A. LÝ THUYẾT CẦN NHỚ

1. Thủy phân trong môi trường axit (H+)

RCOOR’ + HOH $\overset {{H^+}} \leftrightarrows $  RCOOH + R’OH

Nx: Phản ứng là phản ứng thuận nghịch (2 chiều) và không hoàn toàn (H< 100%)

2. Thủy phân trong môi trường kiềm (OH-) – còn gọi là phản ứng xà phòng hóa

RCOOR’ + NaOH $\xrightarrow{{{t^o}}}$ RCOONa + R’OH

Nx: Phản ứng là phản ứng 1 chiều

B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP

RCOOR’ + NaOH $\xrightarrow{{{t^o}}}$  RCOONa + R’OH

- Thủy phân este đơn chức (trừ este của phenol): n este = n kiềm = n muối = n ancol

- Khi cô cạn dung dịch:

        + Phần hơi: R’OH và H2O

        + Phần chất rắn khan: Muối và NaOH dư

- Một số phương pháp thường sử dụng giải bài tập:

      + Bảo toàn nguyên tố:

         nOH(NaOH) = nOH(R’OH); nNa(NaOH) = nNa( RCOONa);...

      + Bảo toàn khối lượng:

      meste + mddkiềm = mdd sau pư

      meste + mkiềm = mchất rắn  + mancol

     meste + mNaOH pư = mchất rắn + mancol (mchất rắn = mMuối  hoặc  mchất rắn = mMuối + mkiềm dư (nếu có))

     + Tăng giảm khối lượng:

+ Phương pháp trung bình thường được dùng cho bài toán hỗn hợp este

- Khi thủy phân bằng NaOH: m muối> meste => MR’ < MNa => Este có dạng RCOOCH3

Khi thủy phân bằng KOH: m muối> meste => MR’ < MK => Este có dạng RCOOCH3 hoặc RCOOC2H5

- Khi thủy phân este thu được sản phẩm X và Y ; từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y

=> Số C trong X = Số C trong Y trừ trường hợp đặc biệt

 

 

Bài viết gợi ý: