Câu 1: Công thức nào là định luật Ôm cho mạch điện kín gồm một nguồn điện và một điện trở ngoài:

A.\[I=\frac{E}{R+r}\]

B.\[{{U}_{AB}}=E-\text{Ir}\]

C.\[{{U}_{AB}}=E+\text{Ir}\]

D.\[{{U}_{AB}}={{I}_{AB}}\left( R+r- \right)E\]

Chọn đáp án A

Câu 2: Cho mạch điện như hình vẽ. Biểu thức nào sau đây đúng.

A.\[{{\text{I}}_{1}}=\frac{E}{3R}\]

B.\[{{I}_{2}}=2{{I}_{3}}\]

C.\[{{I}_{2}}R=2{{I}_{3}}R\]

D.\[{{I}_{2}}={{\text{I}}_{1}}+{{I}_{3}}\]

Hướng dẫn

Nhìn hình vẽ ta được \[{{U}_{2}}={{U}_{3}}\Leftrightarrow {{I}_{2}}{{R}_{2}}={{I}_{3}}{{R}_{3}}\Leftrightarrow {{I}_{2}}R={{I}_{3}}2R\Leftrightarrow \] \[{{I}_{2}}=2{{I}_{3}}\]

Chọn đáp án B

Câu 3: Một nguồn điện có điện trở trong 0,1Ω mắc thành mạch kín với điện trở 4,8Ω . Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực nguồn điện là 12V. Tính suất điện động của nguồn.

A. 12,2V                             B. 12,25V                           C. 12,74V                          D.14,2V

Hướng dẫn

Ta có cường độ dòng điện trong mạch là \[I=\frac{E}{R+r}=\frac{E}{4,9}\]

Hiệu điện thế giữa hai đầu nguồn điện là \[U=E-\text{Ir}\Rightarrow \text{E=}\]12,25V

Chọn đáp án B

Câu 4: Một nguồn điện có điện trở trong 0,1Ω mắc thành mạch kín với điện trở 4,8Ω . Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực nguồn điện là 12V. Tính cường độ dòng điện trong mạch.

A. 2,49A                             B. 2,5A                            C. 2,6A                            D. 2,9A

Hướng dẫn

Ta có cường độ dòng điện trong mạch là \[I=\frac{E}{R+r}=\frac{E}{4,9}\]

Hiệu điện thế giữa hai đầu nguồn điện là \[U=E-\text{Ir}\Rightarrow \text{E=}\]12,25V

\[\Rightarrow I=\frac{E}{R+r}=\frac{E}{4,9}=2,5A\]

Chọn đáp án B

Câu 5: Cho mạch điện như hình vẽ, điện trở trong r =0, vôn kế lí tưởng. Số chỉ của vôn kế là:

A. 1V                                 B. 2V                                  C. 3V                                 D. 6V

                                            

Hướng dẫn

Điện trở tương đương của cả mạch là \[{{R}_{t}}=2R=200V\]

Cường độ dòng điện chạy qua mạch là \[I=\frac{E}{{{R}_{t}}}=0,03A\]

Số chỉ vôn kế là \[{{U}_{V}}=\text{IR}=3V\]

Chọn đáp án C

Câu 6: Một nguồn điện mắc với một biến trở. Khi điện trở của biến trở là 1,65Ω thì hiệu điện thế hai cực nguồn là 3,3V; khi điện trở của biến trở là 3,5Ω thì hiệu điện thế ở hai cực nguồn là 3,5V. Tìm suất điện động của nguồn.

A. 3,7V                              B.3,4V                               C.6,8V                                    D. 3,6V

Hướng dẫn

Ta có \[U=\text{IR}=\frac{\text{ER}}{R+r}\]

Thay vào 2 trường hợp trên ta có

Chọn đáp án A

Câu 7: Một nguồn điện mắc với một biến trở. Khi điện trở của biến trở là 1,65Ω thì hiệu điện thế hai cực nguồn là 3,3V; khi điện trở của biến trở là 3,5Ω thì hiệu điện thế ở hai cực nguồn là 3,5V. Tìm điện trở trong của nguồn.

A. 0,2Ω                           B.0,1Ω                         C.1,95Ω                            D. 0,15Ω 

Hướng dẫn

Ta có \[U=\text{IR}=\frac{\text{ER}}{R+r}\]

Thay vào 2 trường hợp trên ta có

Chọn đáp án A

Câu 8: Tìm điện trở trong của bộ nguồn gồm 6 ắcquy mắc như hình vẽ. Biết mỗi ắcquy  \[\xi =2V;r=1\Omega \]

A. 0,5\[\Omega \]                              B. 1\[\Omega \]                               C. 1,5\[\Omega \]                                  D. 2\[\Omega \]

Hướng dẫn

                                                         

Mạch điện gồm \[\left( {{\xi }_{1}}//{{\xi }_{2}} \right)nt\left( {{\xi }_{3}}//{{\xi }_{4}} \right)nt\left( {{\xi }_{5}}//{{\xi }_{6}} \right)\]

Điện trở trong của bộ là \[{{r}_{b}}={{r}_{12}}+{{r}_{34}}+{{r}_{56}}=1,5\Omega \]

Chọn đáp án C

Câu 9: Trong một mạch điện kín nếu mạch ngoài thuần điện trở RN thì hiệu suất của nguồn điện có điện trở r được tính bởi biểu thức:

A.\[H=\frac{{{R}_{N}}}{r}.100%\]

B.\[H=\frac{r}{{{R}_{N}}}.100%\]

C.\[H=\frac{{{R}_{N}}}{{{R}_{N}}+r}.100%\]

D.\[H=\frac{{{R}_{N}}+r}{{{R}_{N}}}.100%\]

Chọn đáp án C

Câu 10: Cho mạch điện như hình vẽ, bỏ qua các điện trở dây nối và ampe kế, \[\xi =3V;r=1\Omega \] , ampe kế chỉ 0,5A. Giá trị của điện trở R là:

                                                  

A. 1Ω                                B. 2Ω                               C. 5Ω                                D. 3Ω

Hướng dẫn

Cường độ dòng điện qua mạch là \[I=\frac{\xi }{R+r}\Rightarrow R=\frac{\xi }{I}-r=5\Omega \]

Chọn đáp án C

Câu 11: Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó: \[\xi =6V;r=1\Omega ;{{R}_{V}}\approx \infty \]. Biết số chỉ của vôn kế bằng 4,5(V). Giá trị của R là:

                                                      

A. 1,5 Ω                               B.4,5 Ω                             C.3 Ω                                  D. 2Ω

Hướng dẫn

Ta có cường độ dòng điện chạy qua mạch là \[U=\xi -\text{Ir}\Rightarrow I=\frac{\xi -U}{r}=1A\]

Giá trị của R là \[R=\frac{{{U}_{V}}}{I}=4,5\Omega \]

Chọn đáp án B

Câu 12: Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó E= 6(V);r=1,5 Ω .Điều chỉnh R để công suất mạch ngoài đạt giá trịcực đại. Giá trị cực đại đó là:

                                                   

A. 4,5 W                            B. 9 W                             C. 3 W                                D. 6 W

Hướng dẫn

Công suất của mạch được tính theo công thức \[P=\frac{{{E}^{2}}}{{{\left( R+r \right)}^{2}}}R=\frac{{{E}^{2}}}{R+2r+\frac{{{r}^{2}}}{R}}\]

Công suất cực đại khi \[{{\left( R+\frac{{{r}^{2}}}{R} \right)}_{\min }}\Leftrightarrow R=\frac{{{r}^{2}}}{R}\Leftrightarrow R=r=1,5\Omega \]

\[\Rightarrow {{P}_{\max }}=6W\]

Chọn đáp án D

Câu 13: Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó E= 6(V);r=1,5 Ω .Điều chỉnh R để công suất mạch ngoài đạt giá trị cực đại. Giá trị cực đại đó là:

                                                   

A. 1,5Ω                                   B.1Ω                                C. 3Ω                                D.9Ω

Hướng dẫn

 Công suất của mạch được tính theo công thức \[P=\frac{{{E}^{2}}}{{{\left( R+r \right)}^{2}}}R=\frac{{{E}^{2}}}{R+2r+\frac{{{r}^{2}}}{R}}\]

Công suất cực đại khi \[{{\left( R+\frac{{{r}^{2}}}{R} \right)}_{\min }}\Leftrightarrow R=\frac{{{r}^{2}}}{R}\Leftrightarrow R=r=1,5\Omega \]

Chọn đáp án A

Câu 14: Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó \[\xi =6V;r=1,5\Omega ;=3V-3W\].Điều chỉnh R để đèn sáng bình thường. Giá trị của R là:

                                        

A.3 Ω                              B.0,75 Ω                           C.0,5 Ω                              D.1,5 Ω Hướng dẫn

Ta có điện trở của đèn là \[{{R}_{}}=\frac{{{U}^{2}}}{P}=3\Omega \]

Ta có khi đèn sáng bình thường thì \[{{I}_{m}}=1A\]

Cường độ dòng điện chạy qua mạch là I =1A.

Điện trở qua biến trở có giá trị là \[R=\frac{\xi }{I}-({{R}_{}}+r)=1,5\Omega \]

Chọn đáp án D

Câu 15: Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó: \[{{R}_{V}}=\infty ;=3V-3W\].Khi (K) ở (1) Vôn kế chỉ 6(V). Khi (K) ở (2) đèn sáng bình thường. Điện trở trong của nguồn là:

                                        

A. r= 4,5 Ω         

B.r =9 Ω

C. r =3 Ω         

D.r = 2 Ω

Hướng dẫn

Khi K ở (1) ta có suất điện động của nguồn \[\xi =6V\]

Ta có điện trở của đèn là \[R=\frac{{{U}^{2}}}{P}=3\Omega \]

Khi K ở (2) có công suất tiêu thụ là 3W. Hiệu điện thế của đèn là 3V thì

Cường độ dòng điện chạy qua đèn là \[I=\frac{P}{U}=1A\]

Điện trở trong của nguồn là \[r=\frac{E}{I}-R=3\Omega \]

Chọn đáp án C

Bài viết gợi ý: