1. Cho \[\left( O \right)\] cung \[AB\] là đường cong chạy từ \[A\] đến \[B\] theo đường tròn. Còn dây (dây cung) là đoạn thẳng \[AB\].
2. Ta chú ý với hai điểm \[A\] và \[B\] trên \[\left( O \right)\] luôn tạo ra hai cung lớn và cung nhỏ. Sau đây ta chỉ xét cung nhỏ.
3. Hai dây cung bằng nhau \[\Leftrightarrow \] hai cung bằng nhau.
4. Dây lớn hơn \[\Leftrightarrow \] cung lớn hơn.
Bài tập:
1. Cho \[\left( O \right)\] đường kính AB. Từ \[A\] và \[B\] vẽ hai dây cung \[AC\] và \[BD\] song song nhau. Qua \[O\] vẽ đường vuông góc \[AC\] tại \[M\] và \[BD\] tại \[N.\] So sánh hai cung \[AC\] và \[BD\].
2. Cho \[\left( O \right)\] và dây cung AB chia đường tròn thành hai cung thỏa: \[AmB=\frac{1}{3}AnB\]
a. Tính số đo mỗi cung theo độ.
b. C/m: khoảng cách từ tâm \[O\] đến dây \[AB\] là \[\frac{AB}{2}.\]
3. Trên đường tròn \[\left( O \right)\] vẽ hai cung \[AB\] và \[CD\] thỏa: \[AB=2CD.\] Chứng minh: \[AB<2CD.\]