A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
I. Những nhu cầu của cây trồng
Phân bón hóa học là những hợp chất hóa học chứa các nguyên tố dinh dưỡng, được bón cho cây nhằm nâng cao năng suất cây trồng.
Các nguyên tố dinh dưỡng cần cho cây trồng như: N, K, P, Ca, Mg, B, Cu, Zn,…
- Nguyên tố N: Kích thích cây trồng phát triển mạnh
- Nguyên tố P: Kích thích sự phát triển bộ rễ thực vật
- Nguyên tố K: Kích thích cây trồng ra hoa, làm hạt, giúp cây tổng hợp nên chất diệp lục.
- Nguyên tố S: Tổng hợp nên protein
- Nguyên tố Ca và Mg: Giúp cho cây sản sinh chất diệp lục
- Nguyên tố vi lượng cần thiết cho sự phát triển của thực vật.
II. Những phân bón hóa học thường dùng
1. Phân bón dạng đơn
Phân bón đơn chi chứa một trong ba nguyên tố dinh dưỡng chính N, P, K.
Phân đạm (chứa N)
- Urê CO(NH2)2 , tan trong nước, chứa 46% nitơ.
- Amoni nitrat NH4NO3, tan trong nước, chứa 35% nitơ.
- Amoni sunfat (NH4)2SO4, tan trong nước, chứa 21% ni tơ.
Phân lân (chứa P)
- Photphat tự nhiên chứa Ca3(PO4), không tan trong nước, tan chậm trong đất chua.
- Supephotphat, thành phần chính là Ca(H2PO4)2, tan trong nước.
Phân kali (chứa K): KCl, K2SO4,… đều dễ tan trong nước
2. Phân bón dạng kép
Phân bón kép có chứa hai hoặc cả ba nguyên tố dinh dưỡng N, P, K.
- Phân NPK, chứa {NH4NO3, (NH4)2HPO4 và KCl}.
- Phân tổng hợp trực tiếp bằng phương pháp hóa học: KNO3, (NH4)2HPO4.
3. Phân bón vi lượng
Chứa một lượng nhỏ các nguyên tố như: bo, kẽm, mangan,…dưới dạng hợp chất.
Bài tập minh họa
Bài 1: Kinh nghiệm sản xuất của người nông dân được đúc kết trong câu ca dao sau: “Lúa chiêm lấp ló đầu bờ Nghe tiếng sấm động mở cờ mà lên” Hãy dùng kiến thức Hóa học để giải thích câu ca dao trên.
Hướng dẫn:
Khi có sét (tia lửa điện) khí N2 và O2 trong không khí kết hợp với nhau thành khí NO, NO bị oxi hóa thành NO2. Khí NO2 tác dụng với nước mưa tạo ra axit nitric, axit này rơi xuống đất sẽ tác dụng với chất kiềm có trong đất như vôi, tro bếp tạo ra muối nitrat (là phân đạm) nên tốt cho lúa.
N2 + O2 → 2NO (ở điều kiện nhiệt độ cao như tia lửa điện)
2NO + O2 → 2NO2
4NO2 + O2 + H2O → 4HNO3
HNO3 + KOH → KNO3 + H2O
Bài 2: Vì sao không nên bón đạm với vôi cùng lúc?
Hướng dẫn:
Vì khi bón đạm (NH4NO3)với vôi cung lúc thì xảy ra phản ứng:
CaO + H2O → Ca(OH)2
2NH4NO3 + Ca(OH)2 → Ca(NO3)2 + NH3↑ + 2H2O
⇒ Khí NH3 thoát đi làm hao phí một lượng đạm.
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 1.(Trang 39 SGK Hóa học 9)
Có những loại phân bón hóa học: KCl, NH4NO3, NH4Cl, (NH4)2SO4, Ca3(PO4)2, Ca(H2PO4)2, (NH4)2HPO4, KNO3.
a) Hãy cho biết tên hóa học của những phân bón nói trên.
b) Hãy sắp xếp những phân bón này thành 2 nhóm phân bón đơn và phân bón kép.
c) Trộn những phân bón nào với nhau ta được phân bón kép NPK?
Hướng dẫn giải
a) Tên hóa học của những phân bón: KCl: kali clorua, NH4NO3: amoni nitrat, NH4Cl: amoni clorua, (NH4)2SO4: amoni sunfat, Ca3(PO4)2: canxi photphat, Ca(H2PO4)2: canxi đihiđrophotphat, (NH4)2HPO4: amoni hiđrophotphat, KNO3: kali nitrat.
b) Nhóm phân bón dạng đơn: KCl, NH4NO3, NH4Cl, (NH4)2SO4, Ca3(PO4)2, Ca(H2PO4)2.
Nhóm phân bón dạng kép: NH4H2PO4, KNO3.
c) Để có phân bón kép NPK ta trộn các phan bón NH4NO3, NH4H2PO4 và KCl theo tỉ lệ thích hợp.
Câu 2*.(Trang 39 SGK Hóa học 9)
Có 3 mẫu phân bón hóa học không ghi nhãn là: pân kali KCl, phân đạm NH4NO3 và phân supephotphat (phân lân) Ca(H2PO4)2. Hãy nhận biết mỗi mẫu phân bón trên bằng phương pháp hóa học.
Hướng dẫn giải
Lấy ở mỗi loại phân bón một ít làm mẫu thử, sau đó hòa tan vào nước tạo dung dịch tương ứng
Cho dung dịch Ca(OH)2 vào mẫu thử của dung dịch các loại phân bón trên và đun nhẹ:
- Mẫu nào có khí mùi khai NH3 thoát ra là NH4NO3
2NH4NO3 + Ca(OH)2 →(to) Ca(NO3)2 + 2NH3↑ + H2O
- Mẫu nào có kết tủa xuất hiện là Ca(H2PO4)2
2Ca(OH)2 + Ca(H2PO4)2 → Ca3(PO4)2↓ + H2O
- Mẫu không có hiện tượng gì là KCl.
Câu 3.(Trang 39 SGK Hóa học 9)
Một người làm vườn đã dùng 500 g (NH4)2SO4 để bón rau.
a) Nguyên tố dinh dưỡng nào có trong loại phân bón này?
b) Tính thành phần phần trăm của nguyên tố dinh dưỡng trong phân bón.
c) Tính khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng bón cho ruộng rau.
Hướng dẫn giải
a) Nguyên tố dinh dưỡng cho cây trồng trong phân bón là nitơ.
b) Thành phần phần trăm của nguyên tố dinh dưỡng trong phân bón
%N = \[28.\frac{100}{132}\]% = 21,2 %
c) Khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng bón cho ruộng rau
mN = \[500.\frac{21,2}{100}\]= 106,05 g.
C. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM CỦNG CỐ KIẾN THỨC
Câu 1
Trong các hợp chất sau hợp chất có trong tự nhiên dùng làm phân bón hoá học:
A.CaCO3 B.Ca3(PO4)2 C.Ca(OH)2 D.CaCl2
Câu 2
Trong các loại phân bón sau, phân bón hoá học kép là:
A.(NH4)2SO4 B.Ca (H2PO4)2
C.KCl D.KNO3
Câu 3
Trong các loại phân bón hoá học sau loại nào là phân đạm ?
A. KCl B. Ca3(PO4)2
C. K2SO4 D. (NH2)2CO
Câu 4
Dãy phân bón hoá học chỉ chứa toàn phân bón hoá học đơn là:
A. KNO3 , NH4NO3 , (NH2)2CO
B. KCl , NH4H2PO4 , Ca(H2PO4)2
C. (NH4)2SO4 , KCl , Ca(H2PO4)2
D. (NH4)2SO4 ,KNO3 , NH4Cl
Câu 5
Trong các loại phân bón sau, loại phân bón nào có lượng đạm cao nhất ?
A. NH4NO3 B.NH4Cl
C.(NH4)2SO4 D. (NH2)2CO
Câu 6
Để nhận biết 2 loại phân bón hoá học là: NH4NO3 và NH4Cl. Ta dùng dung dịch:
A. NaOH
B. Ba(OH)2
C. AgNO3
D. BaCl2
Câu 7
Để nhận biết dung dịch NH4NO3 , Ca3 (PO4)2 , KCl người ta dùng dung dịch :
A.NaOH B. Ba(OH)2 C. KOH D. Na2CO3
Câu 8
Cho 0,1 mol Ba(OH)2 vào dung dịch NH4NO3 dư thì thể tích thoát ra ở đktc là :
A. 2,24 lít B. 4,48 lít C. 22,4 lít D. 44,8 lít
Câu 9
Khối lượng của nguyên tố N có trong 200 g (NH4)2SO4 là
A.42,42 g B. 21,21 g C. 24,56 g D. 49,12 g
Câu 10
Phần trăm về khối lượng của nguyên tố N trong (NH2)2CO là :
A. 32,33% B. 31,81% C. 46,67% D. 63,64%
ĐÁP ÁN
1B |
2D |
3D |
4C |
5D |
6C |
7B |
8B |
9A |
10C |