BÀI 28: ĐIỆN THẾ NGHỈ

 

A- KIẾN THỨC CƠ BẢN

I) KHÁI NIỆM

          (*) Thí nghiệm: Dùng hai điện cực (vi điện cực) nối với một điện kế cực nhạy, đặt 1 điện cực ở mặt ngoài màng của nơron, điện cực thứ hai đặt bên trong màng.

          - Kết quả:

          + Kim điện kế lệch đi một khoảng → có sự chênh lệch điện thế giữa trong và ngoài màng.

          + Phía trong màng mang điện âm (−), phía ngoài màng mang điện dương (+)

=> Kết luận: Điện thế nghỉ là sự chênh lệch điện thế giữa hai màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, phía bên trong màng mang điện âm so với phía ngoài màng mang điện dương.

          - Trị số điện thế nghỉ là rất bé.

          - Trị số điện thế nghỉ của các loài khác nhau là khác nhau, các loại tế bào khác nhau cũng khác nhau

          Ví dụ: Trị số điện thế nghỉ ở tế bào thần kinh mực ống là −70mV, của tế bào nón trong mắt ong mật là −50mV.

 

II) CƠ CHẾ HÌNH THÀNH ĐIỆN THẾ NGHỈ.

* Do 3 yếu tố:

          - Sự phân bố ion ở hai bên màng và sự di chuyển các ion qua màng tế bào.

          - Tính thấm có chọn lọc của màng tế bào đối với ion (cổng ion mở hay đóng).

          - Bơm Na – K.

1. Sự phân bố ion, sự di chuyển ion và tính thấm của màng tế bào đối với ion.

          - Trong màng: K+ cao, Na+ thấp, ngoài màng: K+ thấp, Na+ cao.

          - Màng tế bào có tính thấm cao với K+, nên kênh K+ mở cho phép K+ đi từ trong ra ngoài màng.

* Mặt ngoài tích điện dương vì :

 - Khi K+ ra ngoài, mang theo điện (+) làm cho trong màng trở nên (-)

- K+ bị lực hút trái dấu trên màng giữ lại, nên không đi xa mà nằm lại sát mặt ngoài màng, làm cho mặt ngoài tích điện (+)
 

2. Vai trò của bơm Na – K:

- Bơm Na-K là các chất vận chuyển có bản chất là prôtêin.

          + Làm nhiệm vụ chuyển K+ từ bên ngoài vào bên trong, làm cho nồng độ K+ bên trong màng tế bào luôn cao hơn bên ngoài màng, duy trì điện thế nghỉ.

          + Hoạt động của bơm Na-K tiêu tốn năng lượng.

          +  Bơm Na-K còn có vai trò hình thành điện thế hoạt động: Chuyển Na+ từ phía trong ra phía ngoài màng tế bào.

 

=> Hiểu đơn giản:

          - Nồng độ K+ bên trong màng cao hơn bên ngoài màng và kênh K+ mở nên K+ được vận chuyển thụ động từ trong ra ngoài, mang theo điện tích dương.

          - Đồng thời, bơm Na-K lại vận chuyển chủ động K+ từ ngoài màng vào trong, duy trì nồng độ cao của K+ bên trong màng, và K+ lại được vận chuyển thụ động ra ngoài.

          - Quá trình này lặp lại, duy trì điện thế nghỉ

 

B- BÀI TẬP VÍ DỤ

Câu 1: Điện thế nghỉ được hình thành chủ yếu do sự phân bố ion

A. Đồng đều, sự di chuyển của ion và tính thấm có chọn lọc của màng tế bào với ion

B. Không đều, sự di chuyển của ion và tính thấm không chọn lọc của màng tế bào với ion

C. Không đều, sự di chuyển của ion theo hướng đi ra và tính thấm có chọn lọc của màng tế bào với ion

D. Không đều, sự di chuyển của ion theo hướng đi vào và tính thấm có chọn lọc của màng tế bào với ion

         Đáp án: C

         Theo lý thuyết cơ bản.

Câu 2: Trạng thái điện thế nghỉ, ngoài màng mang điện thế dương do

A. Nakhi ra ngoài màng bị lực hút tĩnh điện ở phía trong của màng nên nằm sát màng

B. Kkhi ra ngoài màng bị lực hút tĩnh điện ở phía trong của màng nên nằm sát màng

C. Kkhi ra ngoài màng tạo cho ở phía trong của màng mang điện tích âm

D. Kkhi ra ngoài màng nên nồng độ của nó cao hơn ở phía trong của màng

         Đáp án: B.

         Khi K+ ra ngoài, K+ bị lực hút trái dấu trên màng giữ lại, nên không đi xa mà nằm lại sát mặt ngoài màng. làm cho mặt ngoài tích điện (+)

Câu 3: Điện thế nghỉ là sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào

A. Không bị kích thích, phía trong màng mang điện âm và phía ngoài màng mang điện dương

B. Bị kích thích, phía trong mang mang điện dương và phía ngoài màng mang điện âm

C. Không bị kích thích, phía trong màng mang điện âm và phía ngoài màng mang điện dương

D. Bị kích thích, phía trong màng mang điện âm và phía ngoài màng mang điện dương

         Đáp án: C.

         Theo lý thuyết cơ bản.

Câu 4: Để duy trì điện thế nghỉ, bơm Na - K chuyển

A. Natừ ngoài tế bào vào trong tế bào

B. Natừ trong tế bào ra ngoài tế bào

C. Ktừ trong tế bào ra ngoài tế bào

D. Ktừ ngoài tế bào vào trong tế bào.

         Đáp án: D.

         Bơm Na-K vận chuyển chủ động K+ từ ngoài màng vào trong màng và cần tiêu tốn năng lương ATP.

Câu 5: Ở điện thế nghỉ, nồng độ Kvà Nagiữa phía trong và phía ngoài màng tế bào như thế nào?

A. Ở trong tế bào, Kcó nồng độ thấp hơn và Nacó nồng độ cao hơn so với bên ngoài tế bào

B. Ở trong tế bào, nồng độ Kvà Nacao hơn so với bên ngoài tế bào

C. Ở trong tế bào, Kcó nồng độ cao hơn và Nacó nồng độ thấp hơn so với bên ngoài.

D. Ở trong tế bào, nồng độ Na+, K+ thấp hơn bên ngoài  tế bào

         Đáp án: C.

         Theo lý thuyết cơ bản.

 

C- BÀI TẬP VẬN DỤNG

Câu 1: Trị số điện thế nghỉ ở tế bào thần kinh khổng lồ của mực ống là bao nhiêu?

         A. -50mV.            B. -70mV.            C. -60mV.            D. -80mV.

Câu 2: Trong cơ chế hình thành điện thế nghỉ sự phân bố các ion Natri (mM) bên ngoài tế bào là:

         A. 15mM.             B. 50mM.            C. 100mM.           D. 150mM.

Câu 3: Vì sao K+ có thể khuếch tán từ trong ra ngoài màng tế bào?

         A. Vì cổng K+ mở và nồng độ bên trong màng của K+ cao.

         B. Do K+ có kích thước nhỏ.

         C. Do  K+ mang điện tích dương.

         D. Do K+ bị lực đẩy cùng dấu của Na+.

Câu 4: Mặt ngoài của màng tế bào thần kinh ở trạng thái nghỉ ngơi tích điện:

         A. Âm                  B. Trung tính.      C. Hoạt động.       D. Dương.

Câu 5: Để duy trì điện thế nghỉ, bơm Na - K hoạt động như thế nào?

A. Vận chuyển Ktừ trong tế bào ra ngoài tế bào giúp duy trì nồng độ Ksát phái ngoài màng tế bào luôn cao và tiêu tốn năng lượng

B. Vận chuyển Ktừ ngoài tế bào vào trong tế bào giúp duy trì nồng độ Kở trong tế bào luôn cao và không tiêu tốn năng lượng

C. Vận chuyển Ktừ ngoài tế bào vào trong tế bào giúp duy trì nồng độ Kở trong tế bào luôn cao và tiêu tốn năng lượng

D. Vận chuyển Natừ trong tế bào ra ngoài tế bào giúp duy trì nồng độ Nasát phía ngoài màng tế bào luôn thấp và tiêu tốn năng lượng

Câu 6: Ý nào sau đây không là yếu tố chủ yếu trong cơ chế hình thành điện thế nghỉ?

           A. Tính thấm chọn lọc của màng đối với các loại ion.

         B. Sự phân bố ion Na+, K+ đồng đều ở hai bên màng.

         C. Sự phân bố ion Na+, K+ không đồng đều ở hai bên màng.

         D. Bơm Na-K.

Câu 7: Ion nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong cơ chế hình thành điện thế nghỉ?

         A. Na+.                B. K+.                            C. Cl-.                  D. Ca2+.

Câu 8: Ở điện thế nghỉ, điện tích của màng trong và màng ngoài như thế nào?

           A. Màng trong tích điện dương, màng ngoài tích điện âm.

         B. Cả màng trong và màng ngoài tích điện âm.

         C. Màng trong tích điện âm, màng ngoài tích điện dương.

         D. Cả màng trong và màng ngoài tích điện dương.

Câu 9: Ở trạng thái nghỉ ngơi, màng tb có hiện tượng nào sau đây?

         A. Tăng khả năng thấm hút đối với ion K+

         B. Hạn chế khả năng thấm hút đối với ion Na+

         C. Cho ion K+ và Na+ di chuyển qua lại đồng đều

         D. Hạn chế sự di chuyển của ion Na+.

Câu 10: Cho các trường hợp sau:

(1) Cổng Kvà Nacùng đóng

(2) Cổng Kmở và Nađóng

(3) Cổng Kvà Nacùng mở

(4) Cổng Kđóng và Namở

Trong những trường hợp trên, trường hợp nào không đúng khi tế bào ở trạng thái nghỉ ngơi là

A. (1), (3) và (4)                      B. (1), (2) và (3)

  C. (2) và (4)                             D. (1) và (2)

 

Đáp án

1B

2D

3A

4D

5C

6B

7B

8C

9D

10A

 

 

 

 

Bài viết gợi ý: