 ; d = 0,84

B. D = 0,4 ; d = 0,6

C. D = 0,84 ; d = 0,16

D. D = 0,6 ; d = 0,4

Câu 41: Cho một quần thể ở thế hệ xuất phát như sau P: 0,55AA: 0,40Aa: 0,05aa. Phát biểu đúng với quần thể P nói trên là:

A. quần thể P đã đạt trạng thái cân bằng di truyền.

B. tỉ lệ kiểu gen của P sẽ không đổi ở thế hệ sau.

C. tần số của alen trội gấp 3 lần tần số của alen lặn.

D. tần số alen a lớn hơn tần số alen A.

Câu 42: Ở ngô (bắp), A quy định bắp trái dài, a quy định bắp trái ngắn. Quần thể ban đầu có thành phần kiểu gen 0,18AA: 0,72Aa: 0,10aa. Vì nhu cầu kinh tế, những cây có bắp trái ngắn không được chọn làm giống. Tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể bắp trồng ở thế hệ sau là:

A. 0,2916AA: 0,4968Aa: 0,2116aa

B. 0,40AA: 0,40Aa: 0,20aa

C. 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa

D. 0,36AA: 0,36Aa: 0,28aa

Câu 43: Một quần thể cây trồng có thành phần kiểu gen 0,36AA: 0,54Aa: 0,1aa. Biết gen trội tiêu biểu cho chỉ tiêu kinh tế mong muốn nên qua chọn lọc người ta đã đào thải các cá thể lăn. Qua ngẫu phối, thành phần kiểu gen của quần thể ở thế hệ sau được dự đoán là:

A. 0,3969AA: 0,4662Aa: 0,1369aa

B. 0,55AA: 0,3Aa: 0,15aa

C. 0,49AA: 0,42Aa: 0,09aa

D. 0,495AA: 0,27Aa: 0,235aa

Câu 44: Một quần thể cân bằng có 2 alen: B trội không hoàn toàn quy định hoa đỏ, b quy định hoa trắng, hoa hồng là tính trạng trung gian, trong đó hoa trắng chiếm tỉ lệ 49%. Tỉ lệ kiểu hình hoa hồng trong quần thể là:

A. 70%

B. 91%

C. 42%

D. 21%

Câu 45: Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen 0,8Aa: 0,2aa. Qua chọn lọc, người ta đào thải các cá thể có kiểu hình lặn. Thành phần kiểu gen của quần thể ở thế hệ sau là

A. 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa

B. 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa

C. 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa

D. 0,25AA: 0,50Aa: 0,25aa

Câu 46: Quần thể nào sau đây có thành phần kiểu gen đạt trạng thái cân bằng?

A. 2,25%AA: 25,5%Aa: 72,25%aa

B. 16%AA: 20%Aa: 64%aa

C. 36%AA: 28%Aa: 36%aa

D. 25%AA: 11%Aa: 64%aa

Câu 47: Xét 2 alen W, w của một quần thể cân bằng với tổng số 225 cá thể, trong đó số cá thể đồng hợp trội gấp 2 lần số cá thể dị hợp và gấp 16 lần số cá thể lặn. Số cá thể có kiểu gen dị hợp trong quần thể là bao nhiêu?

A. 36 cá thể

B. 144 cá thể.

C. 18 cá thể

D. 72 cá thể.

Câu 48: Trên quần đảo Mađơrơ, ở một loài côn trùng cánh cứng, gen A quy định cánh dài trội không hoàn toàn so với gen a quy định không cánh, kiểu gen Aa quy định cánh ngắn. Một quần thể của loài này lúc mới sinh có thành phần kiểu gen là 0,25AA: 0,6Aa: 0,15aa, khi vừa mới trưởng thành các cá thể có cánh dài không chịu nổi gió mạnh bị cuốn ra biển. Tính theo lí thuyết thành phần kiểu gen của quần thể mới sinh ở thế hệ kế tiếp là:

A. 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa

B. 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa

C. 0,3025AA: 0,495Aa: 0,2025aa

D. 0,2AA: 0,4Aa: 0,4aa

Câu 49: Một quần thể loài có thành phần kiểu gen ban đầu 0,3AA: 0,45Aa: 0,25aa. Nếu đào thải hết nhóm cá thể có kiểu gen aa, thì qua giao phối ngẫu nhiên, ở thế hệ sau những cá thể có kiểu gen này xuất hiện trở lại với tỉ lệ bao nhiêu?

A. 0,09

B. 0,3

C. 0,16

D. 0,4

Câu 50: Ở cừu, gen A quy định lông dài trội hoàn toàn so với gen a quy định lông ngắn. Quần thể ban đầu có thành phần kiểu gen 0,4AA: 0,4Aa: 0,2aa. Vì nhu cầu lấy lông nên người ta loại giết thịt cừu lông ngắn. Qua ngẫu phối, thành phần kiểu gen của quần thể ở thế hệ sau được dự đoán là

A. 0,625AA: 0,25Aa: 0,125aa

B. 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa

C. 0,5625AA: 0,375Aa: 0,0625aa

D. 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa

Đáp án và hướng dẫn giải

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Đáp án

C

A

A

B

C

B

D

C

B

C

 Câu

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

Đáp án

C

A

A

C

D

D

D

A

B

D

Câu

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

Đáp án

C

D

A

B

C

C

A

B

D

B

Câu

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

Đáp án

A

B

C

A

C

D

D

B

A

D

Câu

41

42

43

44

45

46

47

48

49

50

Đáp án

C

C

C

C

D

A

D

B

A

C

Bài viết gợi ý: