A - Kiến thức cần nhớ
I. Tính chất hóa học của axit
1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị
Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.
2. Axit tác dụng với kim loại
Dung dịch axit tác dụng được với một số kim loại (hầu hết trừ Cu, Ag, Hg,..)tạo thành muối và giải phóng khí hiđro
VD: 3H2SO4 (dd loãng) + 2Al → Al2(SO4)3 + 3H2
2HCl + Fe → FeCl2 + H2
Chú ý: Axit HNO3 và H2SO4 đặc tác dụng được với nhiều kim loại nhưng không giải phóng hiđro.
3. Axit tác dụng với bazơ
Axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước (tất cả các bazơ)
VD: H2SO4 + Cu(OH)2 → CuSO4 + 2H2O
4. Axit tác dụng với oxit bazơ
VD: Fe2O3 + 6HCl → FeCl3 + 3H2O
- Axit tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và nước
Ngoài ra, axit còn tác dụng với muối.
II. Axit mạnh và axit yếu
Dựa vào khả năng phản ứng, axit được chia làm 2 loại:
- Axit mạnh như HCl, H2SO4, HNO3,…
- Axit yếu như H2S, H2CO3,…
Bài tập minh họa : Cho 32g một oxit kim loại hóa trị III tan hết trong 294g dung dịch H2SO4. Tìm công thức của oxit kim loại trên.
Hướng dẫn:
Công thức cần tìm có dạng: X2O3
- Khối lượng H2SO4: m = 20.294100 = 58,8 g
- Số mol H2SO4 = 0,6 mol.
- Phương trình phản ứng:
X2O3 + 3H2SO4 → X2 (SO4)3 + 3H2O
0,2 0,6 (mol)
Phân tử lượng của oxit: M =160.
Vậy oxit đó là Fe2O3.
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Bài 1.(Trang 14 SGK)
Từ Mg, MgO, Mg(OH)2 và dung dịch axit sunfuric loãng, hãy viết các phương trình hóa học của phản ứng điều chế magie sunfat.
Hướng dẫn giải
Phương trình hóa học điều chế magie sunfat là:
Từ Mg: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
Từ MgO: MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O
Từ Mg(OH)2 : Mg(OH)2 + H2SO4 → MgSO4 + 2H2O
Bài 2.(Trang 14 SGK)
Có những chất sau: CuO, Mg, Al2O3, Fe(OH)3, Fe2O3. Hãy chọn một trong những chất đã cho tác dụng với dung dịch HCl sinh ra:
a) Khí nhẹ hơn không khí và cháy được trong không khí.
b) Dung dịch có màu xanh lam
c) Dung dịch có màu vàng nâu
d) Dung dịch không có màu.
Hướng dẫn giải
a) Khí nhẹ hơn không khí và cháy được trong không khí là khí H2;
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
b) Dung dịch có màu xanh lam là dung dịch muối đồng (II).
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
c) Dung dịch có màu vàng nâu là dung dịch muối sắt (III)
Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
d) Dung dịch không có màu là dung dịch muối nhôm.
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O.
Bài 3.(Trang 14 SGK)
Hãy viết các phương trình hóa học của phản ứng trong mỗi trường hợp sau:
a) Magie oxit và axit nitric;
d) Sắt và axit clohiđric;
b) Đồng (II) oxit và axit clohiđric;
e) Kẽm và axit sunfuric loãng.
c) Nhôm oxit và axit sunfuric;
Hướng dẫn giải
a) Magie oxit và axit nitric
MgO + 2HNO3 → Mg(NO3)2 + H2O
b) Đồng (II) oxit và axit clohiđric
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
c) Nhôm oxit và axit sunfuric
Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
d) Sắt và axit clohiđric
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
e) Kẽm và axit sunfuric loãng
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Bài 4.(Trang 14 SGK)
Có 10 gam hỗn hợp bột hai kim loại đồng và sắt. Hãy giới thiệu phương pháp xác định thành phần phần trăm (theo khối lượng) của mỗi kim loại trong hỗn hợp theo:
a) Phương pháp hóa học. Viết phương trình hóa học.
b) Phương pháp vật lí.
(Biết rằng đồng không tác dụng với axit HCl và axit H2SO4 loãng)
Hướng dẫn giải
a)Phương pháp hóa học
Ngâm hỗn hợp bột Fe và Cu vào dung dịch axit HCl hoặc H2SO4 loãng
Lấy dư cho đến khi khí ngừng thoát ra (Fe đã phản ứng hết), lọc lấy chất rắn còn lại, rửa nhiều lần trên giấy lọc, sấy khô và cân.Chất rắn đó là Cu.
Giả sử có m gam Cu. Thành phần phần trăm theo khối lượng của đồng là:
%Cu =\[\frac{{{m}_{Cu}}}{10}\]. 100%
=> %Fe = 100% - %Cu
b)Phương pháp vật lí
Dùng thanh nam châm, sau khi đã bọc đầu nam châm bằng mảnh nilon mỏng và nhỏ.
Chà nhiều lần vào hỗn hợp để lấy riêng Fe ra (Vì sắt bị nam châm hút còn đồng không bị nam châm hút), rồi đem cân.
Giả sử có m gam Fe. Thành phần phần trăm theo khối lượng của sắt là:
%Fe =\[\frac{{{m}_{Fe}}}{10}\]. 100%
=>%Cu = 100% - %Fe
C. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Dung dịch H2SO4 tác dụng với chất nào tạo ra khí hiđro ?
A. NaOH
B. Fe
C. CaO
D. CO2
Câu 2: Tính chất hóa học nào không phải của axit
A. Tác dụng với kim loại
B. Tác dụng với muối
C. Tác dụng với oxit axit
D. Tác dụng với oxit bazơ
Câu 3: Dung dịch tác dụng với CuO tạo ra sản phẩm là dung dịch có màu xanh lam :
A. Dung dịch NaOH
B. Dung dịch Na2CO3
C. Dung dịch HCl
D. Dung dịch Ca(OH)2