ÔN TẬP TOÁN HÌNH HỌC LỚP 9 HỌC KỲ 1: ĐƯỜNG TRÒN – CUNG – DÂY

Bài 1:

Cho tam giác ABC. Đường tròn có đường kính BC cắt AB, AC lần lượt tại E, D. BD và CE cắt nhau tại H, chứng minh:

a) AH vuông góc với BC ( tại F thuộc BC)

b) \[FA.FH=FB.FC\]

c) Bốn điểm A, E, H, D cùng nằm trên một đường tròn, xác định tâm I của đường tròn này.

d) IE là tiếp tuyến của đường tròn (O).

Giải

a) AH vuông góc với BC ( tại F thuộc BC)

Tam giác DBC nội tiếp (O) đường kính BC (gt)

\[\Rightarrow \]Tam giác DBC vuông tại D.

\[\Rightarrow \] BD  CD hay BD  AC.

Chứng mình CE  AC.

Xét tam giác ABC, có

CE  AB (cmt) \[\Rightarrow \]CE là  đường cao thứ nhất

BD \[\bot \] AC (cmt) \[\Rightarrow \] BD là đường cao thứ hai.

Hai đường cao BD và CE cắt nhau tại H (gt)

\[\Rightarrow \]H là trực tâm của tam giác ABC.

\[\Rightarrow \] AH là đường cao thứ ba.

\[\Rightarrow \]AH \[\bot \]BC tại F.

b) \[FA.FH=FB.FC\]

Xét \[\vartriangle FAB\] và \[\vartriangle FCH\], ta có:

\[\widehat{BFA}=\widehat{CFH}={{90}^{\circ }}\] (cmt)

\[\widehat{{{A}_{1}}}+\widehat{ABC}={{90}^{\circ }}(\vartriangle FAB\] vuông tại F)

\[\widehat{{{C}_{1}}}+\widehat{ABC}={{90}^{\circ }}(\vartriangle FAC\] vuông tại F)

\[\Rightarrow \widehat{{{A}_{1}}}=\widehat{{{C}_{1}}}(1)\]

\[\Rightarrow \vartriangle FAB\] đồng dạng \[\vartriangle FCH\].

\[\Rightarrow \frac{FA}{FC}=\frac{FB}{FH}\]

\[\Rightarrow FA.FH=FB.FC\].

c) A, E, H, D cùng nằm trên một đường tròn, xác định tâm I của đường tròn này.

Xét \[\vartriangle AEH\] vuông tại E (gt)

\[\Rightarrow \]\[\vartriangle AEH\] nội tiếp đường tròn đường kính AH

Hay A, E, H nằm trên  đường tròn đường kính AH (1).

Xét \[\vartriangle ADH\] vuông tại D (gt)

\[\Rightarrow \]\[\vartriangle ADH\] nội tiếp đường tròn đường kính AH

Hay A, E, H nằm trên đường tròn đường kính AH (2)

Từ (1) và (2): A, E, H, D nằm trên đường tròn đường kính AH.

d) IE là tiếp tuyến của đường tròn (O).

Xét \[\vartriangle AEI\], ta có \[IA=IE\] ( bán kính)

\[\Rightarrow \]\[\vartriangle AEI\] cân tại I. (1)

\[\Rightarrow \widehat{{{A}_{1}}}=\widehat{{{E}_{1}}}\] (2)

Cmtt, ta được \[\widehat{{{C}_{1}}}=\widehat{{{E}_{3}}}\] (3)

Từ (1), (2) và (3), ta được: \[\widehat{{{E}_{1}}}\]= \[\widehat{{{E}_{3}}}\]

Mà \[\widehat{{{E}_{1}}}+\widehat{{{E}_{2}}}={{90}^{\circ }}\] \[\Rightarrow \widehat{{{E}_{3}}}+\widehat{{{E}_{2}}}={{90}^{\circ }}\]

Hay \[\widehat{IEO}={{90}^{\circ }}\]

\[\Rightarrow IE\bot EO\] tại E.

Mà E thuộc (O)

Vậy IE là tiếp tuyến của đường tròn (O).

Bài 2:

Trên tiếp tuyến tại điểm A của đường tròn (O; R) lấy điểm M. Gọi điểm B của đường tròn (O; R)  sao cho MB = MA.

1. Chứng minh: MB là tiếp tuyến của đường tròn (O; R) .

2. Cho OM = 2R. Chứng minh : tam giác ABC đều.

Tính độ dài các cạnh và diện tích của tam giác AMB theo R

3. Vẽ đường kính BE của (O). Chứng minh AE // OM

Giải

1. MB là tiếp tuyến của đường tròn (O; R) .

Xét \[\vartriangle AOM\] và \[\vartriangle BOM\], ta có

\[MA=MB\] (gt)

\[OA=OB\] (bán kính)

OM là cạnh chung \[\Rightarrow \vartriangle AOM=\vartriangle BOM\]

\[\Rightarrow \widehat{MBO}=\widehat{MAO}\]

Mà \[\widehat{MAO}={{90}^{\circ }}\] (MA là tiếp tuyến của (O))

\[\Rightarrow \widehat{MBO}={{90}^{\circ }}\]

Hay \[MB\bot OB\] tại B

Mà điểm B của đường tròn (O; R)

Vậy MB là tiếp tuyến của đường tròn (O; R).

2. Cho OM = 2R

Xét \[\vartriangle AOM\] vuông tại A, ta có:

\[\sin OMA=OA:OM=\frac{1}{2}\]\[\Rightarrow \widehat{OMA}={{30}^{\circ }}\]

Mặt khác: \[\widehat{AMB}=2\widehat{OMA}={{60}^{\circ }}\] ( tính chất TT cắt nhau)

Xét \[\vartriangle ABM\]. Ta có MA = MB (gt)

\[\Rightarrow \vartriangle ABM\] cân tại M

Mà \[\widehat{AMB}\]\[={{60}^{\circ }}\] (cmt) \[\Rightarrow \vartriangle ABM\] đều.

Xét tam giác vuông tại A, theo định lý ta có:

\[O{{M}^{2}}=M{{A}^{2}}.O{{B}^{2}}\]

\[{{\left( 2R \right)}^{2}}=M{{A}^{2}}.{{R}^{2}}\] \[\Rightarrow MA=R\sqrt{3}\]

Diện tích \[{{S}_{AOM}}=M{{A}^{2}}.\frac{\sqrt{3}}{2}=\frac{3\sqrt{3}{{R}^{2}}}{2}\].

3. Chứng minh AE // OM

Ta có MA = MB (gt)

OA = OB (bán kính )

\[\Rightarrow \] MO là đường trung trực AB

\[\Rightarrow \] OM \[\bot \]AB (1)

Xét \[\vartriangle ABE\] nội tiếp (O), có BE là đường kính.

\[\Rightarrow \vartriangle ABE\] vuông tại A

\[\Rightarrow AE\bot AB\](2)

Từ (1) và (2) ta có AE // OM.

Bài 3:

Cho nửa đường tròn (O; R) có đường kính AB, tiếp tuyến tại điểm M trên nửa đường tròn lần lượt cắt hai tiếp tuyến tại A và B ở C và D.

1. Chứng minh: AC + DB = CD

2. Chứng minh: tam giác COD vuông và \[AC.BD={{R}^{2}}\]

3. OC cắt AM tại E và OD cắt BM tại F. Chứng minh:

a) Tứ giác OEMF là hình chữ nhật

b) \[OE.OC=OF.OD={{R}^{2}}\]

c) \[EF\bot BD\]

d) Chứng minh : AB là tiếp tuyến của đường tròn có đường kính CD

e) AD cắt BC tại N. Chứng minh: NM // AC.

Giải

1. Chứng minh AC + DB = CD

CA = CM ( tính chất hai tt cắt nhau)

DB = DM (tính chất hai tt cắt nhau)

CD = CM + MD

\[\Rightarrow \]AC + DB = CD

2. tam giác COD vuông và \[AC.BD={{R}^{2}}\]

Ta có:

OD là tia phân giác góc BOM ( tính chất  hai tt cắt nhau)

OC là tia phân giác góc COM ( tính chất hai tt cắt nhau)

Mà \[\widehat{BOM}\]và \[\widehat{COM}\] kề bù.

\[\Rightarrow OC\bot OD\] tại O

Hay \[\vartriangle COD\] vuông tại O

Trong \[\vartriangle COD\] vuông tại O, đường cao OM, ta có hệ thức lượng:

\[MC.MD=O{{M}^{2}}={{R}^{2}}\]

Hay \[AC.BD={{R}^{2}}\] (CA = CM và DB = DM)

3. a) Tứ giác OEMF là hình chữ nhật

Ta có:

CA = CM (cmt)

OA = OM ( bán kính)

\[\Rightarrow \] CO là đường trung trực của AM

\[\Rightarrow \] \[CO\bot AM\] tại E; EA = EM

\[\Rightarrow \widehat{MEO}={{90}^{\circ }}\]

Cmtt, ta được \[\widehat{MFO}={{90}^{\circ }}\]

Tứ giác OEMF ta có: \[\widehat{MEO}=\widehat{MFO}=\widehat{FOE}={{90}^{\circ }}\]

\[\Rightarrow \] Tứ giác OEMF là hình chữ nhật

b)

Trong \[\vartriangle COM\] vuông tại M, có đường cao ME, có hệ thức lượng

\[OC.OE=O{{M}^{2}}={{R}^{2}}\]

Cmtt: \[OD.OF=O{{M}^{2}}={{R}^{2}}\]

\[\Rightarrow OE.OC=OF.OD={{R}^{2}}\]

c)\[EF\bot BD\]

Xét \[\vartriangle ABM\], ta có:

EA = EM (cmt)

FB = FM (cmt)

\[\Rightarrow \] EF là đường trung bình

\[\Rightarrow \]EF // AB

Mà \[AB\bot BD\] ( tính chất tt)

\[\Rightarrow \]\[EF\bot BD\].

d) 

trong\[\vartriangle COD\] vuông tại O (cmt)

\[\Rightarrow \vartriangle COD\] nội tiếp đường tròn (I) đường kính CD

\[\Rightarrow IC=ID\]

Mặt khác CA // BD ( cùng vuông góc AB)

\[\Rightarrow \]tứ giác ABDC là hình thang

Xét thình thang ABDC, ta có:

IC = ID (cmt)

OA = OB ( AB là đường kính (O))

\[\Rightarrow \] IO là đường trung bình

\[\Rightarrow \] IO // CA

Mà \[CA\bot AB\]\[\Rightarrow \]\[IO\bot AB\] tại o

Mà điểm O thuộc (I) \[\Rightarrow \] AB là tiếp tuyến (I) đường kính CD.

e)

ta có AC // BD (cmt)

\[\Rightarrow \frac{NA}{AC}=\frac{ND}{BD}\] (định lý Talet thuận)

Mà CA = CM và DB = DM (cmt)

\[\Rightarrow \frac{NA}{CM}=\frac{ND}{MD}\]

\[\Rightarrow \] NM // AC ( định lý Talet đảo)

BÀI TẬP RÈN LUYỆN

Bài 1

Cho tam giác ABC có 3 góc nhọn, kẻ hai đường cao BD và CE cắt nhau tại H.

1. Chứng minh bốn điểm A, E, H, D cùng thuộc một đường tròn. Xác định tâm I của đường tròn đó.

2. Chứng minh AH vuông góc BC.

3. Cho góc A = 60o, AB = 6cm. Tính BD.

4. Gọi O là trung điểm của BC. Chứng minh OD là tiếp tuyến của đường tròn (I).

Bài 2

Cho đường tròn (O; R), đường kính AB. Lấy điểm C tùy ý trên cung AB sao cho AB < AC.

a) Chứng minh tam giác ABC vuông

b) Qua A vẽ tiếp tuyến (d) với đường tròn (O), BC cắt (d) tại F. Qua C vẽ tiếp tuyến (d’) với đường tròn (O), (d’) cắt (d) tại D. Chứng minh: DA = DF

c) Hạ CH vuông góc AB ( H thuộc AB), BD cắt CH tại K. Chứng minh K là trung điểm CH

d) Tia AK cắt CD tại E. Chứng mình EB là tiếp tuyến của (O), suy ra OE // CA.

Bài 3.

Cho đường tròn (O;R) và điểm A nằm ngoài đường tròn sao cho OA = 2R . Vẻ các tiếp tuyến AB ; AC với (O) ( B ; C là các tiếp điểm )

a) C/m: Tam giác ABC đều

b) Từ O kẻ đường vuông góc vớiOBcắt AC tại  S . C/m : SO = SA

c) Gọi I là trung điểm của OA . C/minh SI là tiếp tuyến của (O)

d) Tính độ dài SI theo R.

Bài 4 :

Cho đường tròn (O;R) đường kính AB.H là trung điểm của OB.Qua H vẽ dây CD vuông

góc với AB.

a)    Chứng minh tam giác OCB đều.

b)    Tính đô dài AC và CH theo R.

c)    Tiếp tuyến tại C và D cắt nhau ở I.Chứng tỏ 3 điểm O,B,I thẳng hàng và

4HB.HI = 3R2

d)    Đường vuông góc với AD kẻ từ H cắt CB ở E; OE cắt CI tại K.Chứng minh KB

là tiếp tuyến của (O) và B là tâm đường tròn nội tiếp tam giác ICD.

Bài 5

Từ một điểm A ở ngoài (O; R), kẻ tiếp tuyến AB với (O) (B là tiếp điểm). Đường thẳng qua B và vuông góc với AO tại H cắt (O) tại C. Vẽ đường kính BD của (O).

a) Chứng minh ΔBCD vuông.

b) Chứng minh AC là tiếp tuyến của (O).

c) Chứng minh DC. AO = 2R2 .

d) Biết OA = 2R. Tính diện tích ΔBCK theo R.

Bài 6

Từ một điểm M ở ngoài đường tròn (O) vẽ hai tiếp tuyến MA và MB (A và B là hai tiếp điểm), OM cắt AB tại H.

1)    Chứng minh H là trung điểm của AB.

2)    Trên đường thẳng AB lấy điểm N (với A nằm giữa B và N). Từ M kẻ một đường thẳng vuông góc với ON tại K và cắt AB tại I. Chứng minh 5 điểm O, K, A, M, B cùng nằm trên một đường tròn.

3)    Chứng minh : NA.NB = NI.NH

4)    Tia MK cắt đường tròn (O) tại C và D (với C nằm giữa M và D). Chứng minh NC và ND là hai tiếp tuyến của đường tròn (O).

Bài 7

Cho điểm M nằm ngoài đường tròn (O;R) vớiOM= 2R từ M kẻ hai tiếp tuyến MA,MB (A,B là hai tiếp điểm)

a)      Chứng minhOM\[\bot \]AB. Tính MA theo R.

b)      Đường thẳng vuông góc OA tại O cắt MB tại I.chứng minh ∆MOI cân.

c)      Gọi H là giao điểm của OM với cung nhỏ AB, tia IH cắt MA tại J.

Chứng minh tứ giác OIMJ là hình thoi.

d)     Tính diện tích AJIB theo R.

Bài viết gợi ý: