CHƯƠNG 1: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ

Bài 11: Phân bón hóa học

  1. Kiến thức cần nhớ:
  • Tên, thành phần hoá học và ứng dụng của một số phân bón hoá học thông dụng.
  • Nhận biết được một số muối cụ thể và một số phân bón hoá học thông dụng.
  • Tính hàm lượng các nguyên tố N, p, K trong các mẫu phân bón.
  1. Lý thuyết:
  1. Phân bón hóa học: là những hóa chất có chứa các nguyên tố dinh dưỡng cho cây trồng.
  2. Các loại phân bón hóa học thường gặp:
  • Phân đạm cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat NO3 và ion amoni NH4+. Phân đạm có tác dụng kích thích quá trình sinh trưởng của cây. Có phân đạm, cây trồng sẽ phát triển nhanh, cho nhiều hạt, củ hoặc quả.
  • Phân lân cung cấp photpho cho cây dưới dạng ion photphat. Phân lân cần thiết cho cây ở thời kì sinh trưởng do thúc đẩy các quá trình sinh hóa, trao đổi chất và năng lượng của thực vật. Phân lân có tác dụng làm cho cành lá khỏe, hạt chắc, quả hoặc củ to.
  • Phân kali cung cấp cho cây trồng nguyên tố kali dưới dạng ion K+. Phân kali giúp cho cây hấp thụ được nhiều đạm hơn, cần cho việc tạo ra chất đường, chất bột, chất xơ và chất dầu, tang cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn của cây.
  • Phân hỗn hợp chứa cả ba nguyên tố N, P, K được gọi là phân NPK, là sản phẩm khi trộn lẫn các loại phân đơn theo tỉ lệ N : P : K khác nhau tùy theo loại đất và cây trồng.
  • Phân phức hợp là hỗn hợp các chất được tạo ra bằng tương tác hóa học của các chất.
  • Phân vi lương cung cấp cho cây các nguyên tố như bo (B), kẽm (Zn), mangan (Mn), đồng (Cu), molipđen (Mo), … ở dạng hợp chất.
  1. Ví dụ minh họa:

Bài 1:

Có những loại phân bón hóa học:  (NH4)2SO4, Ca3(PO4)2, Ca(H2PO4)2, (NH4)2HPO4, KNO3.

    1. Hãy cho biết tên hóa học của những phân bón nói trên.
    2. Hãy sắp xếp những phân bón này thành 2 nhóm phân bón đơn và phân bón kép.
    3. Trộn những phân bón nào với nhau ta được phân bón NPK?

Giải:

    1. KCl: kali clorua

NH4NO3: amoni nitrat

NH4Cl:  amoni clorua

(NH4)2SO4: amoni sunfat

Ca3(PO4)2:  canxi photphat

Ca(H2PO4)2: canxi đihidrophotphat

(NH4)2HPO4: điamoni đidrophotphat

KNO­3: kali nitrat

    1.  
  • Nhóm phân bón dạng đơn

+ phân đạm: NH4NO,NH4Cl, (NH4)2SO4

+ phân lân: Ca3(PO4)2, Ca(H2PO4)2

+ phân kali: KCl

  • Nhóm phân bón dạng kép: (NH4)2HPO,KNO­3
    1. Để có phân bón kép NPK ta trộn các phân bón NH4NO, (NH4)2HPOvà KCl theo một tỉ lệ nhất định

Bài 2:

Có 3 mẫu phân bón hóa học không ghi nhãn là: phân kali KCl, phân đạm NH4NO3 và phân supephotphat (phân lân) Ca(H2PO4)2. Hãy nhận biết mỗi mẫu phân bón trên bằng phương pháp hóa học.
Giải:

Dùng dung dịch Ca(OH)2 làm thuốc thử để nhận biết.

Cho dung dịch Ca(OH)2 vào mẫu thử của dung dịch các loại phân bón trên và đun nhẹ:

  • Nếu có khí mùi khai NH3 thoát ra là NH4NO3

2NH4NO3 + Ca(OH)2 -> Ca(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O

  • Nếu có kết tủa xuất hiện là Ca(H2PO4)2

2Ca(OH)2 + Ca(H2PO4)2  -> Ca3(PO4)2 + 4H2O

  • Không có hiện tượng gì là KCl.

Bài 3:

Một người làm vườn đã dùng 500 g (NH4)2SOđể bón rau.

    1. Nguyên tố dinh dưỡng nào có trong loại phân bón này?
    2. Tính thành phần phần trăm của nguyên tố dinh dưỡng trong phân bón.
    3. Tính khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng bón cho ruộng rau.

Giải:

    1. Nguyên tố dinh dưỡng cho cây trồng trong phân bón (NH4)2SO4 là nitơ.
    2. Giả sử có 1 mol (NH4)2SO4

m(NH4)2SO4=132.1=132g

mN=2.14.1=28g

%N=28132.100%=21,21%

c. 106 gam nito

  1. Bài tập:

Bài 1:

Nhóm gồm các loại phân bón thích hợp cho đất chua là

A. K2CO3, KHCO3, (NH4)2CO3      

B. NH4Cl, NH4NO3, (NH4)2SO4

C. KCl, NH4Cl, Ca(H2PO4)2 

D. K2SO4, Ca(H2PO4)2, NH4Cl

Bài 2:

Loại phân bón nào sau đây có hàm lượng nitơ lớn nhất ?

A. NH4Cl                      B. KNO3    

C. (NH2)2CO                 D. (NH4)2SO4

Bài 3:

Phân lân supephotphat kép thực tế sản xuất được thường chỉ có 40% P2O5 . Hàm lượng (%) của Ca(H2PO4)2 trong phân bón đó là

A. 65,9%                       B. 56,9%    

C. 32,95%                     D. 69,5%

Bài 4:

Có 3 mẫu phân bón không ghi nhãn là NH4Cl, KCl, KNO3, Ca(H2PO4)2. Hãy nhận biết mỗi mẫu phân bón trên bằng phương pháp hoá học.

Bài 5:

Một loại phân bón NPK có kí hiệu là 16.12.18 (Kí hiệu này cho biết tỉ lệ khối lượng các thành phần của N. P2O5. K2O). Tính hàm lượng của N, P, K trong loại phân bón đó.

Bài 6:

Dùng dung dịch Ca(OH)2 làm thế nào để nhận biết được 3 loại phân bón: KCl, NH4NO3, Ca(H2PO4)2.

Bài 7:

Có thể bón đạm amoni cùng với vôi bột để khử chua đất trồng được không?

Bài 8:

Một loại quặng photphat có chứa 35% Ca3(PO4)2. Hãy tính hàm lượng phần trăm P2O5 có trong quặng trên.
Bài 9:

Để sản xuất một lượng phân bón amophot đã dùng hết 6,000.103 mol H3PO4.

    1. Tính thể tích khí ammoniac (đktc) cần dùng, biết rằng loại amophot này có tỉ lệ về số mol : n(NH4)2 HPO4 = 1 : 1.
    2. Tính khối lượng amophot thu được.

Bài 10:

Từ không khí, than, nước và các chất xúc tác cần thiết, hãy lập sơ đồ điều chế phân đạm NH4 NO3.

  1. Đáp án:

Bài 1: A

Bài 2: C

Bài 3: A

Bài 4:

Hoà tan các mẫu phân bón vào nước được các mẫu :

  • Cho dung dịch Ca(OH)2 vào các mẫu. Xuất hiện kết tủa là Ca(H2PO4)2 :

2Ca(OH)2 + Ca(H2PO4)2 -> Ca3(PO4)2 ¯+ 2H2O

  • Cho NaOH vào các mẫu và đun nóng. Mẫu nào có khí thoát ra làm xanh quỳ ẩm là NH4Cl; chất còn lại là KNO3 và KCl :

NH4Cl + NaOH  -> NaCl + NH3­ + H2O

  • Cho AgNO3 vào hai mẫu còn lại. Mẫu nào xuất hiện kết tủa trắng là KCl:

AgNO3 + KCl -> AgCl ¯ + KNO3

Bài 5:

%P= 0,44.12% = 5,28%

%K = 0,83.18% = 14,94%

%N=100%-%P-%K

Bài 6:

Cho 3 loại phân bón vào 3 ống nghiệm chứa dung dịch Ca(OH)2 được đun nóng nhẹ.

  • Ống nghiệm có khí khai bay ra là NH4NO3

Ca(OH)2 + 2NH4NO3  -> 2 NH3­ + Ca(NO3)2 + 2H2O

  • Ống nghiệm có kết tủa trắng là Ca(H2PO4)2.

Ca(OH)2 + Ca(H2PO4)2  -> Ca3(PO4)2¯ + 4H2O.

Bài 7:

Không dùng, vì:

CaO + H2O -> Ca(OH)2

2NH4Cl + Ca(OH)2  ->CaCl2 + 2NH3 + 2H2O

Muối amoni tan trong nước tạo môi trường axit:

NH4 -> NH4+ + Cl-

NH4+ -> NH3 + H+

=> Chỉ dùng cho vùng đất ít chua

Bài 8:

  • Có thể tính như sau: Trong 310 gam Ca3(PO4)2(3CaO.P2O5) có chứa x gam P2O5
  • Từ đó ta tính được khối lượng P2O5: x = 142 x (35 : 310) = 16 (g)

Hàm lượng P2O5 là 16%.

Bài 9:

H3PO4 + NH3  NH4H2PO4

H3PO4 + 2NH3  (NH4)HPO4

2H3PO4    +     3NH3         (NH4)HPO4    +    NH4H2PO4

2 mol                 3 mol             1 mol                       1 mol

6000 mol        9000 mol          3000 mol                 3000 mol

    1. Thể tích khí ammoniac (đktc) cần dùng:

9000.22,4 = 20,16 x 104 (lít)

  1. Tính khối lượng amophot thu được:

m(NH4)2 HPO4   +  mNH4H2PO4      = 3000 . (132,0 + 115,0) = 7,410 . 105 gam = 741,0 kg

Bài 10:

Từ không khí, than, nước, có thể lập sơ đồ điều chế phân đạm NH4NO3  như sau:

Chưng cất phân đoạn không khí lỏng N2 và O2

C + H2O -> CO + H2

N2 + 3H2 -> 2NH3

4NH3 +5O2 -> 4NO + 6H2O

NO + O2 -> 2NO2

4NO2 + O2 + 2H2O -> 4HNO3

NH3 +HNO3 -> NH4NO3

CHÚC CÁC BẠN HỌC TỐT <3 NHỚ CHIA SẺ CHO BẠN BÈ CÙNG HỌC NHÉ

Bài viết gợi ý: