A - Kiến thức cần nhớ
1. Tác dụng với chất chỉ thị màu.
Dung dịch bazơ làm quỳ tím đổi thành màu xanh.
Dung dịch bazơ làm phenolphthalein không màu đổi sang màu đỏ.
2. Tác dụng của dung dịch bazơ với oxit axit
Dung dịch bazơ tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước.
Thí dụ: 2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O
3Ca(OH)2 + P2O5 → Ca3(PO4)2↓ + 3H2O
3. Tác dụng của bazơ với axit tạo
Bazơ (tan và không tan) tác dụng với axit tạo thành muối và nước.
Thí dụ: KOH + HCl → KCl + H2O
Cu(OH)2 + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O
4. Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy thành oxit và nước.
Thí dụ: Cu(OH)2 →(to) CuO + H2O
2Fe(OH)3 →(to) Fe2O3 + 3H2O
5. Tổng kết
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 1.(Trang 25 SGK Hóa học 9)
Có phải tất cả các chất kiềm đều là bazơ không? Dẫn ra công thức hóa học của ba chất để kiềm để minh họa.
Có phải tất cả các bazơ đều là chất kiềm không? Dẫn ra công thức hóa học của ba chất để kiềm để minh họa.
Hướng dẫn giải
Vì kiềm là một loại bazơ tan được trong nước nên tất cả các chất kiềm đều là bazơ.
VD: NaOH, KOH, Ba(OH)2.
Có những bazơ không tan trong nước nên không phải tất cả các bazơ đều là chất kiềm.
VD: Các bazơ Cu(OH)2,Mg(OH)2, Fe(OH)3 .
Câu 2. (Trang 25 SGK Hóa học 9)
Có những bazơ sau: Cu(OH)2, NaOH, Ba(OH)2. Hãy cho biết những bazơ nào
a) tác dụng được với với dung dịch HCl.
b) bị nhiệt phân hủy.
c) tác dụng được CO2.
d) dổi màu quỳ tím thành xanh.
Viết các phương trình hóa học.
Hướng dẫn giải
a) Tất cả các bazơ đều tác dụng với axit HCl:
Cu(OH)2 + HCl → CuCl2 + 2H2O
NaOH + HCl → NaCl + H2O
Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O
b) Bazơ bị nhiệt phân hủy là Cu(OH)2
Cu(OH)2 →(t0C) CuO + 2H2O
c) Những bazơ tác dụng với CO2 là NaOH và Ba(OH)2.
NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3 + H2O
d) Những bazơ đổi màu quỳ tím thành màu xanh là NaOH và Ba(OH)2.
Câu 3.(Trang 25 SGK Hóa học 9)
Từ những chất có sẵn là Na2O, CaO, H2O. Hãy viết các phương trình hóa học điều chế các dung dịch bazơ.
Hướng dẫn giải
Điều chế natri hidroxit
Na2O + H2O → 2NaOH
Điều chế canxi hidroxit
CaO + H2O → Ca(OH)2
Câu 4.(Trang 25 SGK Hóa học 9)
Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu sau: NaCl, Ba(OH)2, NaOH, Na2SO4. Chỉ được dùng quỳ tím, làm thế nào nhận biết dung dịch đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học? Viết các phương trình hóa học.
Hướng dẫn giải
Lấy từ mỗi dung dịch một ít làm mẫu thử
Nhỏ từng mẫu vài giọt vào quỳ tím rồi quan sát:
- Mẫu nào làm quỳ tím đổi màu là: NaOH và Ba(OH)2, (nhóm I).
- Mẫu nào không làm quỳ tím đổi màu là: NaCl, Na2SO4 (nhóm II).
Ta lấy một chất ở nhóm (I), lần lượt cho vào mỗi chất ở nhóm (II)
- Nếu có kết tủa xuất hiện thì chất lấy ở nhóm (I) là Ba(OH)2
- Chất ở nhóm (II) là Na2SO4. Từ đó nhận ra chất còn lại ở mỗi nhóm.
PTHH : Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4 + NaOH
Câu 5.(Trang 35 SGK Hóa học 9)
Cho 15,5 gam natri oxit Na2O tác dụng với nước, thu được 0,5 lít dung dịch bazơ.
a) Viết phương trình hóa học và tính nồng độ mol của dung dịch bazơ thu được.
b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 20% có khối lượng riêng 1,14 g/ml cần dùng để trung hòa dung dịch bazơ nói trên.
Hướng dẫn giải
Ta có nNa2O = \[\frac{15,5}{62}\]= 0,25 mol
a)
PTHH Na2O + H2O → 2NaOH
Phản ứng: 0,25 → 0,5 (mol)
500 ml = 0,5 lít
=>Nồng độ của dung dịch NaOH: CM, NaOH =\[\frac{0,5}{0,5}\] = 1M.
b) Phương trình phản ứng trung hòa dung dịch:
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
Phản ứng: 0, 5 → 0,25 0,25 (mol)
mH2SO4 =\[0,25.98\]= 24,5 g
mdd H2SO4 = \[24,5.\frac{100}{20}\]= 122,5 g
=>Thể tích H2SO4 cần dùng là: VH2SO4 =\[\frac{m}{d}=\frac{122,5}{1,14}\]= 107,5 ml
C. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Dung dịch làm phenolphtalein không màu thành màu hồng là:
A. H2SO4
B. NaCl
C. Ca(OH)2
D. K2SO4
Câu 2: Chỉ dùng nước có thể nhận biết chất rắn nào trong 4 chất rắn sau đây :
A. Zn(OH)2
B. Fe(OH)2
C. NaOH
D. Al(OH)3
Câu 3: Chất khí sẽ không bị giữ lại khi cho qua dung dịch Ca(OH)2 là:
A. CO2
B. O2
C. SO2
D. Cả A , B và C