BÀI TẬP VỀ QUY LUẬT PHÂN LI MEN ĐEN

Có 3 dạng :

Dạng 1 : Xác định tỉ lệ phân li kiểu gen, kiểu hình ở đời con

Dạng 2 : Xác định kiểu gen của bố mẹ

Dạng 3 : Tính xác suất xuất hiện kiểu hình nào đó

- Dạng 1 : Xác định tỉ lệ phân li kiểu gen, kiểu hình ở đời con

+Bước 1 : Xác định kiểu gen của bố mẹ (P) khi biết quan hệ trội lặn

+Bước 2 : Xác định sơ đồ lai -> tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con (khi cho P tự thụ phấn)

Ví dụ :Theo kết quả thí nghiệm của Menđen, khi lai 2 cơ thể bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản thuần chủng thì thế hệ thứ 2 có sự phân tính về kiểu gen theo tỉ lệ
A. 1AA : 2Aa: 1aa.                                              B. 1AA : 1aa.
C. 3AA : 1aa.                                                       D. 1 Aa.
Đáp án: A
 AA x aa. → GP: 1A x 1a.

F1: Aa (đỏ - trội)

F2: 1AA : 2Aa: 1 aa

Lưu ý : Trội hoàn toàn, trội không hoàn toàn, đồng trội cần hiểu bản chất và thuộc quy luật phân li.

 PHÂN BIỆT TRỘI HOÀN TOÀN, KHÔNG HOÀN TOÀN VÀ ĐỒNG TRỘI

*Trội hoàn toàn:

P: AA (đỏ) x aa (trắng)

G: 0,5A : 0,5a

F1: Aa (đỏ - trội)

F2: 1AA : 2Aa: 1 aa

->3 đỏ: 1 trắng

*Trội không hoàn toàn:

P: AA (đỏ) x aa (trắng)

F1: Aa (Hồng)

F2: 1 AA: 2Aa: 1aa

-> 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng.

*Đồng trội

P: IAIA (nhóm máu A) x IBIB (nhóm máu B)

F1:  IAIB(100% máu AB) 

F2: 1 IAIA : 2 IAIB : 1 IBIB

-> 1 máu A: 2 máu AB : 1 máu B

*Gen gây chết:

P: Aa x Aa (Cánh cong) 

F1: 1AA : 2Aa : 1 aa (AA chết)

-> 2Cong: 1 thẳng 

Kết luận: Tất cả đều tuân theo quy luật phân li (50% giao tử) đó là bản chất của QLPL

Dạng 2 : Xác định kiểu gen của bố mẹ

Ví dụ : Ở 1 loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Xác định kiểu gen và kiểu hình của bố mẹ (P) để F1 đồng tính.

Giải:

P có thể là AA x AA (đỏ) hoặc aa x aa (trắng)

Dạng 3 : Tính xác suất xuất hiện kiểu hình nào đó

1. Phân tích sự kiện cần tìm xác suất thành các sự kiện độc lập riêng lẻ.

2. Tìm xác suất cho mỗi sự kiện riêng.

3. Sự kiện xảy ra chắc chắn (xác suất 100%), nếu không chắc chắn thì cần phải tìm xác suất.

4. Kiểu gen bố mẹ có chắc chắn không?

5. Xác suất con trai = xác suất con gái = 1/2. 

6. Bố mẹ dị hợp (Aa x Aa) -> xác suất con lặn: aa = 1/4, Xác suất con trội: Aa = 2/3; AA = 1/3.

7. Để tìm xác suất cuối cùng

+Nhân xác suất : Xác suất của các sự kiện xảy ra đồng thời

+Cộng xác suất : Xác suất các sự kiện xảy ra không đồng thời.

+Trừ xác suất : Các sự kiện xảy ra đối lập nhau.

Ví dụ : Cho biết kết quả thí nghiệm của Mendel: P: hoa tím x hoa trắng → F1: tím → F2: 3/4 tím và 1/4 trắng. Xác suất để một cây hoa tím chọn ngẫu nhiên từ F2 là dị hợp bằng bao nhiêu? Biết màu sắc hoa do một cặp gen quy định.
A. 75%                           B. 66.7%                         C. 50%                             D. 25%
Đáp án: B
Hoa tím × hoa trắng → F1 : tím, F2 : 3/4 tím và 1/4 trắng → hoa tím là tính trạng trội so với hoa trắng.
Quy ước: A-hoa tím, a-hoa trắng.
Hoa tím F2 có: 1AA: 2Aa -> xác suất chọn một cây hoa tím ngẫu nhiên từ F2 là dị hợp bằng 66,67%

BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Câu 1: Kiểu gen của cá chép kính là Aa, cá chép vảy là aa, kiểu gen đồng hợp trội AA làm trứng không nở. Phép lai giữa các cá chép kính sẽ làm xuất hiện tỉ lệ kiểu hình:
A. Toàn cá chép kính.                                             B. 1 cá chép kính: 1 cá chép vảy.
C. 2 cá chép kính: 1 cá chép vảy.                           D. 3 cá chép kính: 1 cá chép vảy.
Câu 2: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thâncao giao phấn với cây thân cao, thu được F1 gồm 900 cây thân cao và 299 cây thân thấp. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây F1 tự thụ phấn cho F2 gồm toàn cây cao so với tổng số cây cao ở F1 là
A. 1/2                             B. 3/4                      C. 2/3                               D. 1/3

Câu 3: Ở một loài thực vật A- qui định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với a- qui định hoa trắng. Lai 2 cây bố mẹ đều hoa đỏ với nhau thu được F1 toàn hoa đỏ. Cho F1 tạp giao F2 xuất hiện cả hoa đỏ và hoa trắng. Kiểu gen của hai cây bố mẹ là
A. AA x AA.                                  B. AA x Aa.                             C. Aa x Aa.                                   D. Aa x Aa.

Câu 4: Cho cây lúa hạt tròn lai với cây lúa hạt dài, F1 thu được 100% cây lúa hạt dài. Cho F1tự thụ phấn được F2. Trong số cây lúa hạt dài F2, tính theo lí thuyết thì số cây lúa hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 toàn lúa hạt dài chiếm tỉ lệ

A. 1/4                                 B. 1/3                           C. 3/4                              D. 2/3

Câu 5: Trong trường hợp gen trội không hoàn toàn, tỉ lệ phân li kiểu hình 1:1 ở F1 sẽ xuất hiện trong kết quả của phép lai nào dưới đây?

A. Aa x Aa                                   B. aa x aa

C. AA x Aa                                   D. AA x AA

Câu 6: Ở người mắt nâu (N) là trội đối với mắt xanh (n). Bố mắt nâu, mẹ mắt nâu, sinh con có đứa mắt nâu có đứa mắt xanh, kiểu gen của bố mẹ sẽ là:

A. Đều có kiểu gen NN

B. Đều có kiểu gen nn

C. Bố có kiểu gen NN, mẹ có kiểu gen Nn hoặc ngược là

D. Bố có kiểu gen Nn, mẹ có kiểu gen nn hoặc ngược lại

Câu 7: Khi lai các cây đậu Hà Lan thuần chủng hoa đỏ (AA) với cây hoa trắng (aa) thì kết quả thực nghiệm thu được ở F2 là tỉ lệ 1:2:1 về kiểu gen luôn đi đôi với tỉ lệ 3:1 về kiểu hình. Kết quả trên khẳng định điều nào trong giả thuyết của Menđen là đúng?

A. Thể đồng hợp cho 1 loại giao tử thể dị hợp cho 2 loại giao tử với tỉ lệ 1:1

B. Mỗi cá thể đời P cho 2 loại giao tử mang gen khác nhau

C. Mõi cá thể đời F1 cho 1 loại giao tử mang gen khác nhau

D. Cơ thể lai F1 cho 2 loại giao tử khác nhau với tỉ lệ 3:1

Câu 8: Bệnh bạch tạng do một alen lặn nằm trên NST thường qy định, alen trội tương ứng quy định tính trạng bình thường. Trong một gia đình, người bố bị bạch tạng, còn người mẹ bình thường nhưng có bố mắc bệnh bạch tạng. Cặp bố mẹ này sinh con mắc bệnh với xác suất là

A. 75% con gái

B. 25% tổng số con

C. 75% con trai

D. 50% tổng số con

Câu 9: Ở người, bệnh pheninketo niệu do đột biến gen gen lặn nằm trên NST thường quy định. Bố và mẹ bình thường sinh đứa con gái đầu lòng bị bệnh pheninketo niệu. Xác suất để họ sinh đứa con tiếp theo là con trai và không bị bệnh trên là

A. 1/2                           B. 1/4                            C. 3/4                                 D. 3/8

Câu 10: Ở cừu, gen quy định màu lông nằm trên NST thường. Alen A quy định màu lông trắng là trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Một cừu đực được lai với một cừu cái, cả 2 đều dị hợp. Cừu non sinh ra là một cừu đực trắng. Nếu tiến hành lai trở lại với mẹ thì xác suất để có một con cừu cái lông đen là bao nhiêu?

A. 1/4                              B. 1/6                           C. 1/8                                D. 1/12

Câu 11: Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu AB. Xác suất để đứa con đầu lòng của họ là con gái mang nhóm máu là A hoặc B sẽ là

A. 6,25%                             B. 12,5%                         C. 50%                            D. 25%

Câu 12: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 75% cây thân cao và 25% cây thân thấp. Cho tất cả các cây thân cao F1 giao phấn với các cây thân thấp. Theo lí thuyết, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:

A. 3 cây thân thấp : 1 cây thân cao

B. 2 cây thân cao : 1 cây thân thấp

C. 1 cây thân cao : 1 cây thân thấp

D. 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp

Câu 13: Ở người, dạng tóc do một gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường quy định. Người chồng tóc xoăn có bố, mẹ đều tóc xoăn và em gái tóc thẳng; người vợ tóc xoăn có bố tóc xoăn, mẹ và em trai tóc thẳng. Tính theo lí thuyết thì xác suất cặp vợ chồng này sinh được 1 con gái tóc xoăn là

A. 5/12                                  B. 3/8                           C. 1/4                               D. 3/4

Câu 14: Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tự thụ phấn được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ có kiểu gen đồng hợp làm giống từ số quả đỏ thu được ở F1 là

A. 1/64                                   B. 1/27                           C. 1/32                             D. 27/64

Câu 15: Ở ruồi giấm, B quy định cánh dài, b cánh ngắn, các gen nằm trên NST thường. Đem lai cặp bố mẹ cánh dài và cánh ngắn, thu được F1 50% cánh dài : 50% cành ngắn. Sau đó cho F1 ngẫu phối thu được F2. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:

A. 7 cánh dài : 9 cánh ngắn                                     B. 3 cánh dài : 1 cánh ngắn

C. 1 cánh dài : 1 cánh ngắn                                     D. 9 cánh dài : 7 cánh ngắn

Câu 16: Bệnh pheninketo niệu ở người là do 1 gen lặn nằm trên NST thường gây ra. Bệnh biểu hiện rất sớm, nếu trẻ em không được phát hiện và điều trị kịp thời thì sẽ bị thiểu năng trí tuệ. Một cặp vợ chồng bình thường có khả năng sinh con mắc bệnh với xác suất bao nhiêu phần trăm? Biết rằng bố mẹ của họ đều bình thường nhưng người chồng có cô em gái mắc bệnh và người vợ có cậu em trai mắc bệnh này.

A. 6,25%                              B. 11,11%                               C. 25%                               D. 15%

Đáp án

Câu 1: C

Câu 2: D

Câu 3: B

Câu 4:B

Câu 5:C

Câu 6:B

Câu 7:A

Câu 8:D

Câu 9:D

Câu 10:D

Câu 11:D

Câu 12:B

Câu 13:A

Câu 14:B

Câu 15:A

Câu 16:B

 

 

 

Bài viết gợi ý: