Câu 1: Một vật thật đặt trước một thấu kính 40cm cho một ảnh trước thấu kính 20cm. Đây là.
A.Thấu kính hội tụ có tiêu cự 20cm.
B. Thấu kính hội tụ có tiêu cự 40cm.
C. Thấu kính phân kỳ có tiêu cự 20cm.
D. Thấu kính phân kỳ có tiêu cự 40cm.
Hướng dẫn
Ảnh nằm trước thấu kính nên là ảnh ảo: \[\frac{1}{f}=\frac{1}{d}+\frac{1}{d'}\Rightarrow f=-40cm\]
Suy ra đây là thấu kính phân kỳ có tiêu cự 40cm.
Chọn đáp án D
Câu 2: Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính phân kì (tiêu cụ f=- 25 cm), cách thấu kính 25cm. ảnh A’B’ của AB qua thấu kính là.
A. ảnh thật, nằm trước thấu kính, cao gấp hai lần vật.
B. ảnh ảo, nằm trước thấu kính, cao bằng nửa lần vật.
C. ảnh thật, nằm sau thấu kính, cao gấp hai lần vật.
D. ảnh thật, nằm sau thấu kính, cao bằng nửa lần vật
Hướng dẫn
\[\frac{1}{f}=\frac{1}{d}+\frac{1}{d'}\Rightarrow d'=-12,5cm\]
\[k=-\frac{d'}{d}=-\frac{1}{2}\]
Suy ra ảnh A’B’ của AB qua thấu kính là ảnh ảo, nằm trước thấu kính, cao bằng nửa lần vật.
Chọn đáp án B
Câu 3: Vật sáng AB đặt trước TKHT có tiêu cự 12cm cho ảnh thật cách AB 75cm. Khoảng cách từ vật đến thấu kính là.
A. 60cm B. 15cm C. 20cm D. 60cm và 15cm
Hướng dẫn
d+d’=75cm
Chọn đáp án D
Câu 4: Vật sáng AB qua thấu kính phân kỳ tiêu cự 30cm cho ảnh A’B’ cách vật 15cm. Vị trí vật cách thấu kính là.
A. 30cm B. 15cm C. 10cm D. 20cm
Hướng dẫn
d+d’=15cm
\[\frac{1}{f}=\frac{1}{d}+\frac{1}{d'}\Rightarrow d=30cm\]
Chọn đáp án A
Câu 5: TKHT có tiêu cự 20cm.Vật thật AB trên trục chính vuông góc có ảnh ảo cách vật 18cm. Vị trí vật, ảnh là.
A.12cm;-30cm.
B.15cm;-33cm.
C.-30cm;12cm.
D.18cm;-36cm.
Hướng dẫn
d+d’=-18cm
Chọn đáp án A
Câu 6: Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 25cm. Màn đặt cách AB 180cm. Để ảnh rõ nét trên màn thì vị trí của vật là.
A. 30cm
B. 120cm
C. 150cm
D. 30cm hoặc 150cm
Hướng dẫn
Màn đặt cách AB 180cm suy ra d+d’=180cm \[\Rightarrow \] d ' =180 –d
Chọn đáp án D
Câu 7: Vật AB đặt trước TKHT cho ảnh \[A'B'=\frac{1}{2}AB\]. Khoảng cách giữa AB và A’B’ là 180cm. Tiêu cự của thấu kính là.
A. f = 40cm. B. f = 30cm. C. f = 36cm. D. f = 45cm.
Hướng dẫn
Ta có: \[A'B'=\frac{AB}{2}\Rightarrow k=-\frac{d'}{d}=\pm \frac{1}{2}\Rightarrow d'=\pm \frac{1}{2}d(1)\]
Khoảng cách giữa AB và A’B’ là 180cm suy ra d+d’=180 (2)
+ TH1: \[d'=\frac{1}{2}d\]
\[\Rightarrow \left[ \begin{align}
& d=120cm \\
& d=60cm \\
\end{align} \right.\Rightarrow \left[ \begin{align}
& d'=60cm \\
& d'=30cm \\
\end{align} \right.\Rightarrow \left[ \begin{align}
& f=40cm \\
& f=20cm \\
\end{align} \right.\]
+ TH2: \[d'=-\frac{1}{2}d\]
Chọn đáp án A
Câu 8: Ảnh và vật thật bằng nó của nó cách nhau 100 cm. Thấu kính này
A. là thấu kính phân kì có tiêu cự 50 cm.
B. là thấu kính hội tụ có tiêu cự 50 cm.
C. là thấu kính phân kì có tiêu cự 25 cm.
D. là thấu kính hội tụ có tiêu cự 25 cm.
Hướng dẫn
Ta có: \[k=-\frac{d'}{d}=\pm 1\Rightarrow d'=\pm d\]
d+ d'= 100cm
+ TH1: d’=d
\[\Rightarrow d'=d=50cm\Rightarrow f=25cm\]
+ TH2: d’=-d\[\Rightarrow d'+d=0(VL)\]
Chọn đáp án D
Câu 9: Vật sáng AB vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ cho ảnh ngược chiều lớn gấp 4 lần AB và cách AB 100 cm. Tiêu cự của thấu kính là.
A. 40 cm.
B. 16 cm.
C. 20 cm.
D. 25 cm.
Hướng dẫn
Ảnh ngược chiều vật nên là ảnh thật. A’B’=4AB
\[\Rightarrow k=-\frac{d'}{d}=-4\Rightarrow d'=4d\] và \[d'+d=100cm\]
Chọn đáp án B
Câu 10: Vật sáng AB vuông góc với trục chính của TK sẽ có ảnh cùng chiều lớn bằng 1/2 lần AB và cách AB 10cm. Độ tụ của thấu kính là.
A. -2dp B. -5dp C. 5dp D. 2dp
Hướng dẫn
Ảnh cùng chiều vật nên là ảnh ảo \[A'B'=\frac{AB}{2}\]
\[\Rightarrow k=-\frac{d'}{d}=\frac{1}{2}\Rightarrow d'=-\frac{1}{2}d\] và d+d’=10cm
Chọn đáp án B
Câu 11: Một vật sáng cách màn M 4m. Dùng một thấu kính (L) thu được ảnh rõ nét trên màn cao gấp 3 lần vật. Độ tụ của thấu kính bằng.
A. 3/4dp B. 4/3dp C. 2/3dp D. 3/2dp
Hướng dẫn
Ảnh rõ nét trên màn nên là ảnh thật: A’B’=3AB
\[\Rightarrow k=-\frac{d'}{d}=-3\Rightarrow d'=3d\] và \[d'+d=4m\]
Chọn đáp án B
Câu 12: Ảnh của một vật thật qua một thấu kính ngược chiều với vật, cách vật 100 cm và cách kính 25 cm. Đây là một thấu kính
A. phân kì có tiêu cự 18,75 cm.
B. phân kì có tiêu cự 100/3 cm.
C. hội tụ có tiêu cự 100/3 cm.
D. hội tụ có tiêu cự 18,75 cm.
Hướng dẫn
Ảnh ngược chiều với vật nên là ảnh thật.
Ta có: \[d'+d=100cm;d'=25cm\Rightarrow d=75cm\Rightarrow f=18,75cm\]
Chọn đáp án A
Câu 13: Đặt vật AB cao 2cm vuông góc trục chính một thấu kính cho ảnh cao 1cm ngược chiều và cách AB 2,25m. Nhận xét nào sau đây đúng về thấu kính và tiêu cự
A. Thấu kính phân kì, tiêu cự 50cm
B. Không đủ điều kiện xác định
C. Thấu kính hội tụ, tiêu cự 40cm
D. Thấu kính hội tụ, tiêu cự 50cm
Hướng dẫn
Ảnh ngược chiều vật nên là ảnh thật.
\[k=-\frac{d'}{d}=-\frac{1}{2}\Rightarrow d'=\frac{1}{2}d\] và \[d'+d=2,25m\]
\[\Rightarrow \left[ \begin{align}
& d=1,5m \\
& d=0,75m \\
\end{align} \right.\Rightarrow f=0,5m\]
Chọn đáp án D
Câu 14: Vật sáng AB song song và cách màn ảnh một khoảng 60cm. Trong khoảng giữa vật và màn, ta di chuyển một thấu kính hội tụ sao cho trục chính luôn vuông góc với màn thì thấy chỉ có một vị trí của thấu kính cho ảnh rõ nét trên màn. Tiêu cự của thấu kính là.
A. 22,5cm
B. 30cm
C. 15cm
D. 45cm
Hướng dẫn
Ta có: d+d’=60cm
Khi di chuyển một thấu kính hội tụ sao cho trục chính luôn vuông góc với màn thì thấy chỉ có một vị trí của thấu kính cho ảnh rõ nét trên màn nên d=d’
d=d’=30cm\[\Rightarrow f=15cm\]
Chọn đáp án C
Câu 15: Khoảng cách từ vật đến tiêu điểm vật của một thấu kính hội tụ bằng \[\frac{1}{4}\] khoảng cách từ ảnh thật đên tiêu điểm ảnh của thấu kính. Độ phóng đại ảnh là
A. 0,5. B.- 0,5 C. -2 D. 2
Hướng dẫn
Ta có: \[d-f=\frac{1}{4}(d'-f)\Rightarrow 4d-d'=3f(1)\]
Mà:\[\frac{1}{f}=\frac{1}{d}+\frac{1}{d'}\Rightarrow f=\frac{\text{dd}'}{d+d'}(2)\]
Từ (1) và (2) suy ra: \[4d-d'=3\frac{\text{dd}'}{d+d'}\Rightarrow 4{{d}^{2}}={{d}^{'2}}\Rightarrow \frac{d'}{d}=\pm 2\]
Vì cho ảnh thật nên \[\frac{d'}{d}=2\Rightarrow k=-2\]
Chọn đáp án C