MỘT SỐ CHÚ Ý         

1) Quy đổi hỗn hợp thành hai chất (Fe, FeO hoặc Fe, Fe2O3) hoặc một chất (FexOy)

- Có thể quy đổi hỗn hợp X về bất kỳ cặp chất nào, thậm chí quy đổi về một chất. Tuy nhiên ta nên chọn cặp chất nào đơn giản có ít phản ứng oxi hoá khử nhất, để đơn giản trong việc tính toán.

- Trong quá trình tính toán theo phương pháp quy đổi đôi khi ta gặp số âm (số mol âm, khối lượng âm) đó là do sự bù trừ khối lượng của các chất trong hỗn hợp, trong trường hợp này ta vẫn tính toán bình thường.

2) Quy đổi hỗn hợp X về một chất là FexOy thì oxit FexOy tìm được chỉ là oxit giả định không có thực (ví dụ: Fe15O16, Fe7O8…)

3) Qui đổi hỗn hợp về Fe và O

          Bước 1: quy đổi hỗn hợp các chất về các nguyên tố tạo thành hỗn hợp đó

          Bước 2: đặt ẩn số thích hợp cho số mol nguyên tử các nguyên tố trong hỗn hợp.

          Bước 3: Lập các phương trình dựa vào các định luật bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố, bảo toàn e.

          Bước 4: lập các phương trình dựa vào các giả thiết của bài toán nếu có.

          Bước 5: giải các phương trình và tính toán để tìm ra đáp án.

4) Công thức giải nhanh

Trường hợp 1: tính khối lượng sắt ban đầu trước khi bị oxi hóa thành m gam hỗn hợp X gồm: Fe,  FeO, Fe2O3, Fe3O4

${{m}_{Fe}}=\frac{7.{{m}_{hh}}+56.{{n}_{e}}}{10}\,\,\,(1)$

Trường hợp 2: tính khối lượng m gam hỗn hợp X gồm: Fe,  FeO, Fe2O3 và  Fe3O4 .

${{m}_{hh}}={{\frac{10.{{m}_{Fe}}-56.{{n}_{e}}}{7}}^{{}}}^{{}}(2)$

Trường hợp 3: tính khối lượng muối tạo thành khi cho m gam hỗn hợp X gồm: Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4vào dung dịch HNO3 nóng dư.

${{n}_{Fe{{(N{{O}_{3}})}_{3}}}}={{n}_{Fe}}=\frac{{{m}_{Fe}}}{56}=y\,\,mol,\,\,{{m}_{Fe{{(N{{O}_{3}})}_{3}}}}=242y\,\,\,gam\,\,\,(3)$

Trường hợp 4: tính khối lượng muối tạo thành khi cho m gam hỗn hợp X gồm: Fe,  FeO, Fe2O3 và  Fe3O4vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư.

${{n}_{F{{e}_{2}}{{(S{{O}_{4}})}_{3}}}}=\frac{1}{2}.{{n}_{Fe}}=\frac{{{m}_{Fe}}}{112}=x\,\,mol;\,\,\,\,{{m}_{F{{e}_{2}}{{(S{{O}_{4}})}_{3}}}}=400x\,\,\,gam\,\,(4)$

Bài viết gợi ý: