A: LÍ THUYẾT

I: KIẾN THỨC CƠ BẢN

   1. Who / Whom

Who / Whom mở rộng cho danh từ chỉ người đứng ngay trước nó, who mở rộng cho chủ ngữ, whom mở rộng cho tân ngữ

Ex: I told you about the woman who lives next door

   2. Which

Which mở rộng cho danh từ chỉ vật đứng ngay trước nó

Ex: The hat which is red is mine.

   3. That 

That có thể được dùng thay cho who, whom, which trong mệnh đề quan hệ xác định

Ex: That is the bicycle that/ which belongs to Tom

   4. Where

Where đứng sau danh từ chỉ nơi chốn,  được dùng thay cho at/ in/ to which, there.

Ex:  This is my hometown where I was born and grew up.

   5. When

When là đại từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật và thay cho tính từ sở hữu trước danh từ chỉ thời gian. When được dùng thay cho at/on/ in which, then.

Ex:  May Day is the day when people hold a meeting

   6. Why

Why là trạng từ quan hệ chỉ lý do, đứng sau the reason. Why được dùng thay cho for which

Ex: I don’t know the reason why you didn’t go to school.

   7. Whose

Whose chỉ sở hữu, thay thế cho Tính từ sở hữu hoặc sở hữu cách như My, His, Her, Your, our, their, N's

N1 whose  N2

Ex: The boy whose mother was seriously ill was sad.

*) Quy tắc dùng MĐQH

- Who/ whom/ which/ that luôn đứng sau danh từ mà nó mở rộng

- Nếu mệnh đề 1 kết thúc bằng một trạng từ chỉ thời gian thì chúng ra đưa về câu có công thức chung là:

The + N +  Who/ whom/ which/ that + MĐ 1 + MĐ 2

- Nếu câu đã cho sử dụng A/An trước danh từ hoặc Some + N, khii viết lại câu bắt buộc sử dụng CÔNG THỨC CHUNG:

The + N +  Who/ whom/ which/ that + MĐ 1 + MĐ 2

- Mệnh đề có tobe + adj hoặc tobe + N chỉ nghề nghiệp thường đứng ở mệnh đề sau

- Viết tiếp câu không thay đổi trật tự từ khi câu sử dụng cấu trúc: 

+ Mệnh đề giải thích: A teacher is a person who teaches children at school

+ S là cách đại từ nhân xưng (I/ she/ he/ it/ you/ we/ they) và Đại từ chỉ định (This/ That/ Those/ There)

Ex: He is the student who visited me last night

+ Có 2 cấu trúc không biến đổi A/An thành the trước N là: 

Câu giải thích

There is a/an + N:  At the end of the street, there is the path which leads to the river.

- Mệnh đề nào xảy ra trước thì đưa lên trước

- Khi câu sử dụng động từ chỉ tình cảm thì để MĐ này lên trước

Ex: I like the new song which Mimi is singing.

II, NHỮNG TRƯỜNG HỢP BẮT BUỘC DÙNG ''THAT'':

1. Sau đại từ bất định: something, someone, anyone, everything, everywhere

Ex: I’ll tell you something that is very interesting.

2. Sau các tính từ so sánh nhất ALL, EVERY, VERY, ONLY:

 Ex: This is the most beautiful dress that I have.

3. Trong cấu trúc It + be + … + that … (chính là …)

Ex: It is my friend that wrote this sentence. 

4. Sau cụm từ chỉ cả người lẫn vật

Ex: Peter and his dog that are waiting in frond of the gate look anxious

III, NHỮNG TRƯỜNG HỢP DÙNG DẤU PHẨY (,):

1. Sau danh từ riêng (chỉ cả người lẫn vật)

Ex: HN, which is the capital Vn, is badly polluted.

2. Sau các tính từ chỉ định: This/ These/ That/ Those + N

Ex: That car, which was bought yesterday, is cheap

3. Sau tính từ sở hữu + N

Ex: Your mom, who came here yesterday, speaks EL well

4. Sau cụm N có giới từ

Ex:The boy with glasses, who was sitting near me, talked a lot

5. Mở rộng cho cụm chủ vị

Ex: He wanted to win the first price, which seemed difficulty for him

6. Câu có các cụm từ:

One of, two of,...

Both of

Neither/ None of

Some/ Few/ Little/ All of

 

B: BÀI TẬP: 

1. That was the day. I met my wife on this day.

2. Mr. Brown is a nice teacher. We studied with him last year.

3. She is talking about the author ............book is one of the best-sellers

this year.  

4. He bought all the books ............are needed for the next exam.       

5. The children, ............parents are famous teachers, are taught well.  

6. Do you know the boy ............we met at the party last week? 

GIẢI CHI TIẾT

1.  That was the day when I met my wife. Vì the day chỉ thời gian tôi gặp vợ nên dùng when

2.  Mr. Brown, whom we studied with last year, is a nice teacher. Vì Mr.Brown là danh từ riêng nên phải dùng dấu phẩy

3. whose.  Vì Sau chỗ trống là danh từ "book" nên từ cần điền vào là đại từ quan hệ whose để thay thế cho tính từ sở hữu.

4.  that .  Trong câu đại từ quan hệ "that" dùng để thay thế cho chủ ngữ trong mệnh đề xác định

5. whose. Phía sau chỗ trống là danh từ "parents" nên từ cần điền vào là đại từ whose

6. whom. Chúng ta dùng whom để thay thế cho tân ngữ chỉ người trong câu này.

C: VẬN DỤNG:

1. The exercises which we are doing ............very easy.

            A. is                  B. has been              C. are                  D. was

2. The man ............ next to me kept talking during the film, ............ really annoyed me.

            A. having sat / that                                                B. sitting / which

            C. to sit / what                                             D. sitting / who

3. Was Neil Armstrong the first person ............ foot on the moon?

            A. set                          B. setting                   C. to set             D. who was set

4. This is the village in ............ my family and I have lived for over 20 years.

            A. which                    B. that                        C. whom                D. where

5. My mother, ............ everyone admires, is a famous teacher.

            A. where                   B. whom                   C. which               D. whose

6. The old building  ............ is in front of my house fell down.

            A. of which               B. which                    C. whose                  D. whom

7. We need a teacher  ............ native language is English.

            A. who                B. whose                   C. whom             D. that

8. I bought a T- shirt  ............ is very nice.

            A. who                   B. whose             C. whom          D. that

9. The woman, ............ was sitting in the meeting hall, didn't seem friendly to us at all.

            A. who                  B. whom                 C. where             D. when

10. The man with  ............ I have been working is very friendly.

            A. who                  B. that                     C which           D. whom

GIẢI

1. C       2. B       3. C       4. A       5. B

6. B       7. B       8. D       9. A        10. D

 

Bài viết gợi ý: