I - TỈ LỆ GIỚI TÍNH
- Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái trong quần thể. Tỉ lệ giới tính thường xấp xỉ 1/1. Tuy nhiên, trong quá trình sống tỉ lệ này có thể thay đổi tùy thuộc vào từng thời gian và chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố như: điều kiện sống của môi trường, mùa sinh sản, đặc điểm sinh sản, sinh lí và tập tính của sinh vật, điều kiện dinh dưỡng, …
- Ví dụ:
Tỉ lệ giới tính
|
Các nhân tố ảnh hưởng tới tỉ lệ giới tính
|
- Ngỗng và vịt có tỉ lệ giới tính là 40/60
- Trước mùa sinh sản, nhiều loài thằn lằn, rắn có số lượng cá thể cái nhiều hơn cá thể đực. Sau mùa sinh sản, số lượng cá thể đực và cá thể cái gần bằng nhau
|
Tỉ lệ giới tính thay đổi do tỉ lệ tử vong không đồng đều giữa các cá thể đực và cái, cá thể cái trong mùa sinh sản chết nhiều hơn cá thể đực
|
trứng của cá sấu Mỹ, sự ấp trứng ở 33oC sẽ cho ra phần lớn là cá sấu đực, trong khi ấp ở 30oC thì hầu hết cá thể sinh ra mang giới tính cái.
|
Tỉ lệ giới tính thay đổi do nhiệt độ của môi trường sống.
|
Gà, hươu, nai có số lượng cá thể cái nhiều hơn cá thể đực gấp 2 hoặc 3 lần, đôi khi tới 10 lần.
|
Tỉ lệ giới tính thay đổi do đặc điểm sinh sản và tập tính đa thê ở các loài động vật này.
|
Muỗi đực sống ở một nơi riêng với số lượng nhiều hơn muỗi cái
|
Tỉ lệ giới tính thay đổi do sự khác nhau về đặc điểm sinh lí của con đực và cái –( muỗi đực không hút máu như muỗi cái. Muỗi đực tập trung ở một chỗ còn muỗi cái bay khắp nơi tìm động vật hút máu )
|
Ở cây thiên nam tinh (Arisaema japonica) thuộc họ Ráy, rễ củ loại lớn có nhiều chất dinh dưỡng nảy chồi sẽ cho ra cây chỉ có hoa cái, còn rễ củ loại nhỏ nảy chồi cho ra cây chỉ có hoa đực.
|
Tỉ lệ giới tính thay đổi do lượng chất dinh dưỡng tích lũy trong cơ thể.
|
- Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi.
- Sự hiểu biết về tỉ lệ giới tính có ý nghĩa quan trọng trong chăn nuôi gia súc, bảo vệ môi trường..
=> Trong chăn nuôi, người ta có thể tính toán một tỉ lệ các con đực và cái phù hợp để đem lại hiệu quả kinh tế.
Ví dụ, các đàn gà, hươu, nai, ... người ta có thể khai thác bớt một số lượng lớn các cá thể đực mà vẫn duy trì được sự phát triển của đàn
II. NHÓM TUỔI
* Phân chia cấu trúc tuổi:
- Tuổi sinh lí: thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể.
- Tuổi sinh thái: thời gian sống thực tế của một cá thể.
- Tuổi quần thể: tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể.
=> Quần thể có cấu trúc tuổi đặc trưng nhưng cấu trúc tuổi của quần thể luôn thay đổi tùy thuộc vào từng loài và điều kiện sống của môi trường:
- khi điều kiện sống của môi trường suy giảm, điều kiện khí hậu xấu đi hoặc có dịch bệnh,.. các cá thể non và già bị chết nhiều hơn các cá thể thuộc nhóm tuổi trung bình
- Ngược lại, trong điều kiện thuận lợi, nguồn thức ăn phong phú,... các con non lớn lên nhanh chóng, tỉ lệ tử vong giảm, kích thước quần thể tăng lên.
Ví dụ: Khi dịch bệnh thì cá thể non và cá thể già dễ bị tử vong hơn.
- Ngoài ra nhóm tuổi trong quần thể được chia thành 3 nhóm: nhóm tuổi trước sinh sản, nhóm tuổi sinh sản và nhóm tuổi sau sinh sản.
- Mỗi nhóm tuổi có ý nghĩa sinh thái khác nhau:
Các nhóm tuổi
|
Ý nghĩa sinh thái
|
Nhóm tuổi trước sinh sản
|
Các cá thể lớn nhanh, do vậy nhóm này có vai trò chủ yếu làm tăng trưởng khối lượng và kích thước quần thể
|
Nhóm tuổi sinh sản
|
Khả năng sinh sản của các cá thể quyết định mức sinh sản của quần thể
|
Nhóm tuổi sau sinh sản
|
Các cá thể không còn khả năng sinh sản nên không ảnh hưởng tới sự phát triển của quần thể
|
- Cấu trúc thành phần của nhóm tuổi cho thấy tiềm năng tồn tại và sự phát triển của quần thể trong tương lai.
- Nghiên cứu về nhóm tuổi giúp chúng ta bảo vệ và khai thác tài nguyên sinh vật có hiệu quả hơn.
Ví dụ :
Khi xếp các nhóm tuổi từ thấp tới cao ta được tháp tuổi (tháp dân số).
Có 3 loại tháp tuổi: tháp phát triển, tháp ổn định và tháp suy thoái.
Các dạng tháp tuổi
A: Tháp phát triển; B: Tháp ổn định; C: Tháp suy thoái
- Tháp phát triển: có đáy rộng, chóp nhọn, thể hiện quần thể co nhóm tuổi trước sinh sản có số lượng lớn, khi nhóm trước sinh sản bước vào độ tuổi sinh sản làm cho số lượng cá thể của quẩn thể tăng lên.
- Tháp ổn định: có đáy trung bình, có số lượng cá thể của nhóm trước sinh sản ổn định theo thời gian.
- Tháp suy thoái: có đáy hẹp, có số lượng cá thể của nhóm tuổi trước sinh sản ít hơn số lượng cá thể trong nhóm sinh sản. Số lượng cá thể của quần thể đang suy giảm và già đi.
III. SỰ PHÂN BỐ CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ
Sự phân bố cá thể trong quần thể ảnh hưởng đến sự khai thác nguồn sống trong môi trường sống của quần thể.
Có 3 kiểu phân bố cá thể trong quần thể:
- Phân bố theo nhóm: Các cá thể tập trung thành từng nhóm tại những nới có nguồn sống tốt nhất. Thường gặp khi điều kiện sống không đồng đều, có tập tính bầy đàn, động vật ngủ đông.
- Đây là kiểu phân bố phổ biến nhất
- Ý nghĩa: Giúp các cá thể hỗ trợ lẫn nhau khai thác nguồn sống của môi trường tốt hơn.
- Phân bố đồng đều: khi điều kiên môi tường sống phân bố đồng đều, giữa các cá thể có sự cạnh tranh gay gắt (các cá thể có tính lãnh thổ cao).
- Ý nghĩa: Giúp giảm bớt sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
- Phân bố ngẫu nhiên: Xảy ra khi điều kiện môi trường sống phân bố đồng đều, giữa các cá thể không có sự cạnh tranh gay gắt.
- Đây là dạng trung gian của hai dạng trên
- Ý nghĩa: Giúp các cá thể khai thác được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường sống.
So sánh các kiểu phân bố cá thể trong quần thể
Kiểu phân bố
|
Đặc điểm
|
Ý nghĩa sinh thái
|
Ví dụ
|
Phân bố theo nhóm
|
Các cá thể tập trung theo nhóm ở những nơi có điều kiện sống nhất.
- Là kiểu phân bố phổ biến nhất
- thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường, các cá thể sống thành bầy đàn, khi chúng trú đông, ngủ đông...
|
Các cá thể hỗ trợ lẫn nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường
|
Nhóm cây bụi mọc hoang dại, đàn trâu rừng, …
|
Phân bố đồng đều
|
Trong trường hợp các điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường, có sự cạnh tranh gay gắt giữa những cá thể trong quần thể.
|
Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể
|
Cây thông trong rừng thông, đàn hải âu làm tổ...
|
Phân bố ngẫu nhiên
|
Xảy ra khi các điều kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường và khi giữa các cá thể trong quần thể không có sự cạnh tranh gay gắt
|
Sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường
|
Các loài sâu sống trên tán lá cây; các loài sò sống trong phù sa vùng triều; các loài cây gỗ sống trong rừng mưa nhiệt đới.
|
IV. MẬT ĐỘ CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ
- Mật độ cá thể của quần thể là số lượng cá thể của quần thể sống trên một đơn vị diện tích hay thể tích
- Mật độ cá thể của quần thể được coi là một trong những đặc trưng cơ bản của quần thể, vì mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, tới khả năng sinh sản và tử vong của cá thể.
+ ) Khi mật độ tăng → thiếu thức ăn, nơi ở → các cá thể cạnh tranh về thức ăn,nơi ở một cách gay gắt → giảm số lượng cá thể của quần thể.
+) Khi mật độ thấp → các cá thể hỗ trợ lẫn nhau → tăng số lượng cá thể của quần thể
Ví dụ: Mật độ cây thông là 1000 cây/ha diện tích đồi.
- Mật độ quần thể là đặc tính cơ bản quan trọng của mỗi quần thể nó biểu thị khoảng cách không gian giữa các cá thể.
- Mật độ quần thể có thể biến động do ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh (nhân tố sinh thái) chủ yếu là vị trí của nó trong chuỗi dinh dưỡng.
V- BÀI TẬP CÓ HƯỚNG DẪN :
Câu 1 : những quần thể thuộc loài nào sau đây không có nhóm tuổi sau sinh sản:
-
-
-
- Các loài chim và bò sát
- Các loài lưỡng cư
- Các loài cá hình và cá hồi Viễn đông
- Các loài côn trùng
- Đáp án C
- Vì cá hình và cá hồi Viễn đông sẽ chết ngay sau khi sinh xong nên không có nhóm tuổi sau sinh sản
Câu 2 : Trong cấu trúc tuổi của quần thể sinh vật, tuổi quần thể là:
A. tuổi thọ trung bình của các cá thể trong quần thể.
B. thời gian để quần thể tăng trưởng và phát triển.
C. thời gian sống của 1 cá thể có tuổi thọ cao nhất trong quần thể.
D. thời gian tồn tại thực của quần thể trong tự nhiên.
Câu 3:Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
- Phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể
- Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể
- Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường
- Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể
- Vì -Phân bố theo nhóm: Các cá thể tập trung thành từng nhóm tại những nới có nguồn sống tốt nhất. Thường gặp khi điều kiện sống không đồng đều, có tập tính bầy đàn, động vật ngủ đông.
=>.thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường, các cá thể sống thành bầy đàn, khi chúng trú đông, ngủ đông...
-Phân bố đồng đều: khi điều kiên môi tường sống phân bố đồng đều, giữa các cá thể có sự cạnh tranh gay gắt (các cá thể có tính lãnh thổ cao. Đây là kiểu phân bố phổ biến nhất
- Phân bố ngẫu nhiên: Xảy ra khi điều kiện môi trường sống phân bố đồng đều, giữa các cá thể không có sự cạnh tranh gay gắt.
Câu 4: Khi các yếu tố của môi trường sống phân bố không đồng đều và các cá thể trong quần thể có tập tính sống thành bầy đàn thì kiểu phân bố của các cá thể trong quần thể này là
A. Phân bố theo nhóm
B. Phân bố ngẫu nhiên
C. Phân bố đồng đều
D. Phân bố theo độ tuổi
- Đáp án A
- Vì phân bố theo nhóm có đặc điểm: Các cá thể tập trung thành từng nhóm tại những nới có nguồn sống tốt nhất. Thường gặp khi điều kiện sống không đồng đều, có tập tính bầy đàn, động vật ngủ đông.
=>.thường gặp khi điều kiện sống phân bố không đồng đều trong môi trường, các cá thể sống thành bầy đàn, khi chúng trú đông, ngủ đông...
Câu 5: Đặc điểm “ Các cá thể lớn nhanh, do vậy nhóm này có vai trò chủ yếu làm tăng trưởng khối lượng và kích thước của quần thể” thuộc nhóm tuổi nào của quần thể?
A. Nhóm tuổi sinh sản. C. nhóm tuổi trước sinh sản.
B. Không thuộc nhóm tuổi nào D. nhóm tuổi sau sinh sản.
- Đáp án C
- Vì nhóm tuổi trước sinh sản có đặ điểm :Các cá thể lớn nhanh, do vậy nhóm này có vai trò chủ yếu làm tăng trưởng khối lượng và kích thước quần thể
Câu 6: Trong thực tế loài nào sau đây có số lượng cá thể cái nhiều hơn cá thể đực gấp 2, 3 hoặc 10 lần?
A. Gà, rắn, thằn lằn. C. Gà, nai, hươu.
B. Hươu, ngỗng, vịt. D. Nai, ruồi giấm, thỏ.
- Đáp án C
- Vì ở gà , nai hươu có tỉ lệ giới tính số lượng cá thể cái nhiều hơn cá thể đực gấp 2, 3 hoặc 10 lần do đặc điểm sinh sản và tập tính đa thê ở các loài động vật này.
Câu 7: Khi nói về mật độ cá thể của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Khi mật độ cá thể của quần thể giảm, thức ăn dồi dào thì sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài giảm
B. Khi mật độ cá thể của quần thể tăng quá cao, các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt
C. Mật độ cá thể của quần thể luôn cố định, không thay đổi theo thời gian và điều kiện sống của môi trường
D. Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường
- Đáp án C
- Vì mật độ quần thể có thể biến động do ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh (nhân tố sinh thái) chủ yếu là vị trí của nó trong chuỗi dinh dưỡng.
- Khi mật độ tăng → thiếu thức ăn, nơi ở → các cá thể cạnh tranh về thức ăn,nơi ở một cách gay gắt → giảm số lượng cá thể của quần thể.
- Khi mật độ thấp → các cá thể hỗ trợ lẫn nhau → tăng số lượng cá thể của quần thể
- Câu 8: phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể của quần thể sinh vật trong tự nhiên?
A. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm tăng khả năng sinh sản.
B. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể thường không xảy ra, do đó không ảnh hưởng đến số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể.
C. Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể.
D. Cạnh tranh, ký sinh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp phổ biến và có thể dẫn đến tiêu diệt loài.
- Đáp án C
- Vì khi mật độ cá thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm giảm khả năng sinh sản, giảm kích thước quần thể.
Cạnh tranh, ký sinh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp không phổ biến và không dẫn đến sự tiêu diệt loài mà còn giúp loài tồn tại và phát triển hưng thịnh.
Câu 1: Các cá thể trong quần thể được phân chia làm các nhóm tuổi là:
A. Ấu trùng, giai đoạn sinh trưởng và trưởng thành
B. Trẻ, trưởng thành và già
C. Trước sinh sản, sinh sản và sau sinh sản
D. Trước giao phối và sau giao phối
Câu 2: Hình thức phân bố đồng đều trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì?
- A. Các cá thể hổ trợ nhau chống lại các yếu tố bất lợi của môi trường
- B. Các cá thể tận dụng được nguồn sống trong môi trường
- C. Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể
- Các cá thể cạnh tranh gay gắt để giành nguồn sống
Câu 3: quần thể của các loài nào sau đây có tuổi trước sinh sản khá dài còn tuổi sinh sản và sau sinh sản rất ngắn ?
- Chuồn chuồn, ve sầu, thiêu thân
- Các loài chuột
- Các loài ếch nhái
- Các loài chim
Câu 4: cấu trúc tuổi của quần thể gồm 3 nhóm: trước sinh sản, đang sinh sản và sau sinh sản. Quần thể nhày bị diệt vong khi mất đi nhóm tuổi :
- Sau sinh sản và trước sinh sản
- Đang sinh sản và sau sinh sản
- Trước sinh sản và đang sinh sản
- Đang sinh sản
Câu 5: Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, kết luận nào sau đây đúng?
A. Ở tất cả các quần thể, nhóm tuổi đang sinh sản luôn có số lượng cá thể nhiều hơn nhóm tuổi sau sinh sản.
B. Quần thể sẽ diệt vong nếu số lượng cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản ít hơn số lượng cá thể ở nhóm tuổi đang sinh sản.
C. Cấu trúc tuổi của quần thể thường thay đổi theo chu kì mùa, ở loài nào có vùng phân bố rộng thì thường có cấu trúc tuổi phức tạp hơn loài có vùng phân bố hẹp.
D. Khi số lượng cá thể của nhóm tuổi sau sinh sản ít hơn số lượng cá thể của nhóm tuổi trước sinh sản thì quần thể đang phát
Câu 6: Đặc trưng nào có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi?
A. Tỉ lệ giới tính
B. Mật độ cá thể
C. Nhóm tuổi
D. Kích thước của quần thể
Câu 7: Nhóm tuổi nào của các cá thể không còn khả năng ảnh hưởng tới sự phát triển của quần thể?
A. Nhóm tuổi sau sinh sản
B. Nhóm tuổi còn non và nhóm sau sinh sản
C. Nhóm trước sinh sản và nhóm sau sinh sản
- Nhóm trước sinh sản và nhóm sinh sản
Câu 8:trong sự phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong không gian sống, ý nào sau đây sai?
- Môi trường không đồng nhất
- Môi trường đồng nhất
- Các cá thể không thích sống tụ họp và cũng không có tính lãnh thổ
- Xác suất bắt gặp các cá thể trong không gian là như nhau
Câu 9: Mật độ cá thể của quần thể được xem là đặc trưng cơ bản nhất của quần thể vì mật độ:
A. thể hiện chiều hướng phát triển của quần xã tương ứng với sự biến đổi của điều kiện môi trường.
B. ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, tới khả năng sinh sản và tử vong của cá thể trong quần thể.
C. là một chỉ tiêu quan trọng đánh giá mức độ thích nghi của cá thể sinh vật cũng như quần thể với môi trường.
D. phản ánh khả năng cạnh tranh của quần thể sinh vật này với quần thể thuộc loài khác trong cùng một môi trường sống.
Câu 10: Ý nghĩa của nhóm tuổi trước sinh sản trong quần thể là:
A. Không làm giảm khả năng sinh sản của quần thể
B. Có vai trò chủ yếu làm tăng trưởng khối lượng và kích thước của quần thể
C. Làm giảm mật độ trong tương lai của quần thể
D. Không ảnh hưởng đến sự phát triển của quần thể
Câu 11: Mật độ của quần thể được xác định bằng số lượng cá thể sinh vật có ở:
A. Một đơn vị diện tích
B. Một khoảng không gian rộng lớn
C. Một khu vực nhất định
D. Một đơn vị diện tích hay thể tích
Câu 12: Hình thức phân bố cá thể đồng đều trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì?
-
- Các cá thể tận dụng được nhiều nguồn sống từ môi trường
- Các cá thể hỗ trợ nhau chống chịu với điều kiện bất lợi từ môi trường
- Giảm sự cạnh trạnh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể
- . Các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt giành nguồn sống.
Câu 13: khi điều kiện môi trườn biến đổi theo hướng bất lợi. ở một loài cá có vùng phân bố rộng, quần thể nào dưới đây ổn định hơn cả?
A. quần thể có tuổi thọ 9 năm
B. quần thể có tuổi thọ 3 năm
C. quần thể có tuổi thọ 12 năm
D. quần thể có tuổi thọ 15 năm
Câu 14 :Những đặc điểm đều có ở quần thể người và các quần thể sinh vật khác là:
A. Giới tính, sinh sản, hôn nhân, văn hoá
B. Giới tính, lứa tuổi, mật độ, sinh và tử
C. Văn hoá, giáo dục, mật độ, sinh và tử
D. Hôn nhân, giới tính, mật độ
Câu 15: Trong tự nhiên tỉ lệ đực – cái thường là bao nhiêu:
A. 1:3 B. 1:1 C. 1:4 D. 1:2
Câu 16: Trong tự nhiên, phổ biến nhất là kiểu phân bố cá thể của quần thể?
A. Phân bố đồng đều. B. phân bố theo nhóm.
C. Phân bố ngẫu nhiên. D. cả b và c.
Câu 17: Khi đánh cá, nếu các mẻ lưới chỉ có cá con, cá lớn rất ít thì ta hiểu rằng:
A. quần thể cá đang tăng trưởng mạnh kích thước
B. nghề đánh cá cần phải tiếp tục khai thác với quy mô lớn hơn.
C. quần thể cá đã rơi vào trạng thái bị khai thác quá mức.
D. nghề đánh cá chưa khai thác hết tiềm năng cho phép.
-
-
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
C
|
C
|
A
|
C
|
C
|
A
|
A
|
A
|
B
|
B
|
-
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
D
|
C
|
D
|
B
|
B
|
B
|
C
|
|