CHƯƠNG 1: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ

Bài 12: Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ

  1. Kiến thức cần nhớ:
  • Biết và chứng minh được mối quan hệ giữa oxit, axit, bazơ, muối.
  • Lập sơ đồ mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ.
  • Viết các pthh biểu diễn sơ đồ chuyển hoá.
  • Phân biệt một số hợp chất vô cơ cụ thể.
  • Tính thành phần phần trăm về khối lượng hoặc thể tích của hỗn hợp chất rắn, hỗn hợp lỏng, hỗn hợp khí.
  1. Lý thuyết:

  1. Ví dụ minh họa:

Bài 1:

Chất nào trong những thuốc thử sau đây có thể dùng để phân biệt dung dịch natri sunfat và dung dịch natri cacbonat?

  1. Dung dịch bari clorua.
  2. Dung dịch axit clohiđric.
  3. Dung dịch chì nitrat.
  4. Dung dịch bạc nitrat.
  5. Dung dịch natri hiđroxit.

Giải:

  • Không dùng BaCl2 và Pb(NO3)2 vì đều xảy ra phản ứng và tạo kết tủa có màu giống nhau.

BaCl2 + Na2SO4  BaSO4 + 2NaCl

BaCl2 + Na2CO3 BaCO3 + 2NaCl

Pb(NO3)2 + Na2SO4 PbSO4 + 2NaNO3

Pb(NO3)2 + Na2CO3 PbCO3 + 2NaNO3

  • Không dùng AgNO3, vì đều xảy ra phản ứng, hiện tượng không khác nhau rõ rệt; Ag2CO3 không tan, Ag2SO4 ít tan và có màu giống nhau.

2AgNO3 + Na2SO4  Ag2SO4 + 2NaNO3

2AgNO3 + Na2CO3  Ag2CO3 + 2NaNO3

  • Không dùng NaOH, vì đều không phản ứng, không có hiện tượng gì.
  • Thuốc thử dùng được là dung dịch HCl vì HCl tác dụng với Na2CO3 có xuất hiện bọt khí và không tác dụng với Na2SO4.

2HCl + Na2CO3  2NaCl + CO2 H2O.

HCl + Na2SO4  không phản ứng

Bài 2:

  1. Cho các dung dịch sau đây lần lượt phản ứng với nhau từng đôi một, hãy ghi dấu (x) nếu có phản ứng xảy ra, số 0 nếu không có phản ứng.

  1. Viết các phương trình hóa học (nếu có).

Giải:

  1.  

  1. Các phương trình hóa học:

CuSO4 + 2NaOH Na2SO4 + Cu(OH)2

HCl + NaOH NaCl + H2O

Ba(OH)2 + 2HCl BaCl2 + 2H2O

Ba(OH)2 + H2SO4  BaSO4 + 2H2O

Bài 3:

Viết phương trình hóa học cho những chuyển đổi hóa học sau:

                            

Giải:

    1. (1) Fe2(SO4)3 + 3BaCl2   2FeCl3 + 3BaSO4

(2) FeCl3 + 3NaOH 3NaCl + Fe(OH)3

(3) Fe2(SO4)3 + 6NaOH 3Na2SO4 + 2Fe(OH)3

(4) 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 6H2O

(5) 2Fe(OH)3  Fe2O3 + 3H2O

(6) Fe2O3 + 3H2SO4  Fe2(SO4)3 + 3H2O

    1. (1) 2Cu + O2 2CuO

(2) CuO + H2 Cu+ H2O

(3) CuO + 2HCl CuCl2 + H2O

(4) CuCl2 + 2NaOH Cu(OH)2  + 2NaCl

(5) Cu(OH)2 + 2HCl CuCl2 + 2H2O

(6) Cu(OH)2 CuO + H2O

Bài 4:

Có những chất: Na2O, Na, NaOH, Na2SO4, Na2CO3, NaCl.

  1. Dựa vào mối quan hệ giữa các chất, hãy sắp xếp các chất trên thành một dãy chuyển đổi hóa học.
  2. Viết các phương trình hóa học cho dãy chuyển đổi hóa học ở câu a.

Giải:

  1. Dãy chuyển hóa trên có thể là:

  1.  Các phương trình hóa học:

4Na + O2  2Na2O

Na2O + H2O 2NaOH

2NaOH + CO2  Na2CO3 + H2O

Na2CO3 + H2SO4  Na2SO4 + CO2 + H2O

Na2SO4 + BaCl2  2NaCl + BaSO4

  1. Bài tập:

Bài 1:

Dung dịch axit sunfuric loãng có thể phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây :

  1. MgO, CuO, Mg, Cu, Mg(OH)2 ,Cu(OH)2
  2. MgO, Mg, Cu, Mg(OH)2
  3. MgO, Cu, Mg(OH)2, Cu(OH)2
  4. MgO, Mg, Mg(OH)2, Cu(OH)2

Bài 2:

Có thể loại bỏ khí CO2, SO2 ra khỏi hỗn hợp khí CO2, SO2 và N2 bằng chất nào sau đây ?

A. Dung dịch NaOH.                     B. H2SO4 đậm đặc.

C. CuSO4 khan.                               D. A12O3

Bài 3:

Viết phương trình cho các chuyển đổi sau :

Bài 4: Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt các chất rắn sau : MgO, CaCO3, Ca(OH)2, NaCl, NaOH.

Bài 5:

Hỗn hợp khí A gồm SO2, CO2 có thể tích 3,36 lít ở đktc. Hỗn hợp khí này được hấp thụ hoàn toàn trong dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 17 gam hỗn hợp chất kết tủa.

  1. Tìm tỉ khối của A SO với H2.
  2. Tính số mol Ca(OH)2 đã tham gia phản ứng.

Bài 6:

Một hỗn hợp bột kim loại Ag, Fe có khối lượng 12,28 gam cho vào 500 ml dung dịch CuSO4 0,5 M và khuấy đều cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thu được dung dịch A và 13,88 gam hỗn hợp hai kim loại.

  1. Tính % khôi lượng các kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
  2. Tính nồng độ các chất có trong dung dịch A.

Bài 7:

Người ta hoà tan 8 gam đồng sunfat ngậm nước CuSO4.5H2O rồi cho vào dung dịch thu được một miếng kẽm. Có bao nhiêu gam đồng nguyên chất sinh ra sau phản ứng ? Biết rằng đã lấy dư kẽm.

  1. Đáp án:

Bài 1: D                         Bài 2: A

Bài 3:

1. 3Fe + 2O2  Fe3O4

2. Fe3O4 + 4H2 3Fe + 4H2O

4. Fe3O4 + 8HC1 -> FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O

5. Fe(OH)3 + 3HC1 -> FeCl3 + 3H2O

6. FeCl3 + 3NaOH -> Fe(OH)3 + 3NaCl

7. 2Fe(OH)3  Fe2O3 + 3H2O

8. Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O

9. Fe(OH)2 + 2HC1 -> FeCl2 + 2H2O

10. FeCl2 + 2NaOH -> Fe(OH)2+ 2NaCl

11.Fe(OH)2 FeO + H2O

12. FeO + H2  Fe + H2O

Bài 4:

  • Hoà các chất trên vào H2O : chất nào không tan là MgO, CaCO3 (nhóm I), còn lại ta thu được các dung dịch : Ca(OH)2, NaCl, NaOH (nhóm II).
  • Cho các chất trong nhóm I tác dụng với dung dịch HC1 : Có hiện tượng sủi bọt khí là CaCO3, còn lại là MgO ;

CaCO3 + 2HCl -> CaCl2 + CO2  + H2O

  • Dùng quỳ tím cho vào dung dịch các chất trong nhóm II : chất không làm quỳ tím chuyển màu là : NaCl còn lại hai dung dịch làm quỳ chuyển màu xanh là NaOH và Ca(OH)2.
  • Sục khí CO2 qua 2 dung dịch còn lại : Dung dịch nào có kết tủa trắng xuất hiện là Ca(OH)2 còn lại là NaOH :

Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3  + H2O

Bài 5:

  1.  Gọi số mol SO2 và CO2 lần lượt là : x, y mol.

Số mol của hỗn hợp khí là : nhh = 0,15 (mol).

SO2 +Ca(OH)2 -> CaSO3 +H2O  (1)

x             x               x

CO2 +Ca(OH)2 -> CaCO3 +H2O  (2)

y          y               y

Theo pthh và bài ra ta có :

x + y = 0,15

120x + l00y = 17

Giải ra ta được : x = 0,1 ; y = 0,05.

  1.  nCa(OH)2 =x + y = 0,15 (mol)

Bài 6:

  1.  Gọi số mol Fe và Ag trong hỗn hợp lần lượt là X, y mol.

Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu

x        x                  x        x

nCuSO4 =0,5.0,5=0,25(mol).

Vì vậy Fe tham gia phản ứng hoàn toàn và CuSO4 dư.

Theo pthh : nCu = nFe = x (mol).

Theo bài ra và căn cứ pthh ta có :

64x + 108y = 13,88

56x + 108y = 12,28

Giải ra ta được : x= 0,2 ; y = 0,01.

  1.  Lượng CuSO4 dư là : 0,25 - 0,2 =0,05 (mol)

nFeSO4 = x = 0,2 (mol)

CM,CuSO4 =0,1 (M).

CM,FeSO4= 0,4 (M)

Bài 7:

mCu = 5,12.64/160= 2,05 (g)

CHÚC CÁC BẠN HỌC TỐT <3 NHỚ CHIA SẺ CHO BẠN BÈ CÙNG HỌC NHÉ

Bài viết gợi ý: