LÍ THUYẾT ĐIỆN XOAY CHIỀU (P1)

 

Câu 1: Trong đoạn mạch điện xoay chiều RLC , phát biểu nào sau đây sai?

A. Nếu là đoạn mạch điện xoay chiều RLC song song thì luôn có thể dùng phương pháp tổng hợp dao động điều hoà cùng phương cùng tần số để tìm mối liên hệ giữa cường độ dòng điện  hiệu dụng chạy qua đoạn mạch và cường độ dòng điện hiệu dụng chạy qua từng phần tử.

B. Nếu là đoạn mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp thì luôn có thể dùng phương pháp tổng hợp dao động điều hoà cùng phương cùng tần số để tìm mối liên hệ giữa hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch và hiệu điện thế hiệu dụng trên từng phần tử.

C. Công suất tiêu thụ trên cả đoạn mạch luôn bằng tổng công suất tiêu thụ trên các điện trở thuần.

D. Công suất tiêu thụ trên cả đoạn mạch luôn tăng nếu ta mắc thêm vào trong mạch một tụ điện hay một cuộn dây thuần cảm.

Đáp án : D

A.Sai,vì nếu là đoạn mạch điện xoay chiều RLC song song thì luôn có thể dung phương pháp tổng hợp dao động điều hòa cùng phương tần số đề tìm  mối lien hệ giữa cường độ dòng điện hiệu dụng chạy qua đoạn mạch và cường độ dòng điện hiệu dụng chạy qua từng phần tử

=>Là phát biểu đúng

B.Sai,vì nêu là đoạn mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp thì luôn có thể dung phương pháp tổng hợp dao động điều hòa cùng phương cùng tần số để tìm mối lien hệ giữa hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch và hiệu điện thế hiệu dụng trên từng phần tử

=>là phát biểu đúng

C.Sai,vì công suất tiêu thụ trên cả đoạn mạch luôn bằng tổng công suất tiêu thụ trên các điện trở

=>Là phát biểu đúng

D.Đúng ,vì nếu t mắc them vào trong mạch một tụ điện hay một cuộc dây thuần cảm thì công suất tiêu thụ trên cả đoạn mạch có thể tăng hoạc giảm,tùy thuộc vào C và L được mắc vào

=>Là phát biểu sai

Câu 2: Trong một đoạn mạch điện xoay chiều R, L, C mắc nối tiếp, phát biểu nào sau đây đúng ?

A. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch không nhỏ hơn điện áp hiệu dụng trên điện trở thuần R.

B. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch có thể nhỏ hơn điện áp hiệu dụng trên bất kỳ phần tử nào.

C. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch luôn lớn hơn điện áp hiệu dụng trên mỗi phần tử.

D. Cường độ dòng điện chạy trong mạch luôn lệch pha với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch.

Đáp án : A

A.Đúng ,vì U2= \[U_{R}^{2}\] +(UL-UC)2 => U≥UR

B.Sai ,vì U2= \[U_{R}^{2}\] +(UL-UC)2 => U≥UR

C.Sai ,vì U2= \[U_{R}^{2}\] +(UL-UC)2 => có thể

D.Sai ,vì Nếu ZL =ZC => Cường độ dòng điện chạy trong mạch cùng pha với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch

Câu 3: Phát biểu nào sai khi nói về ứng dụng cũng như ưu điểm của dòng điện xoay chiều?

A. Có thể tạo ra từ trường quay từ dòng điện xoay chiều một pha và dòng điện xoay chiều ba pha.

B. Giống như dòng điện không đổi, dòng điện xoay chiều cũng được dùng để chiếu sáng.

C. Trong công nghệ mạ điện, đúc điện, người ta thường sử dụng dòng điện xoay chiều.

D. Người ta dễ dàng thay đổi điện áp của dòng điện xoay chiều nhờ máy biến áp.

Đáp án : C

A.Phát biểu đúng ,vì đây là ứng dụng quan trọng để chế tạo động cơ không đồng bộ một pha và động cơ không đồng bộ ba pha

B.Phát biểu đúng ,vì hiện nay đa phần dùng bằng dòng xoay chiều để thắp sáng

C.Phát biểu sai ,vì trong công nghệ mạ điện,đúc điện ,người ta thường sử dụng dòng điện một chiều.

D.Phát biểu đúng ,vì đây là ưu điểm của dòng điện xoay chiều ,nhờ tính chất này nên dòng điện xoay chiều có khả năng truyền tải đi xa

Câu 4: Đặt điện áp xoay chiều u = Uocosωt vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R và tụ điện có dung kháng ZC mắc nối tiếp. Gọi U là điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch; i và I, I lần lượt là giá trị tức thời, giá trị cực đại và giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện trong đoạn mạch; uC, uR tương ứng là điện áp tức thời giữa hai đầu tụ điện, giữa hai đầu điện trở, \[\varphi \]là góc lệch pha điện áp hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện trong mạch: \[\varphi \] = \[{{\varphi }_{ui}}~\] . Hệ thức nào sau đây sai?

A. \[{{(\frac{{{u}_{C}}}{{{Z}_{C}}})}^{2}}~+~{{(\frac{{{u}_{R}}}{R})}^{2}}\]= Io2                                    

B. I = \[\frac{{{U}_{0}}}{\sqrt{2({{R}^{2}}+Z_{C}^{2})}}\]

C. sin \[\varphi \]=  \[\frac{-{{Z}_{C}}}{\sqrt{{{R}^{2}}+Z_{C}^{2}}}\]                                       

D. uR2 + I2ZC2 = u2

Đáp án : D Vì Ur uc nên u2 \[Description:Description:image320.gifVi~\] =\[u_{R}^{2}+u_{C}^{2}~=u_{R}^{2}~+{{i}^{2}}.Z_{C}^{2}~\]

Câu 5: Công suất tức thời của dòng điện xoay chiều:

A. Luôn biến thiên với tần số bằng hai lần tần số của dòng điện.

B. Có giá trị trung bình biến thiên theo thời gian

C. Không thay đổi theo thời gian, tính bằng công thức P = Iucos\[\varphi \]

D. Luôn biến thiên cùng pha, cùng tần số với dòng điện.

Đáp án : A Nhận xét các đáp án

A.Đúng,vì công suất tức thời của dòng điện xoay chiều luôn biến thiên với tần số bằng 2 lần tần số của dòng điện

B.Sai vì giá trị trung bình của công suất tức thời là hằng số.

C.Sai ,vì thay đổi theo thời gian ,tính bằng công thức P=u.icos\[\varphi \]

D.Sai vì biến thiên với tần số ằng 2 lần tần số của dòng điện

Câu 6: Trong máy phát điện xoay chiều một pha, lõi thép kĩ thuật điện được sử dụng để quấn các cuộn dây của phần cảm và phần ứng nhằm mục đích:

A. Tăng cường từ thông của chúng.

B. Làm cho từ thông qua các cuộn dây biến thiên điều hòa

C. Tránh dòng tỏa nhiệt do có dòng Phu-cô xuất hiện

D. Làm cho các cuộn dây phần cảm có thể tạo ra từ trường quay.

Đáp án : A Nhận xét các đáp án :

A. Đúng, vì khi mục đích khi sử dụng lõi thép kỹ thuật điện là tăng cường từ thông cho phần cảm và phần ứng

B. Sai,vì lõi thép kỹ thuật điện không có chức năng làm cho từ thông qua các cuộn dây khác biến thiên điều hòa

C.Sai ,vì để giảm hao phí do dòng Phụ- có người ta ghép những lá thép kỹ thuật điện lại với nhau ,chứ không thể tránh sự tỏa nhiệt của dòng này được

D.Sai ,vì lõi thép kỹ thuật điện khong phải là nguyên nhân gây ra từ trường quay                                                                                             

Câu 7: Đặt một điện áp xoay chiều có dạng u = U\[\sqrt{2}\] cos ωt (V) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm và tụ điện C mắc nối tiếp R thay đổi được và ω2 ≠\[\frac{1}{LC}~\]. Khi hệ số công suất của mạch đang bằng \[\frac{\sqrt{2}}{2}~\]nếu R tăng thì:

A. Công suất đoạn mạch tăng.                B. Công suất đoạn mạch tăng.

C. Tổng trở của mạch giảm.                   D. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở tăng.

Đáp án : D Nhận xét các đáp án:

Vì ω2 ≠1/LC nên không có hiện tượng cộng hưởng điện trong mạch

Hệ số công suất của mạch :cos\[\varphi =\frac{R}{\sqrt{{{R}^{2}}+{{\left( {{Z}_{L}}-{{Z}_{C}} \right)}^{2}}}}=~\frac{\sqrt{2}}{2}\] => R =|\[{{Z}_{L}}-{{Z}_{C}}|\]=> PMAX = \[\frac{{{U}^{2}}}{2R},\text{ }~\],  Z=√2.R và UR=\[\frac{U}{\sqrt{2}}\]

Vậy khi tang R thì

A.Sai vì lúc này công suất toàn mạch giảm

B.Sai vì hệ số công suất của mạch tăng

C.Sai vì tổng trở cuẩ mạch tăng

D.Đúng vì điện áp hiệu dụng ở hai đầu đện trở R tăng

Câu 8: Mạch điện AB gồm R, L, C nối tiếp, đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều uAB = U\[\sqrt{2}\] cos ωt. Mạch chỉ có L thay đổi được khi L thay đổi từ L = L1 = \[\frac{1}{{{\omega }^{2}}C}~\]đến L = L2 = \[\frac{1+{{\omega }^{2}}{{C}^{2}}{{R}^{2}}}{{{\omega }^{2}}C}~\]thì:

A. Cường độ dòng điện luôn tăng.

B. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm luôn tăng.

C. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu bản tụ luôn tăng.

D. Tổng điện trở của mạch luôn giảm.

Đáp án : B Nhận xét các đáp án

Khi L=L1 = \[\frac{1}{\omega 2C}\]mạch có hiện tượng công hưởng => IMAX ,PMAX,ZMIN

Khi L=L2= \[\frac{1+{{\omega }^{2}}{{C}^{2}}{{R}^{2}}}{{{\omega }^{2}}C}~\]<=>  ZL =\[\frac{{{R}^{2}}+Z_{C}^{2}}{{{Z}_{C}}}~\]=>Lúc này UL.MAX

Vậy khi thay đổi L1 -> L2

A.Sai,vì cường độ dòng điênk luôn giảm.

B.Đúng ,vì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm luôn tăng

C.Sai vì điện áo hiệu dụng ở hai đầu bản tụ luôn giảm

D.Sại ,vì tổng trở của mạch luôn tăng

Câu 22: Đặt vào 2 đầu đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp 1 điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số ổn định. Nếu tăng dần điện dung C của tụ thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch lúc đầu tăng sau đó giảm. Như vậy ban đầu trong mạch phải có:

A.  ZL = R               B. ZL < ZC              C. Z= ZC               D. ZL >  ZC

Đáp án : B khi tăng C thi ZC giam. I tăng tới Imax rồi giảm. Imax ZL=ZC. Nen ZC ban dau > ZL để ZC giam = ZL

Câu 9: Chọn câu đúng:

A. Trong cách mắc hình sao, nếu các tải tiêu thụ có cùng bản chất thì cường độ dòng điện qua dây trung hòa bằng không.                      

B. Trong cách mắc hình sao, nếu các tải tiêu thụ giống nhau thì cường độ dòng điện qua dây trung hòa bằng không.                 

C. Trong cách mắc hình sao, hiệu điện thế giữa hai điểm đầu và điểm cuối của mỗi cuộn dây được gọi là hiệu điện thế dây.   

D. Hiệu điện thế giữa điểm đầu và điểm cuối của mỗi cuộn dây trong hai cách mắc hình sao và tam giác giống nhau.                           

Đáp án : B Trong cách mắc hình sao, nếu các tải tiêu thụ giống nhau thì cường độ dòng điện qua dây trung hòa bằng không.                 

Câu 10: Trong quá trình truyền tải điện năng đi xa, biện pháp nhằm nâng cao hiệu suất truyền tải được áp dụng rộng rãi nhất là

A. giảm chiều dài dây dẫn truyền tải.                 B. chọn dây có điện trở suất nhỏ.

C. tăng điện áp đầu đường dây truyền tải.         D. tăng tiết diện dây dẫn.

Đáp án : C Có 2 biện pháp nhằm nâng cao hiệu suất truyền tải là: giảm R và tăng điện áp đầu đường dây truyền tải.. Tuy nhiên khi giảm R phải tăng tiết diện S của dây dẫn. Phương án này không khả thi do tốn kém kinh tế.

Câu 11: Đặt một điện áp u = Uocosωt (V) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Gọi i là cường độ dòng điện tức thời trong mạch; u1, u­2 và u­3  lần lượt là điện áp tức thời giữa hai đầu điện trở, giữa hai đầu cuộn cảm và giữa hai đầu tụ điện. Hệ thức luôn đúng là 

A. i = u2/ωL            B. . \[i=\frac{u}{\sqrt{{{R}^{2}}+{{({{Z}_{L}}-{{Z}_{C}})}^{2}}}}\]     C. i = u3ωC             D. i = u1/R 

Đáp án : D Các giá trị tức thời có thể chia cho nhau nếu chúng cùng pha

Câu 12: Đặt một điện áp xoay chiều u=Uocosωt (V) vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp, trong đó Uo, ω, R và C không đổi; cuộn dây thuần cảm có L thay đổi được. Điều chỉnh L để cường độ dòng điện trong mạch cùng pha với điện áp hai đầu mạch. Khi đó, phát biểu nào sau đây là sai?

A. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn dây đạt giá trị cực đại

B. Mạch tiêu thụ công suất lớn nhất.

C. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu tụ điện đạt giá trị cực đại.

D. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở đạt giá trị cực đại.

Đáp án : A Điều chỉnh L để cường độ dòng điện trong mạch cùng pha với điện áp hai đầu mạch thì xảy ra cộng hưởng. Khi đó Pmax, Imax, điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện và điện trở đều cực đại

Câu 13: Đặt điện áp xoay chiều   u = Uocosωt (V)  vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Khi đó, phát biểu nào sau đây đúng

A. Cường độ dòng điện qua điện trở, qua cuộn cảm và qua tụ điện cùng pha với nhau.

B. Cường độ dòng điện qua điện trở sớm pha một góc π/2 so với cường độ dòng điện qua tụ điện.

C. Cường độ dòng điện qua cuộn cảm sớm pha một góc π/2 so với cường độ dòng điện qua điện trở.

D. Cường độ dòng điện qua tụ điện ngược pha so với cường độ dòng điện qua cuộn cảm .

Đáp án : A Cường độ dòng điện qua điện trở, qua cuộn cảm và qua tụ điện cùng pha với nhau, còn điện áp mới khác pha

Câu 14: Cho một khung dây dẫn phẳng diện tích S quay đều với tốc độ góc ω  quanh một trục vuông góc với các đường sức từ của một từ trường đều có cảm ứng từ  \[\vec{B}.\]. Trong khung dây sẽ xuất hiện

A. dòng điện không đổi.                         B. suất điện động biến thiên điều hòa.

C. suất điện động có độ lớn không đổi.   D. suất điện động tự cảm.

Đáp án : B Khi đó trong khung dây sẽ xuất hiện suất điện động biến thiên điều hòa.

Câu 15:

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Đối với dòng điện xoay chiều, điện lượng chuyển qua một tiết diện thẳng dây dẫn trong một chu kì bằng không.

B. Dòng điện có cường độ biến đổi tuần hoàn theo thời gian gọi là dòng điện xoay chiều.

C. Điện áp biến đổi điều hòa theo thời gian gọi là điện áp xoay chiêu.

D. Suất điện động biến đổi điều hòa theo thời gian gọi là suất điện động xoay chiều.

Đáp án : B Dòng điện xoay chiều là dòng điện có chiều và cường độ biến thiên theo thời gian. Điều ngược lại chưa chắc đã đúng

Câu 16:

Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về đoạn mạch chỉ có cuộn dây thuần cảm ?

A. Dòng điện xoay chiều chạy qua cuộn dây thuần cảm không gây ra sự toả nhiệt trên cuộn cảm.

B. Đối với dòng điện xoay chiều, cuộn dây thuần cảm cản trở dòng điện và sự cản trở đó tăng theo tần số của dòng điện.  

C. Điện áp giữa hai đầu cuộn dây thuần cảm nhanh pha  \[\frac{\pi }{2}\]so với dòng điện xoay chiều chạy qua nó.

D. Đối với dòng điện không đổi cuộn thuần cảm có tác dụng như một điện trở thuần .

Đáp án : D cuộn cảm cho dòng điện một chiều đi qua và không cản trở dòng một chiều

Câu 17:

Phát biểu nào sau đây về động cơ không đồng bộ ba pha là sai?

A. Nguyên tắc hoạt động của động cơ dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ và sử dụng từ trường quay.

B. Véctơ cảm ứng từ của từ trường quay trong động cơ luôn thay đổi cả về hướng và trị số.

C. Rôto của động cơ quay với tốc độ góc nhỏ hơn tốc độ góc của từ trường quay.

D. Hai bộ phận chính của động cơ là rôto và stato.

Đáp án : B Véctơ cảm ứng từ  tổng hợp của từ trường quay trong động cơ thay đổi về hướng còn trị số không đổi = 1,5Bo

Câu 18:

Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Chỉ có dòng xoay chiều ba pha mới tạo ra được từ trường quay.

B. Dòng điện xoay chiều một pha chỉ có thể do máy phát điện xoay chiều một pha tạo ra.

C. Dòng điện do máy phát điện xoay chiều tạo ra luôn có tần số bằng số vòng quay trong một giây của rôto.

D. Suất điện động của máy phát điện xoay chiều tỉ lệ với tốc độ quay của roto.

Đáp án : D E = ωNBS

Câu 19: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện?

A. Hệ số công suất của đoạn mạch bằng không.

B. Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là khác không.

C. Tần số góc của dòng điện càng lớn thì dung kháng của đoạn mạch càng nhỏ.

D. Điện áp giữa hai bản tụ điện trễ pha \[\frac{\pi }{2}~\]  so với cường độ dòng điện qua đoạn mạch.

Đáp án : B Công suất tiêu thụ của đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có tụ điện là bằng không. Vì thế phát biểu B là sai.

Câu 20: Khi nói về đoạn mạch điện xoay chiều chỉ có cuộn cảm thuần, phát biểu nào sau đây đúng ?

A. Hệ số công suất của đoạn mạch bằng 1.

B. Điện áp giữa hai đầu cuộn cảm sớm pha \[\frac{\pi }{2}~\] so với cường độ dòng điện qua nó.

C. Cường độ dòng điện hiệu dụng qua cuộn cảm tỉ lệ thuận với tần số của dòng điện qua nó.

D. Cảm kháng của cuộn cảm tỉ lệ thuận với chu kỳ của dòng điện qua nó.

Đáp án : B Khi nói về đoạn mạch chỉ có cuộn cảm thuần, phát biểu nào sau đây đúng là :

Điện áp giữa hai đầu cuộn cảm sớm pha so với cường độ dòng điện qua nó.

Câu 21: Dòng điện xoay chiều ba pha là hệ thống ba dòng điện xoay chiều, gây bởi ba suất điện động xoay chiều có cùng biên độ, cùng tần số nhưng lệch pha nhau từng đôi một là

A. \[\frac{\pi }{3}\]                     B. \[\frac{3\pi }{2}.\]                  C. \[\frac{2\pi }{3}.\]                  D. .\[\frac{\pi }{4}\]

Câu 22: Cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến áp lí tưởng có số vòng dây lần lượt là N1 và N2. Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U1 vào hai đầu cuộn sơ cấp thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là U2. Hệ thức đúng là

A\[\frac{{{U}_{1}}}{{{U}_{2}}}\]= \[\frac{{{N}_{1}}}{{{N}_{2}}}.\]                 B. \[\frac{{{U}_{1}}}{{{U}_{2}}}\]= \[\frac{{{N}_{2}}}{{{N}_{1}}}.\]                 C. \[\frac{{{U}_{1}}}{{{U}_{2}}}\]= \[\frac{{{N}_{1}}+{{N}_{2}}}{{{N}_{2}}}.\]        D. \[\frac{{{U}_{1}}}{{{U}_{2}}}\]= \[\frac{{{N}_{1}}+{{N}_{2}}}{{{N}_{1}}}\]

Đáp án : A Theo công thức máy biến áp, hệ thức đúng giữa điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn sơ cấp và thứ cấp để hở là \[\frac{{{U}_{1}}}{{{U}_{2}}}\]= \[\frac{{{N}_{1}}}{{{N}_{2}}}.\]      

Câu 23: Một máy phát điện xoay chiều một pha với rôto là nam châm có p cặp cực (p cực nam và p cực bắc). Khi rôto quay đều với tốc độ n vòng/giây thì từ thông qua mỗi cuộn dây của stato biến thiên tuần hoàn với tần số:

A. f = \[\frac{60p}{n}.\]              B. f = np.                C. f = \[\frac{np}{60}\]               D. f = \[\frac{60n}{p}\]

Đáp án : B Khi rôto quay đều với tốc độ n vòng/giây thì từ thông qua mỗi cuộn dây của stato biến thiên tuần hoàn với tần số: f = np, p là số cặp cực. còn công thức f = np/60 là áp dụng khi tốc độ tính bằng vòng/phút

Câu 24:

Với dòng điện xoay chiều, cường độ dòng điện cực đại I0 liên hệ với cường độ dòng điện hiệu dụng I theo công thức:

A. I0 = \[\frac{I}{2}.\]                 B. I0 = 2I.               C. I0 = √2I.                     D.  I0 = \[\frac{I}{\sqrt{2}}.\]

Đáp án : C I0 = √2I.

Câu 25: Cho dòng điên xoay chiều đi qua điện trở R. Gọi i, I và I0 lần lượt là cường độ tức thời, cường độ hiệu dụng và cường độ cực đại của dòng điện. Nhiệt lượng tỏa ra ở điện trở R trong thời gian t là

 

A. Q = Ri2t.             B. Q = RI02t.                     C. Q = RI2t.             D. Q = R2It.

Đáp án : C

Câu 26: Khi máy biến thế có mạch thứ cấp hở thì

A. cường độ dòng điện trong cuộn thứ cấp I = 0(A).

B. hiệu điện thế tỉ lệ với số vòng dây ở cuộn sơ cấp.

C. công suất tiêu thụ trong cuộn thứ cấp gần bằng zero.

D. công suất tiên thụ trong cuộn dây sơ cấp đạt cực đại.

Đáp án : A Khi máy biến thế có mạch thứ cấp hở thì cường độ dòng điện trong cuộn thứ cấp I = 0(A).

Khi máy biến thế có mạch thứ cấp hở thì cường độ dòng điện trong cuộn thứ cấp I = 0(A).

Đáp án : C Từ công thức định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ có tụ : I = \[\frac{U}{{{Z}_{C}}}~\]với ZC =  \[\frac{1}{\omega C}~\] ta thấy khi ω càng lớn (tức tần số f càng lớn) thì ZC càng nhỏ và do đó I càng lớn, tức dòng điện càng dễ dàng đi qua tụ điện.

Câu 27: Dòng điện một chiều

A. chỉ có thể được tạo ra từ dòng điện xoay chiều bằng phương pháp chỉnh lưu qua các điốt bán dẫn.

B. chỉ có thể được tạo ra bằng cách cho dòng điện xoay chiều chạy qua các phin lọc tần số.

C. chỉ có thể tạo ra từ các máy phát điện một chiều.

D. được tạo ra từ các dòng điện xoay chiều bằng phương pháp chỉnh lưu hoặc bằng các máy phát điện một chiều.

Đáp án : D Dòng điện một chiều được tạo ra từ các dòng điện xoay chiều bằng phương pháp chỉnh lưu hoặc bằng các máy phát điện một chiều.

Câu 28: Động cơ không đồng bộ có ưu điểm là

A. Có thể thay đổi chiều quay dễ dàng.

B. Có momen động lượng lớn hơn động cơ một chiều.

C. Có thể biến động cơ thành máy phát và ngược lại.

D. Có thể thực hiện được cả điều B và C.

Đáp án : A Động cơ không đồng bộ có ưu điểm là có thể thay đổi chiều quay dễ dàng.

Câu 29: Khi mắc dòng điện theo cách hình sao thì hiệu điện thế hiệu dụng Ud giữa mỗi dây pha và hiệu điện thế hiệu dụng Up giữa mỗi dây pha với dây trung hòa liên hệ bởi hệ thức:  

A. Ud = 3Up.                     B. Ud =   \[\frac{1}{3}\]Up.         C. Ud = √3Up.    D. Ud =  Up.

Đáp án : C Khi mắc dòng điện theo cách hình sao thì hiệu điện thế hiệu dụng Ud giữa mỗi dây pha và hiệu điện thế hiệu dụng Up giữa mỗi dây pha với dây trung hòa liên hệ bởi hệ thức:

Ud = √3Up

Câu 30: Mạch xoay chiều nào sau đây không tiêu thụ công suất

A. mạch chỉ có R, L mắc nối tiếp.                     B. mạch chỉ có L, C mắc nối tiếp.

C. mạch chỉ có R, L, C mắc nối tiếp.                D. mạch chỉ có R, C mắc nối tiếp.

Đáp án : B Mạch xoay chiều không tiêu thụ công suất là mạch chỉ có L, C mắc nối tiếp.

Câu 31: Dung kháng của một mạch RLC nối tiếp đang có giá trị nhỏ hơn cảm kháng. Muốn xảy ra hiện tượng cộng hưởng trong mạch ta phải

A. giảm tần số dòng điện xoay chiều.

B. giảm điện trở của mạch.

C. tăng hệ số tự cảm của cuộn dây.

D. tăng điện dung của tụ điện.

Đáp án : A Muốn xảy ra hiện tượng cộng hưởng trong mạch ta phải giảm tần số dòng điện xoay chiều.

Câu 32: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Tần số của dòng điện trong roto của động cơ không đồng bộ bằng tần số quay của từ trường quay.

B. Từ trường do mỗi  cuộn dây trong động cơ không đồng bộ ba pha tạo ra là từ trường quay.

C. Phần ứng của động cơ không đồng bộ là stato

D. Phần cảm của máy phát điện xoay chiều là roto.

Đáp án : D Phát biểu đúng là: Phần cảm của máy phát điện xoay chiều là roto.

Câu 33: Hiệu điện thế xoay chiều được tạo ra nhờ vào

A. từ trường quay.                                  B. hiện tượng cảm ứng điện từ.

C. hiện tượng tự cảm.                                       D. sự quay của khung dây.

Đáp án : B Hiệu điện thế xoay chiều được tạo ra nhờ vào hiện tượng cảm ứng điện từ.

Câu 34: Hệ số công suất của một đoạn mạch điện xoay chiều RLC không phân nhánh bằng ½. Phát biểu nào sau đây là Sai khi nói về đoạn mạch điện đó?

A. Độ lệch pha giữa dòng điện và hiệu điện thế bằng π/3.

B. Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch lớn gấp hai lần hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở.

C. Mạch có cảm kháng gấp đôi dung kháng.

D. Đoạn mạch có cảm kháng hoặc có tính dung kháng.

Đáp án : C Phát biểu Sai khi nói về đoạn mạch điện đó là: Mạch có cảm kháng gấp đôi dung kháng.

Câu 35: Giả sử công suất cung cấp cho động cơ không đồng bô ba pha không đổi. Khi rô to quay với tốc độ góc ω1 hoặc ω2 ( với ω1 < ω2) thì dòng điện cảm ứng trong khung dây của rôto lần lượt là I1 hoặc I2, ta có mối quan hệ:

A. I1 = I2 ≠0                       B.  I1 = I2= 0                     C.  I1 > I                    D.  I1< I2

Đáp án : C Ta có mối quan hệ:  I1 > I

Bài viết gợi ý: