PHƯƠNG PHÁP

- Cacbohiđrat có công thức tổng quát dạng Cn(H2O)m

Pt đốt cháy: Cn(H2O)m + nO2 → nCO2 + mH2O

=> nO2 cần dùng = nCO2 sinh ra

- Ta có  $\frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{{H_2}O}}}} = \frac{n}{m}$ từ đó suy ra

+) Nếu $\frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{{H_2}O}}}} = 1$ thì thuộc loại monosaccarit (glucozơ hoặc fructozơ)

+) Nếu $\frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{{H_2}O}}}} = \frac{{12}}{{11}}$ thì đó là đisaccarit (saccarozơ hoặc mantozơ)

+) Nếu $\frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_{{H_2}O}}}} = \frac{6}{5}$ thì đó thuộc loại polisaccarit (tinh bột hoặc xenlulozơ)

Một số công thức áp dụng:

- Khối lượng dung dịch sau phản ứng:  ∆mdd sau pư = (mCO2 + mH2O) – (mkết tủa + mkhí)

+) ∆mdd sau pư  > 0 → khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng

+) ∆mdd sau pư  < 0 → khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm

- Khối lượng bình tăng sau phản ứng:

+) Sản phẩm cháy chỉ có CO2 → mbình tăng = mCO2

+) Sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O → m bình tăng = mCO2 + mH2O

- Bảo toàn khối lượng: mcacbohidrat + mO2 pư = mCO2 + mH2O 

Lưu ý: Đối với phản ứng tráng gương : 1 Glu → 2Ag

Bài viết gợi ý: