UNIT 5. INVENTIONS
Những phát minh
- Từ vựng:
- bulky /ˈbʌlki/ (a): to lớn, kềnh càng
- collapse /kəˈlæps/ (v): xếp lại, cụp lại
- earbuds /ˈɪəbʌdz/(n): tai nghe
- economical /ˌiːkəˈnɒmɪkl/ (a): tiết kiệm, không lãng phí
- fabric /ˈfæbrɪk/ (n): vải, chất liệu vải
- generous /ˈdʒenərəs/ (a): rộng rãi, hào phóng
- headphones /ˈhedfəʊnz/ (n): tai nghe qua đầu
-imitate /ˈɪmɪteɪt/ (v): bắt chước, mô phỏng theo
- inspiration /ˌɪnspəˈreɪʃn/ (n): nguồn cảm hứng
- invention /ɪnˈvenʃn/ (n): sự phát minh, vật phát minh
- laptop /ˈlæptɒp/ (n): máy tính xách tay
- patent /ˈpætnt/ (n,v): bằng sáng chế; được cấp bằng sáng chế
- portable (a): dễ dàng mang, xách theo
- principle /ˈpɔːtəbl/ (n): nguyên tắc, yếu tố cơ bản
- submarine /ˌsʌbməˈriːn/ (n): tàu ngầm
- velcro /ˈvelkrəʊ/ (n): một loại khóa dán
- Ngữ pháp:
The present perfect (Thì hiện tại hoàn thành) |
|||
Cấu trúc |
Thể khẳng đinh (Affirmative form) |
Thể phủ định (Negative form) |
Thể nghi vấn (Interrogative form) |
|
S + have/ has + past participle (V3) Ex: I have seen this film two times. Tôi đã xem phim đó hai lần. |
S + have not/ has not + (V3) Ex: I haven’t seen this before. Trước đây tôi chưa thấy qua cái này. |
Have/ Has + subject + (V3) Ex: Have you met me before? Trước đây bạn có gặp qua tôi chưa? |
Cách dùng - Những hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định rõ thời gian. Không có từ chỉ thời gian quá khứ. Dùng trong câu có các từ sau: just, recently, lately, already, not ... yet, yet, ever, never. Hành động được lặp đi lặp lại trong quá khứ: many times, several times, twice, - Những hành động tồn tại trong quá khứ và tiếp tục kéo dài đến hiện tại. Các từ nhận biết: so far, up to now, up till now, up to the present, still, for - period of time, since + a point of time, the last, it’s the first time, how long...? - Diễn tả một hành động đã xảy ra hoặc có thể chưa xảy ra tại một thời điểm chưa hoàn tất trong hiện tại (this + time, today, tonight, ...). - Sau so sánh nhất. - Diễn tả một hành động đưa đến một kết quả nào đó trong hiện tại.
|
- Bài tập mẫu:
Bài tập 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc:
-
- She already ( watch) this movie.
- He (write) his report yet?
- We (travel) to New York lately.
- They (not give) his decision yet.
- Tracy ( not see) her friend for 2 years.
- I (be) to London three times.
- It (rain) since I stopped my work.
- This is the second time I (meet) him.
- They (walk) for more than 2 hours.
- You (get) married yet?
Bài tập 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi sử dụng từ gợi ý trong ngoặc:
-
- She started to live in Hanoi 2 years ago. (for)
- He began to study English when he was young. (since)
- I have never eaten this kind of food before. (This is)
- I have never seen such a beautiful girl before. (She is)
- This is the best novel I have ever read. (before)
Bài tập 3: Chọn một đáp án đúng nhất.
- Jun _______ France for 4 months.
- have learnt B. learnt C. learns D. has learnt
- She hasn’t _______us about that accident yet.
- Told B. tell C. said D. say
- I saw my best friends last week but I ________ them so far this morning.
- Saw B. hasn’t seen C. didn’t see D. haven’t seen
- It’s the first time that this car _______ down this week.
- broke B. broken C. has broken D. have broken
- Have your parents ______ newspapers recently?
- Listened B. spoken C. watched D. read
- I _______ a flight to Korea for 5 weeks.
- book B. have booked C. has booked D. books
- Tommy has just ______ since her parents arrived.
- Leave B. has left C. left D. leaved
- My teacher ________ us for 2 days.
- hasn’t teach B. hasn’t taught C. have teach D. haven’t taught
- ______ Nam seen any good films lately?
- Did B. Has C. Have D. Does
- Mary __________ earlier, but she has worked a lot lately.
- hasn’t written B. have written C. written D. wrote
Bài tập 4: Tìm và sửa lỗi sai trong câu sau:
- Jinho have lost his key. He can’t find it anywhere.
- How much games has this team won so far this month?
- Long doesn’t know her husband. He never has met him.
- They live in Australia. They has lived there all their life.
- Your house looks very clean and beautiful. Have you wash it?
Hướng dẫn:
Bài tập 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc
- She already ( watch) this movie. (Cô ấy đã xem bộ phim này rồi.)
- has already watched
- He (write) his report yet? (Anh ấy đã viết báo cáo chưa?)
- Has he written
- We (travel) to New York lately. (Chúng tôi đi du lịch tới New York gần đây.)
- have travelled
- They (not give) their decision yet. (Họ vẫn chưa đưa ra quyết định.)
- haven’t given
- Tracy ( not see) her friend for 2 years. (Tracy không gặp bạn cô ấy trong vòng 2 năm.)
- hasn’t seen
- I (be) to London three times. (Tôi đã tới Luân Đôn 3 lần rồi.)
- have been
- It (rain) since I stopped my work. (Trời mưa kể từ lúc tôi dừng công việc của mình.)
- has rained
- This is the second time I (meet) him. (Đây là lần đầu tiên tôi gặp anh ấy.)
- have met
- They (walk) for more than 2 hours. (Họ đã đi bộ được hơn 2 tiếng đồng hồ.)
- have walked
- You (get) married yet? (Bạn đã kết hôn chưa?)
- have you got
Bài tập 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi sử dụng từ gợi ý trong ngoặc:
- She started to live in Hanoi 2 years ago. (for) (Cô ấy bắt đầu sống ở Hà Nội cách đây 2 năm.)
- She has lived in Hanoi for 2 years. (Cô ấy sống ở Hà Nội được 2 năm rồi.)
- He began to study English when he was young. (since) (Anh ấy bắt đầu học tiếng Anh khi anh ấy còn trẻ.)
- He studied English since he was young. (Anh ấy học tiếng Anh kể từ khi anh ấy còn trẻ.)
- I have never eaten this kind of food before. (This is) (Trước đây tôi chưa bao giờ ăn loại thức ăn này.)
- This is the first time I have ever eaten this kind of food. (Đây là lần đầu tiên tôi từng được ăn loại thức ăn này.)
- I have never seen such a beautiful girl before. (She is) (Trước đây tôi chưa bao giờ gặp một cô gái nào đẹp như vậy.)
- She is the most beautiful girl I have ever met. (Cô ấy là cô gái đẹp nhất mà tôi đã từng gặp.)
- This is the best novel I have ever read. (before) (Đây là cuốn tiểu thuyết hay nhất mà tôi từng đọc.)
- I have never read such a good novel before. (Trước đây tôi chưa từng đọc một cuốn tiểu thuyết nào hay như vậy.)
Bài tập 3: Chọn một đáp án đúng nhất.
- Chọn D (dấu hiệu: for 4 months)
- Chọn A (told + somebody và chia ở cột 3; said + to somebody)
- Chọn D (dấu hiệu: so far this morning)
- Chọn C (dấu hiệu: It’s the first time)
- Chọn D (read là hợp lý nhất vì đọc báo)
- Chọn B (dấu hiệu: for 5 weeks)
- Chọn C (dấu hiệu: since)
- Chọn B (dấu hiệu: for)
- Chọn B (dấu hiệu: lately)
- Chọn A (theo nghĩa của câu)
Bài tập 4: Tìm và sửa lỗi sai trong câu sau:
- have ➔ has (Jinho là chủ ngữ số ít)
- much ➔ many (games là danh từ đếm được)
- never has met ➔ has never met (sai thứ tự)
- has ➔ have (they là chủ ngữ số nhiều)
- wash ➔ washed (chưa chia động từ)
- Bài tập tự luyện có đáp án:
Bài tập 1: Cho dạng đúng của các động từ trong ngoặc.
- He (be)…………. at his computer for seven hours.
- She (not/have) ……………any fun a long time.
- My father (not/ play)……….. any sport since last year.
- I’d better have a shower. I (not/have)………. one since Thursday.
- I don’t live with my family now and we (not/see)…………. each other for five years.
- I…… just (realize)…………... that there are only four weeks to the end of term.
- She (finish) ... reading two books this week.
- How long…….. (you/know)………. each other?
- ……….(You/ take)………… many photographs?
- He (eat)………………. at the King Power Hotel yet?
- They (live) ………….here all their life..
- How many bottles………… the milkman (leave) ………….? He (leave) ……….. six.
- I (buy)…………. a new carpet. Come and look at it.
- She (write)………….. three books about her wild life.
- We (finish) ……………………one English course.
Bài tập 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi.
- This last time she came back to her hometown was 4 years ago
- She hasn't..........................
- He started working as a bank clerk 3 months ago.
- He has.......................................................................
- It has been 5 years since we first flew to Singapore.
- We have..............................................................
- I last had my hair cut in November.
- I haven't........................................................................................
- The last time we called each other was 5 months ago.
- We haven't............................................................
- It is a long time since we last met.
- We haven't..........................................................................
- When did you have it?
- How long..................................?
- This is the first time I had such a delicious meal.
- I haven't................................................................................................
- I haven't seen him for 8 days.
- The last.........................................................................................
- To day is Saturday. I haven't taken a bath since Wednesday.
- It is......................................................................
Bài tập 3: Mỗi câu sau chứa một lỗi sai. Tìm và sửa chúng.
- I haven’t cutted my hair since last June.
- She has not working as a teacher for almost 5 years.
- The lesson haven’t started yet.
- Has the cat eat yet?
- I am worried that I hasn’t still finished my homework yet.
- I have just decidedto start working next week.
- He has been at his computer since seven hours.
- She hasn’t receivedany good news since a long time.
- My father hasn’t playedany sport for last year.
- I’d better have a shower. I hasn’t hadone since Thursday.
Bài tập 4: Chia các động từ sau ở thì phù hợp. (Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn và hiện tại hoàn thành)
- My father (not/ play)……….. any sport since last year.
- Some people (attend).............the meeting right now.
- I’d better have a shower. I (not/have)……………………one since Thursday.
- I don’t live with my family now and we (not/see)……………………each other for five years.
- Where is your mother? She...........................(have) dinner in the kitchen.
- Why are all these people here? What (happen)................................?
- I………………….just (realize)…………... that there are only four weeks to the end of term.
- She (finish) ... reading two books this week.
- At present, he (compose)........................a piece of music.
- We (have)........................dinner in a restaurant right now.
Bài tập 5: Viết lại những câu sau sao cho nghĩa không đổi.
- She started to live in Hanoi 2 years ago. (for)
- He began to study English when he was young. (since)
- I have never eaten this kind of food before. (This is)
- I have never seen such a beautiful girl before. (She is)
- This is the best novel I have ever read. (before)
ĐÁP ÁN:
Bài tập 1: Cho dạng đúng của các động từ trong ngoặc.
- has been
- hasn’t had
- hasn’t played
- haven’t had
- haven’t seen
- have…realized
- has finished
- have…known
- Have you taken
- Has he eaten
- have lived
- has…left; has left/ left
- have bought
- has written
- have finished
Bài tập 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi.
- She hasn't come back home for 4 years.
- He has worked as a bank clerk for 3 months.
- We have not flown to Singapore for 5 years.
- I haven't had my hair cut since November.
- We haven't called each other for 5 months.
- We haven't met each other for a long time.
- How long have you had it?
- I have never had such a delicious meal.
- The last time I saw him was 8 days ago.
- Today is Saturday. I haven't taken a bath since Wednesday.
- (It is three days since I last took a bath.)
Bài tập 3: Mỗi câu sau chứa một lỗi sai. Tìm và sửa chúng.
- cutted => cut
- working => worked
- haven’t => hasn’t
- eat => eaten
- hasn’t => haven’t
- (Ko sai)
- since => for
- since => for
- for => since
- hasn’t => haven’t
Bài tập 4: Chia các động từ sau ở thì phù hợp. (Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn và hiện tại hoàn thành)
- hasn’t played
- are attending
- haven’t had
- haven’t seen
- is having
- is happening
- have just realized
- has finished
- is composing
- are having
Bài tập 5: Viết lại những câu sau sao cho nghĩa không đổi.
- She has lived in Hanoi for 2 years.
- He has studied English since he was a young man.
- This is the first time that I have ever eaten this kind of food.
- She is the most beautiful girl that I have ever seen.
- I have never read such a good novel before.
CHÚC CÁC BẠN HỌC TỐT <3 NHỚ CHIA SẺ CHO BẠN BÈ CÙNG HỌC NHÉ