Soạn giáo án theo cấu trúc mới, xây dựng bài học” Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ” theo tiến trình hoạt động của học sinh. Giáo án định hướng phát triển năng lực.
GIÁO ÁN Môn : Ngữ văn Năm học : 2017-2018
Tiết 03
HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ
MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
- Kiến thức:
2) Kĩ năng:
3) Thái độ: Hiểu rõ các nhân tố của hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ và sử dụng đạt mục đích giao tiếp
4, Định hướng năng lực hình thành
– Năng lực tự học
– Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
– Năng lực giao tiếp
– Năng lực thẩm mĩ
– Năng lực sử dụng ngôn ngữ
– Năng lực hợp tác
B.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
Chuẩn bị của giáo viên:
– SGK, thiết kế bài học, giáo án
– Hình ảnh hội nghị Diên Hồng (nếu có)
– Phiếu học tập: phiếu ghi câu hỏi, bài tập để kiểm tra.
Chuẩn bị của học sinh:
Chuẩn bị bài ở nhà: Đọc các ngữ liệu và trả lời câu hỏi trong Sgk
C.TIẾN TRÌNH BÀI HỌC :
Hoạt động của GV và HS | Nội dung yêu cầu cần đạt |
Hoạt động 1: Khởi động Hình thức: Đóng vai, diễn tiểu phẩm. Thời gian: 7 phút Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV nêu yêu cầu: Ca dao có câu: Đêm trăng thanh anh mới hỏi nàng – Tre non đủ lá đan sàng nên chăng? Câu hỏi 1: Nếu em là chàng trai trong câu ca dao trên, trong một “đêm trăng thanh”, em “đặt vấn đề’ với người mình yêu: “Tre non đủ lá đan sàng nên chăng?”, thì cô gái ấy sẽ phản ứng bằng những lời nói nào? Câu hỏi 2: Sự phản ứng của cô gái có làm thỏa mãn mong muốn của em không? Hãy trả lời hai câu hỏi trên bằng hình thức tiểu phẩm. Bước 2: Nhận nhiệm vụ học tập HS nhận nhiệm vụ diễn tiểu phẩm, xử lí tình huống (2 khả năng xảy ra: cô gái từ chối, chàng trai không đạt được ý muốn; và ngược lại). Bước 3: Báo cáo kết quả học tập HS diễn tiểu phẩm Bước 4: Đánh giá kết quả – GV tổ chức đánh giá kết quả đóng vai, xử lí tình huống của HS; – GV đặt ra mâu thuẫn nhận thức cho HS (Làm thế nào để khi giao tiếp bằng ngôn ngữ, ta đạt được mục đích như mong muốn?) để dẫn vào bài mới. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Hình thức: Làm việc nhóm Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi làm việc nhóm – Bước 1: GV chia lớp thành 4 nhóm, thảo luận theo câu hỏi đã ghi trong phiếu học tập ( 5 phút) Nhóm 1,2 tìm hiểu ngữ liệu 1 :Văn bản hội nghị Diên Hồng Nhóm 3,4 tìm hiểu ngữ liệu 2 : Văn bản Tổng quan văn học Việt Nam. – Bước 2: Các nhóm thảo luận làm bài vào bảng phụ – Bước 3: Các nhóm treo sản phẩm và GV chỉ định đại diện nhóm 1,2; 3,4 trình bày. Các nhóm còn lại theo dõi, bổ sung, đặt câu hỏi. – Bước 4: GV hệ thống hóa kiến thức trên slide Hình thức: Cá nhân Kĩ thuật : Đặt câu hỏi GV đặt câu hỏi, HS trả lời -Từ hai ngữ liệu trên, anh/ chị hiểu thế nào là hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ? – Mỗi HĐGT gồm mấy quá trình? Các quá trình có mối quan hệ với nhau như thế nào? – Xác đinh các nhân tố chi phối HĐGT bằng ngôn ngữ? Hoạt động 3: Luyện tập Hình thức: Cặp đôi Kĩ thuật: đặt câu hỏi Bước 1: GV yêu cầu các cặp đôi tự tạo lập một HĐGT Bước 2: Các cặp đôi thực hiện theo yêu cầu của GV Bước 3: Gọi một số cặp đôi bất kì thực hiện HĐGT Các cặp đôi khác theo dõi và phân tích các nhân tố trong HĐGT đã thực hiện Hoạt động 4: Hoạt động ứng dụng Hình thức: cá nhân Kĩ thuật: Công não Bước 1: GV giao nhiệm vụ: HS tự tạo lập văn bản ngắn với hình thức và đề tài tự chọn. Và trả lời câu hỏi : văn bản đấy được viết để làm gì? Bước 2: HS làm ở nhà và nộp sản phẩm vào tiết học sau. | I. Thế nào là hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ 1. Đọc và tìm hiểu các ngữ liệu a. Ngữ liệu 1: văn bản hội nghị Diên Hồng */ Nhân vật: vua và các bô lão. – Mỗi bên có cương vị khác nhau: vua là người lãnh đạo tối cao của đất nước, các bô lão thì đại diện cho các tầng lớp nhân dân. – Hai bên lần lượt đổi vai giao tiếp cho nhau – Lượt lời 1: Vua Trần nói. các vị bô lão nghe – Lượt lời 2: Các vị bô lão nói. nhà vua nghe – Lượt lời 3: Nhà vua hỏi. các vị bô lão nghe Lượt lời 4: Các vị bô lão trả lời. nhà vua nghe */ Ở điện Diên Hồng. Lúc này quân Nguyên Mông đang ồ ạt kéo 50 vạn đại quân xâm lược nước ta? */ Nội dung: giặc xâm lược đất nước, ta nên hòa hay đánh ” Nhân dân đồng lòng đánh. */ Mục đích: bàn bạc để tìm và thống nhất cách đối phó giặc. ” Cuối cùng mục đích đã đạt được. */ Ngôn ngữ nói với sắc thái vừa trang trọng vừa gần gũi b. Ngữ liệu 2: */ Nhân vật giao tiếp: tác giả SGK (người viết : ở tuổi cao hơn, có vốn sống, trình độ hiểu biết cao hơn ) và HS lớp 10 ngừơi đọc: trẻ tuổi hơn, có vốn sống, trình độ hiểu biết thấp hơn) */ Trong hoàn cảnh của nền giáo dục VN (nhà trường, có tính tổ chức cao ). */ ND giao tiếp thuộc lĩnh vực văn học, với đề tài “Tổng quan văn học việt nam”. – Những vấn đề cơ bản: + Các bộ phận hợp thành của nền VHVN. + Quá trình phát triển của VH viết. + Con người VN qua VH. */ Mục đích giao tiếp: + Người viết: trình bày những vấn đề cơ bản về VHVN cho HS lớp 10. + Người đọc: tiếp nhận những vấn đề đó. */ Ngôn ngữ viết dùng một số lượng lớn các thuật ngữ văn học, các câu mang đặc điểm của văn bản khoa học, kết cấu văn bản mạch lạc, rõ ràng. 2. Kết luận ( Theo ghi nhớ SGK) 3, Luyện tập |
PHIẾU HỌC TẬP
Nhóm 1,2 : ngữ liệu 1
Nhân vật giao tiếp?
Quá trình tạo lập văn bản?
Hoàn cảnh giao tiếp?
Nội dung giao tiếp?
Mục đích giao tiếp?
Phương tiện ngôn ngữ?
PHIẾU HỌC TẬP
Nhóm 3,4 : ngữ liệu 2
Nhân vật giao tiếp?
Quá trình tạo lập văn bản?
Hoàn cảnh giao tiếp?
Nội dung giao tiếp?
Mục đích giao tiếp?
Phương tiện ngôn ngữ?
Đây là giáo án sưu tầm.
Xem thêm : Trọn bộ giáo án Ngữ văn soạn theo hướng đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới kiểm tra đánh giá
Giáo án ngữ văn 10
Giáo án ngữ văn 11
Giáo án ngữ văn 12