Thiết kế bài học theo chủ đề, Giáo án Ngữ văn lớp 12, bài Luật thơ. Giáo án theo định hướng phát triển năng lực học sinh.
Tuần theo chủ đề | Số tiết | Chủ đề | Tiết PPCT | Tiết theo chủ đề | Tên bài |
10 | 2 | Chủ đề 10 Luật thơ | 23-30 | 29-30 | Luật thơ |
Tiết 21
LUẬT THƠ
Mục tiêu :
Sau bài học, người học hiểu được:Hệ thống hoá và nắm được những vấn đề chủ yếu liên quan đến luật thơ VN: Vai trò của tiếng và các bộ phận của tiếng đối với luật thơ, các thể thơ phổ biến thuộc truyền thống và hiện đại, biểu hiện cụ thể của luật thơ các thể thơ thường gặp
- Kĩ năng
Sau bài học, người học có thể:Có kĩ năng đọc hiểu văn bản thơ, kĩ năng phân tích nghệ thuật ngôn ngữ trong thơ, vận dụng được vào việc học văn bản thơ trong chương trình.
- Thái độ:
Sau bài học, người học ý thức:Nâng cao thêm năng lực cảm thụ văn bản thơ.
Hình thành năng lực:
-Năng lực thu thập thông tin liên quan đến văn bản
-Năng lực hợp tác để cùng thực hiện nhiệm vụ học tập
-Năng lực giải quyết những tình huống đặt ra trong quá trình xác định luật thơ
-Năng lực sử dụng ngôn ngữ, trình bày suy nghĩ của cá nhân về luật thơ.
Phát triển phẩm chất:
-Biết đọc-hiểu văn bản thơ
-Biết sáng tạo những văn bản thơ dự trên thi luật
-Có ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt trong khi đọc hiểu thơ.
B.KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHỦ ĐỀ
Thời gian thực hiện
Thực hiện trong 01 tuần: 10
Số tiết thực hiện trên lớp: 02
+ 1 tiết: Luật thơ
+ 1 tiết: Thực hành luật thơ
Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a/Chuẩn bị của giáo viên
-Giáo án
-Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi
-Toàn bộ văn bản thơ đã học
-Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp
-Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà
b/Chuẩn bị của học sinh
-Đọc trước các ngữ liệu trong SGK
-Các sản phẩm thực hiện nhiệm vụ học tập ở nhà (do giáo viên giao từ tiết trước)
-Đồ dùng học tập
Lập bảng mô tả mức độ nhận thức
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng thấp | Vận dụng cao |
Xác định được luật thơ trong tất cả văn bản thơ đã học | Hiểu các nhân tố chi phối luật thơ tiếng Việt và luật thơ của một số thể thơ tiêu biểu đã học. | Biết vận dụng hiểu biết về thi luật vào việc đọc – hiểu văn bản thơ. | Phân tích được thi luật của một số bài thơ đã học (về vần, nhịp, thanh điệu). |
Nắm được một số kiến thức ban đầu về luật thơ như: quy tắc về câu, tiếng, vần, nhịp, thanh… của một số thể thơ truyền thống (lục bát, song thất lục bát, ngũ ngôn và thất ngôn luật Đường) | Hiểu được những đổi mới, sáng tạo của thơ hiện đại. | Tích hợp với vốn sống trực tiếp đã tích luỹ được trong cuộc sống. | Nâng cao các kĩ năng thẩm định, phân tích và giảng bình các bài thơ có trong chương trình THPT. |
THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài bằng câu hỏi sau:
Qua các bài học về thơ từ trước đến nay, anh/chị hãy cho biết một số thể thơ truyền thống của dân tộc, một số thể thơ Đường luật và một số thể thơ hiện đại? Mỗi thể thơ cho 1 ví dụ.
Gợi ý trả lời:
- Thơ dân tộc: Lục bát, song thất lục bát, hát nói ( Ví dụ:…)
- Đường luật: Ngũ ngôn, thất ngôn ( Ví dụ:…)
- Hiện đại: Năm tiếng, bảy tiếng, tám tiếng, hỗn hợp, tự do, thơ – văn xuôi,…( Ví dụ:…)
Từ đó, giáo viên giới thiệu vào bài: Ở chương trình Ngữ Văn THCS và THPT, các em đã từng học nhiều văn bản thơ. Như vậy, cơ sở nào để xác định thể thơ? Việc xác định đó có tác dụng gì trong quá trình làm bài nghị luận về một bài thơ? Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về Luật thơ để làm sáng tỏ điều đó.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Nội dung | Mô tả hoạt động của thầy và trò | Tư liệu, phương tiện, đồ dùng | |
Hoạt động của thầy | Hoạt động của trò | ||
Họat động 1: TÌM HIỂU về luật thơ (10 phút). | |||
I. Khái quát về luật thơ 1. Khái niệm: Luật thơ là toàn bộ những qui tắc về số câu, số tiếng, cách hiệp vần, phép hài thanh, ngắt nhịp…trong các thể thơ được khái quát theo những kiểu mẫu nhất định 2. Các thể thơ: a. Thơ dân tộc: Lục bát, song thất lục bát, hát nói b. Đường luật: Ngũ ngôn, thất ngôn c. Hiện đại: Năm tiếng, bảy tiếng, tám tiếng, hỗn hợp, tự do, thơ – văn xuôi,… 3. Sự hình thành luật thơ: Dựa trên các đặc trưng ngữ âm của tiếng Việt: * Tiếng là đơn vị có vai trò quan trọng: – Số tiếng : – Vần của tiếng : – Thanh của tiếng : – Tiếng là cơ sở để ngắt nhịp (mỗi thể thơ có cách ngắt nhịp khác nhau). * Số dòng trong bài thơ, quan hệ của các dòng thơ về kết cấu, về ý nghĩa cũng là yếu tố hình thành luật thơ | * Thao tác 1 : Hướng dẫn học sinh tìm hiểu một số nét khái quát về luật thơ Cho học sinh dựa vào SGK nêu khái niệm luật thơ. – Nêu ngắn gọn lí thuyết dựa theo SGK – Nêu các thể thơ được sử dụng trong văn chương Việt Nam? – Luật thơ hình thành trên cơ sở nào? – Yếu tố nào đóng vai trò quan trọng trong sự hình thành luật thơ? – Vì sao “tiếng” có vai trò quan trọng trong sự hình thành luật thơ? | – HS đọc SGK -HS Tái hiện kiến thức và trình bày. Luật thơ là toàn bộ những qui tắc về số câu, số tiếng, cách hiệp vần, phép hài thanh, ngắt nhịp…trong các thể thơ được khái quát theo những kiểu mẫu nhất định -Hs quan sát đoạn thơ của Thâm Tâm, nhận xét: Thanh điệu, vần, ngắt nhịp… HS theo dõi và ghi vở nội dung Sự hình thành luật thơ: Dựa trên các đặc trưng ngữ âm của tiếng Việt: * Tiếng là đơn vị có vai trò quan trọng: – Số tiếng trong câu tạo nên thể thơ – Vần của tiếng → hiệp vần (mỗi thể thơ có vị trí hiệp vần khác nhau). – Thanh của tiếng → hài thanh – Tiếng là cơ sở để ngắt nhịp (mỗi thể thơ có cách ngắt nhịp khác nhau). => Số tiếng, vần, thanh của tiếng và ngắt nhịp là cơ sở để hình thành luật thơ * Số dòng trong bài thơ, quan hệ của các dòng thơ về kết cấu, về ý nghĩa cũng là yếu tố hình thành luật thơ | |
Họat động 2: ĐỌC HIỂU VĂN BẢN ( 35 PHÚT) | |||
II. Luật thơ của một số thể thơ truyền thống 1. Thể lục bát: – Số tiếng: – Vần: – Nhịp: – Hài thanh: 2. Thể song thất lục bát: – Số tiếng: – Vần: – Nhịp: – Hài thanh: 3. Các thể ngũ ngôn Đường luật a. Ngũ ngôn tứ tuyệt: b. Ngũ ngôn bát cú: – Số tiếng: – Vần: – Nhịp: 2/3 – Hài thanh: 4. Các thể thất ngôn Đường luật: a. Thất ngôn tứ tuyệt: – Số tiếng: – Vần: – Nhịp: – Hài thanh: b. Thất ngôn bát cú: – Số tiếng: – Vần: – Nhịp: – Hài thanh: 5. Các thể thơ hiện đại: – Ảnh hưởng của thơ Pháp – Vừa tiếp nối luật thơ trong thơ truyền thống vừa có sự cách tân | * Thao tác 1 : Hướng dẫn học sinh tìm hiểu luật thơ của một số thể thơ truyền thống. “ Trăm năm/ trong cõi/ người ta Chữ tài/ chữ mệnh/ khéo là /ghét nhau Trải qua/ một cuộc /bể dâu Những điều/ trông thấy/ mà đau/ đớn lòng” – Gọi hs đọc, nhận xét cách đọc, cho hs nhận xét về số tiếng trong câu, hiệp vần, nhịp, hài thanh Tổ chức cho HS thảo luận nhóm: Nhóm 1: Thể lục bát: Nhóm 2: Thể song thất lục bát: Cho hs rút ra luật thơ của thể song thất lục bát qua 4 dòng thơ sau: “ Ngòi đầu cầu/ nước trong như lọc, Đường bên cầu/ cỏ mọc còn non. Đưa chàng/ lòng dặc/ dặc buồn, Bộ khôn/ bằng ngựa, thủy khôn/ bằng thuyền” Nhóm 3: Các thể ngũ ngôn Đường luật Cho học sinh tự rút ra luật thơ của thể thơ ngũ ngôn bát cú qua bài thơ sau: MẶT TRĂNG Vằng vặc/ bóng thuyền quyên Mây quang/ gió bốn bên Nề cho/ trời đất trắng Quét sạch/ núi sông đen Có khuyết/ nhưng tròn mãi Tuy già/ vẫn trẻ lên Mảnh gương/ chung thế giới Soi rõ:/ mặt hay, hèn Cho hs tự rút ra luật thơ của thể thơ thất ngôn tứ tuyệt qua bài thơ sau: ÔNG PHỖNG ĐÁ Ông đứng làm chi/ đó hỡi ông? Trơ trơ như đá/, vững như đồng Đêm ngày gìn giữ/ cho ai đó? Non nước đầy vơi/ có biết không? Nhóm 4: Các thể thất ngôn Đường luật: + GV: Cho hs tự rút ra luật thơ của thể thất ngôn bát cú qua bài thơ sau: QUA ĐÈO NGANG Bước tới Đèo Ngang/ bóng xế tà Cỏ cây chen đá/, lá chen hoa Lom khom dưới núi/, tiều vài chú, Lác đác bên sông/, chợ mấy nhà. Nhớ nước đau lòng/, con quốc quốc, Thương nhà mỏi miệng/ cái gia gia. Dừng chân đứng lại/, trời, non, nước, Môt mảnh tình riêng/, ta với ta TIẾNG THU Em không nghe mùa thu Dưới trăng mờ thổn thức? Em không nghe rạo rực Hình ảnh kẻ chinh phu Trong lòng người cô phụ? Em không nghe rừng thu Lá thu rơi xào xạc, Con nai vàng ngơ ngác, Đạp trên lá vàng khô? – Yêu cầu cho biết nguồn gốc của thơ mới Cho hs xác định thể thơ, số dòng, gieo vần từ đó rút ra mối quan hệ giữa thơ truyền thống và thơ hiện đại. | * 1 HS đọc, cả lớp theo dõi. * HS đại diện nhóm trả lời * Nhóm 1 Thể lục bát: – Số tiếng: Câu 6 – câu 8 liên tục – Vần: + Tiếng thứ 6 hai dòng + Tiếng thứ 8 dòng bát với tiếng thứ 6 dòng lục – Nhịp: Chẵn, dựa vào tiếng có thanh không đổi (2, 4, 6 → 2/2/2) – Hài thanh: + Tiếng 2 (B), tiếng 4 (T), tiếng 6 (B). + Đối lập âm vực trầm bổng ở tiếng 6, 8 dòng bát * Nhóm 2 Thể song thất lục bát: – Số tiếng: 2 dòng 7, dòng 6 – dòng 8 liên tục – Vần: + Cặp song thất: tiếng 7 – tiếng 5 hiệp vần vần T + Cặp lục bát hiệp vần B, liền – Nhịp: 2 câu thất 3/4 ; lục bát 2/2/2 – Hài thanh: song thất: tiếng 3 linh hoạt B/T * Nhóm 3 Các thể ngũ ngôn Đường luật a. Ngũ ngôn tứ tuyệt: b. Ngũ ngôn bát cú: – Số tiếng: 5, số dòng: 8 – Vần: độc vận, vần cách – Nhịp: 2/3 – Hài thanh: Có sự luân phiên B-T hoặc niêm B – B, T – T ở tiếng thứ 2,4 * Nhóm 4 a. Thất ngôn tứ tuyệt: – Số tiếng: 7, số dòng: 4 – Vần: vần chân, độc vận, vần cách – Nhịp: 4/3 – Hài thanh: theo mô hình trong sgk. b. Thất ngôn bát cú: – Số tiếng: 7, số dòng: 8 (4 phần: đề, thực, luận, kết). – Vần: vần chân, độc vận ở các câu 1, 2, 4, 6, 8 – Nhịp: 4/3 – Hài thanh: theo mô hình trong sgk. 5. Các thể thơ hiện đại: – Ảnh hưởng của thơ Pháp – Vừa tiếp nối luật thơ trong thơ truyền thống vừa có sự cách tân * HS trả lời cá nhân Các thể thơ hiện đại: – Ảnh hưởng của thơ Pháp – Vừa tiếp nối luật thơ trong thơ truyền thống vừa có sự cách tân | |
Họat động 3: Luyện tập ( 35 PHÚT) | |||
III. Luyện tập Phân biệt cách gieo vần, ngắt nhịp, hài thanh: a. Hai câu song thất: b. Thể thất ngôn Đường luật: – Gieo vần: – Ngắt nhịp: – Hài thanh: | * Thao tác 1 : Hướng dẫn hs luyện tập – GV: Yêu cầu hs chia thành 4 nhóm + Nhóm 1, 2: Làm câu a. + Nhóm 3, 4: Làm câu b. – HS: Tiến hành thảo luận trong 3 phút, đại diện từng nhóm lên bảng viết lại – GV: Nhận xét, bổ sung, cho hs rút ra sự khác nhau về gieo vần, ngắt nhịp, hài thanh của 2 câu thơ 7 tiếng trong thể song thất lục bát với thể Thao tác 3: Hướng dẫn HS tổng kết bài học | Nhóm 1, 2: a. Hai câu song thất: – Gieo vần: “Nguyệt, mịt”: Tiếng thứ 7 và tiếng thứ 5 → vần lưng – Ngắt nhịp: 3/4 – Hài thanh: Tiếng thứ 3: “ thành, Tuyền”: đều là tiếng B Nhóm 3, 4 Thể thất ngôn Đường luật: – Gieo vần: “xa, hoa, nhà”: Tiếng cuối câu 1, 2, 4 → vần chân, vần cách ( hoa – nhà). – Ngắt nhịp: 4/3 – Hài thanh: Tiếng thứ 2, 4, 6 tuân thủ đúng luật hài thanh của thể thơ thất ngôn tứ tuyệt: + Tiếng thứ 2 các dòng: suối, lồng, khuya, ngủ T B B T + Tiếng thứ 4 các dòng: như, thụ, vẽ, lo B T T B + Tiếng thứ 6 các dòng: hát, lồng, chưa, nước T B B T * Tổng kết bài học theo những câu hỏi của GV. | |
Họat động 4: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC – DẶN DÒ ( 5 PHÚT) – Khái niệm luật thơ . – Luật thơ của một số thể thơ truyền thống – Tìm và phân loại các bài thơ học trong chương trình ngữ văn 12 theo các thể thơ. | |||
– Chuẩn bị bài: Chủ đề 10-Phát biểu theo chủ đề-Phát biểu tự do |
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành bài tập sau tại lớp:
Áo chàm đưa buổi phân li
Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay…
- Xác định thể thơ trong 2 câu thơ trên trong bài thơ Việt Bắc của Tố Hữu.
- Cách ngắt nhịp của câu thơ Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay có gì lạ? Nêu hiệu quả nghệ thuật của cách ngắt nhịp đó.
Trả lời:
1.Thể thơ lục bát
- Cách ngắt nhịp của câu thơ Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay lạ ở chỗ từ nghịp bình thường 2/2/2/2, Tố Hữu chuyển sang nhịp 3/3/2. Hiệu quả nghệ thuật của cách ngắt nhịp : gợi tâm trạng bịn rịn, xúc động đến nghẹn ngào không nói nên lời trong giây phút chia tay của người cán bộ kháng chiến.
HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG
Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện bài tập ứng dụng sau:
Phân tích Luật thơ trong bài thơ Xúc cảnh của Nguyễn Đình Chiểu.
HOẠT ĐỘNG BỔ SUNG
Giáo viên chia các nhóm và giao bài tập về nhà theo các câu hỏi sau:
- Chọn 1 đoạn thơ lục bát, song thất lục bát ( khoảng 4 câu), 1 bài thơ thất ngôn tứ tuyệt, thất ngôn bát cú Đường luật. Phân tích nhịp, hài thanh, luật, niêm, vần ( Bằng bảng biểu)
Sáng tác 1 bài thơ theo thể lục bát, 1 bài thơ theo thể thơ tự do. Chủ đề: Nhà trường.
Tài liệu sưu tầm
Xem thêm : Trọn bộ giáo án Ngữ văn soạn theo hướng đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới kiểm tra đánh giá
Giáo án ngữ văn 10
Giáo án ngữ văn 11
Giáo án ngữ văn 12