Câu 1: Tụ điện phẳng không khí có điện dung 0,25nF được tích điện ở hiệu điện thế U=150V, ngắt tụ ra khỏi nguồn tăng điện dung của tụ lên gấp hai lần. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ
A.300V B.150V C.75V D.7,5V
Câu 2: Tụ điện phẳng không khí có điện dung 2pF được tích điện ở hiệu điện thế U=600V, ngắt tụ ra khỏi nguồn giảm điện dung của tụ đi hai lần. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ
A. 1200V B. 600V C. 300V D. 120V
Câu 3: Một tụ điện phẳng có điện môi là không khí. Điện dung của tụ là 40pF, tích điện cho tụ đến điện tích là 2,4nC. Để điện tích của tụ tăng lên hai lần thì cần mắc tụ dưới hiệu điện thế là bao nhiêu?
A.120V B.240V C.60V D.12V
Câu 4: Cho 3 tụ điện có điện dung \[{{C}_{1}}=0,25\mu F,{{C}_{2}}=1\mu F,{{C}_{3}}=3\mu F\] được mắc như hình vẽ, xác định điện dung của bộ tụ
A.0,88\[\mu F\] B.1\[\mu F\] C.4,25\[\mu F\] D.3\[\mu F\]
Câu 5: Cho 3 tụ điện có điện dung \[{{C}_{1}}=2\mu F,{{C}_{2}}=3\mu F,{{C}_{3}}=4,8\mu F\] được mắc như hình vẽ, xác định điện dung của bộ tụ
A.6\[\mu F\] B.2,5\[\mu F\] C.4\[\mu F\] D.5,5\[\mu F\]
Câu 6: Cho 3 tụ điện có điện dung \[{{C}_{1}}={{C}_{2}}=0,2\mu F,{{C}_{3}}=0,1\mu F\] được mắc như hình vẽ, xác định điện dung của bộ tụ
A.0,48\[\mu F\] B.0,26\[\mu F\] C.0,12\[\mu F\] D.0,6\[\mu F\]
Câu 7: Ba tụ điện có điện dung bằng nhau và bằng C. Để bộ tụ có điện dung là \[\frac{C}{3}\] ta phải ghép các tụ đó thành bộ
A.Ba tụ nối tiếp nhau
B.Ba tụ song song nhau
C.\[\left( {{C}_{1}}//{{C}_{2}} \right)nt{{C}_{3}}\]
D.\[\left( {{C}_{1}}nt{{C}_{2}} \right)//{{C}_{3}}\]
Câu 8: Cho 3 tụ điện có điện dung \[{{C}_{1}}=5nF,{{C}_{2}}=24nF,{{C}_{3}}\] được mắc như hình vẽ,
biết điện dung của bộ tụ là 6nF.Xác định điện dung
A.3nF B.6nF C.9nF D.12nF
Câu 9: Hai tụ điện có điện dung \[{{C}_{1}}=0,4\mu F,{{C}_{2}}=0,1\mu F\] được ghép nối tiếp nhau. Đặt vào bộ tụ hiệu điện thế 100V. Tính hiệu điện thế của mỗi tụ
A.\[{{U}_{1}}=80V,{{U}_{2}}=20V\]
B.\[{{U}_{1}}=20V,{{U}_{2}}=80V\]
C.\[{{U}_{1}}=125V,{{U}_{2}}=500V\]
D.\[{{U}_{1}}=500V,{{U}_{2}}=125V\]
Câu 10: Hai tụ điện có điện dung \[{{C}_{1}}=1,5\mu F,{{C}_{2}}=3\mu F\] được ghép nối tiếp nhau rồi mắc vào hai cực có hiệu điện thế 45V. Điện tích của mỗi tụ điện
A.\[{{Q}_{1}}=45\mu C;{{Q}_{2}}=45\mu C\]
B.\[{{Q}_{1}}=67,5\mu C;{{Q}_{2}}=135\mu C\]
C.\[{{Q}_{1}}=202,5\mu C;{{Q}_{2}}=202,5\mu C\]
D.\[{{Q}_{1}}=135\mu C;{{Q}_{2}}=67,5\mu C\]
Câu 11: Hai tụ điện có điện dung \[{{C}_{1}}=20\mu F,{{C}_{2}}=70\mu F\] được ghép song song với nhau. Mắc bộ tụ đó vào nguồn điện có hiệu điện thế U thì điện tích của tụ \[{{C}_{2}}\] là \[{{21.10}^{-4}}C\] . Tính điện tích của bộ tụ
A.\[{{27.10}^{-4}}C\]
B.\[121,{{5.10}^{-4}}C\]
C.\[{{54.10}^{-4}}C\]
D.\[71,{{5.10}^{-4}}C\]
Câu 12: Chọn câu trả lời đúng. Hai tụ điện có điện dung \[{{C}_{1}}=2{{C}_{2}}\] mắc nối tiếp vào nguồn điện có hiệu điện thế U thì
A.\[{{U}_{1}}=2{{U}_{2}}\]
B.\[{{U}_{1}}=\frac{1}{3}{{U}_{2}}\]
C.\[{{U}_{1}}=\frac{1}{2}{{U}_{2}}\]
D.\[{{U}_{1}}=3{{U}_{2}}\]
Câu 13: Một bộ tụ gồm 3 tụ điện ghép song song \[{{C}_{1}}={{C}_{2}}=\frac{{{C}_{3}}}{2}\] mắc vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế 45V thì điện tích của bộ điện \[{{18.10}^{-4}}C\].Tính điện dung các tụ điện
A.\[{{C}_{1}}={{C}_{2}}=5\mu F;{{C}_{3}}=10\mu F\]
B.\[{{C}_{1}}={{C}_{2}}=8\mu F;{{C}_{3}}=16\mu F\]
C.\[{{C}_{1}}={{C}_{2}}=10\mu F;{{C}_{3}}=20\mu F\]
D.\[{{C}_{1}}={{C}_{2}}=15\mu F;{{C}_{3}}=30\mu F\]
Câu 14: Một bộ tụ gồm hai tụ điện mắc song song, mỗi tụ có điện dung lần lượt là 0,5 \[\mu F\] và 0,8 \[\mu F\] . Mắc bộ tụ vào nguồn điện có hiệu điện thế U = 60V điện tích một trong hai tụ điện đó là \[{{4.10}^{-5}}C\] . Tính điện tích của tụ điện còn lại
A.\[{{4.10}^{-5}}C\]
B.\[4,{{7.10}^{-5}}C\]
C.\[6,{{4.10}^{-5}}C\]
D.\[7,{{2.10}^{-5}}C\]
Câu 15: Cho bộ tụ như hình vẽ \[{{C}_{1}}=1\mu F,{{C}_{2}}=3\mu F,{{C}_{3}}=6\mu F,{{C}_{4}}=4\mu F,{{U}_{AB}}=20V\] . Khi khóa K mở, tính hiệu điện thế trên mỗi tụ \[{{C}_{1}},{{C}_{2}}\]
A.\[{{U}_{1}}={{U}_{2}}=15V\]
B.\[{{U}_{1}}=15V,{{U}_{2}}=5V\]
C.\[{{U}_{1}}=5V,{{U}_{2}}=15V\]
D.\[{{U}_{1}}=14,3V,{{U}_{2}}=5,7V\]
Câu 16: Cho bộ tụ như hình vẽ \[{{C}_{1}}=1\mu F,{{C}_{2}}=3\mu F,{{C}_{3}}=6\mu F,{{C}_{4}}=4\mu F,{{U}_{AB}}=20V\]. Khi khóa K mở, tính hiệu điện thế trên mỗi tụ \[{{C}_{3}},{{C}_{4}}\]
A.\[{{U}_{3}}={{U}_{4}}=12V\]
B.\[{{U}_{3}}=12;{{U}_{4}}=8V\]
C.\[{{U}_{3}}=8;{{U}_{4}}=12V\]
D.\[{{U}_{3}}=14,3;{{U}_{4}}=5,7V\]
Câu 17: Cho bộ tụ như hình vẽ \[{{C}_{1}}=1\mu F,{{C}_{2}}=3\mu F,{{C}_{3}}=6\mu F,{{C}_{4}}=4\mu F,{{U}_{AB}}=20V\].Khi khóa K đóng, tính hiệu điện thế trên tụ \[{{C}_{1}},{{C}_{3}}\]
A.\[{{U}_{1}}={{U}_{3}}=20V\]
B.\[{{U}_{1}}={{U}_{3}}=5V\]
C.\[{{U}_{1}}=4V;{{U}_{3}}=6V\]
D.\[{{U}_{1}}={{U}_{3}}=10V\]
Câu 18: Cho bộ tụ như hình vẽ \[{{C}_{1}}=1\mu F,{{C}_{2}}=3\mu F,{{C}_{3}}=6\mu F,{{C}_{4}}=4\mu F,{{U}_{AB}}=20V\]. Khi khóa K đóng, tính điện tích trên tụ \[{{C}_{2}},{{C}_{4}}\]
A.\[{{Q}_{2}}={{Q}_{4}}=70\mu C\]
B.\[{{Q}_{2}}={{Q}_{4}}=30\mu C\]
C.\[{{Q}_{2}}=20\mu C;{{Q}_{4}}=50\mu C\]
D.\[{{Q}_{2}}=30\mu C;{{Q}_{4}}=40\mu C\]
Câu 19: Một bộ tụ gồm hai tụ điện mắc nối tiếp, điện dung của tụ lần lượt là 0,2 \[\mu F\]và 0,3 \[\mu F\]. Mắc bộ tụ vào nguồn điện có hiệu điện thế U. Biết hiệu điện thế của một trong hai tụ là 60V, điện tích của cả bộ tụ lớn hơn \[1,{{5.10}^{-5}}C\].. Tính hiệu điện thế U
A.36V B. 70V C.150V D.185V
Câu 20: Hai tụ có điện dung \[{{C}_{1}}=0,5nF,{{C}_{2}}=1,5nF\] được mắc nối tiếp với nhau. Khoảng cách giữa hai bản mỗi tụ điện là 2mm, điện trường giới hạn của mỗi tụ là 1800V/m. Tìm hiệu điện thế giới hạn của bộ tụ.
A. 3,6V B.4,8V C. 6V D. 7,2V
Đáp án
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
C |
A |
A |
B |
A |
C |
A |
A |
B |
A |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
17 |
18 |
19 |
20 |
A |
C |
C |
C |
B |
C |
D |
D |
C |
B |