Chương 2: TÍNH QUY LUẬT
CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN
QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT
PHÂN LI ĐỘC LẬP
I. THÍ NGHIỆM LAI HAI TÍNH TRẠNG
1.
Thí nghiệm của
MENĐEN:
* Thí nghiệm lai hai cây đậu thuần chủng khác nhau về hai cặp tính
trạng màu sắc hạt và hình dạng hạt.
Bố mẹ thuần chủng: hạt
vàng – trơn x hạt xanh – nhăn
Con lai thế hệ thứ nhất: 100%
vàng – trơn
Cho F1 tự thụ phấn.
Con lai thế hệ thứ 2:
® 315 hạt vàng, trơn: 108 hạt
vàng nhăn: 101 xanh trơn: 32 xanh nhăn.
® Tỉ lệ này xấp xỉ: 9 vàng-
trơn: 3 vàng-nhăn: 3 xanh-trơn: 1 xanh-nhăn.
* Sơ đồ lai:
P: AABB x aabb
Gp: AB ab
F1: AaBb.
F1 tự thụ: AaBb x AaBb
F2: 1 AABB : 1Aabb : 1
aaBB : 1 aabb
2 AaBB: 2 Aabb : 2
AABb : 2 aaBb
4 AaBb.
TLKG viết rút gọn |
TLKH tương ứng |
9 A-B- =
(1 AABB + 2AaBB + 2 AABb + 4 AaBb) |
9 Vàng –
Trơn |
3 A-bb =
(1 Aabb + 2 aaBb) |
3 Vàng –
Nhăn |
3 aaB- =
( 1 aaBB + 2 aaBb) |
3 Xanh –
Trơn |
1 aabb =
1 aabb |
1 Xanh -
Nhăn |
2. Kết
luận:
Khi lai hai cá thể bố mẹ thuần chủng khác nhau hai hay nhiều cặp
tính trạng tương phản di truyền độc lập thì xác xuất mỗi kiểu hình ở F2 bằng
tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó.
3. Nội dung
QUY LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP
Các cặp alen quy định các tính trạng khác nhau trong quá trình
phát sinh giao tử.
II. Cơ sở tế bào học:
Hình
1. Sự phân li độc lập của các NST trong giảm phân dẫn đến sự PLĐL của các alen
về các giao tử
- Mỗi cặp
alen quy định một cặp tính trạng nằm trên một cặp NST tương đồng.
- Khi phát
sinh giao tử có sự PLĐL và tổ hợp tự do của cặp NST tương đồng dẫn đến sự phân
li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp alen trên đó (F1 dị hợp hai cặp gen tạo
ra 4 loại giao tử tỉ lệ bằng nhau).
- Khi thụ
tinh có sự tổ hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử tạo ra nhiều tổ hợp giao tử
(16 tổ hợp).
III. Điều kiện nghiệm đúng:
Các cặp
alen quy định các tính trạng khác nhau phải nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương
đồng khác nhau.
IV. Ý nghĩa của quy luật MENĐEN
- Tạo ra
nhiều biến dị tổ hợp.
- Biến dị
tổ hợp: Là biến dị được hình thành do sự tổ hợp lại của các cặp gen của bố mẹ.
- Giải
thích sự đa dạng của sinh giới.
A.
Mức độ hiểu
Câu 1: Cơ sở tế bào học của định luật phân ly
độc lập là:
A. sự tự nhân đôi, phân ly
của nhiễm sắc thể trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
B. sự phân ly độc lập,
tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể.
C. các gen nằm trên các nhiễm
sắc thể.
D. do có sự tiếp hợp và trao
đổi chéo.
Câu 2: Quy luật phân li độc lập thực chất nói về:
A. sự phân li độc lập của các
tính trạng.
B. sự phân li kiểu hình theo
tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1.
C. sự tổ hợp của các alen
trong quá trình thụ tinh.
D. sự phân li độc lập của các
alen trong quá trình giảm phân.
Câu 3: Định luật phân li độc lập góp phần giải
thích hiện tượng:
A. biến dị tổ hợp vô cùng
phong phú ở loài giao phối.
B. hoán vị gen.
C. liên kết gen hoàn toàn.
D. các gen phân li trong giảm
phân và tổ hợp trong thụ tinh.
Câu 4: Dựa vào phân tích kết quả thí nghiệm,
Menđen cho rằng màu sắc và hình dạng hạt đậu Hà Lan di truyền độc lập vì:
A. tỉ lệ kiểu hình ở F2 bằng
tích xác suất của các tính trạng hợp thành nó.
B. tỉ lệ phân li từng cặp
tính trạng đều 3 trội : 1 lặn.
C. F2 có 4
kiểu hình.
D. F2 xuất
hiện các biến dị tổ hợp.
Câu 5: Các chữ in hoa là alen trội và chữ thường
là alen lặn. Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Cơ thể mang kiểu gen AaBbDdeeFf khi
giảm phân bình thường cho số loại giao tử là
A. 4.
B. 8.
C. 16.
D. 32.
Câu 6: Các chữ in hoa là alen trội và chữ thường
là alen lặn. Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Cơ thể mang kiểu gen BbDdEEff khi
giảm phân bình thường sinh ra các kiểu giao tử là
A. B, B, D, d, E, e, F, f.
B. BDEf, bdEf, BdEf, bDEf.
C. BbEE, Ddff, BbDd, Eeff.
D. BbDd, Eeff, Bbff, DdEE.
Câu 7: Các chữ in hoa là alen trội và chữ thường
là alen lặn. Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Cho cá thể mang kiểu gen AabbDDEeFf
tự thụ phấn thì số tổ hợp giao tử tối đa là
A. 32.
B. 64.
C. 128.
D. 256.
Câu 8: Các chữ in hoa là alen trội và chữ thường
là alen lặn. Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Thực hiện phép lai: P: ♀ AaBbCcDd x
♂ AabbCcDd. Tỉ lệ phân li của kiểu hình aaB-C-dd là
A. $\frac{3}{128}$
B. $\frac{5}{128}$
C. $\frac{7}{128}$
D. $\frac{9}{128}$
Câu 9: Thực hiện phép lai P:AABB x aabb.Các kiểu
gen thuần chủng xuất hiên ở con lai F2 là:
A. AABB và AAbb
B. AABB và aaBB
C. AABB, AAbb và aaBB
D. AABB, AAbb, aaBB và aabb
Câu 10: Phép lai tạo ra nhiều kiểu gen và nhiều
kiểu hình nhất ở con lai là
A. AaBb x Aabb
B. AaBb x AaBb
C. AABb x AaBB
D. aaBb x aabb
Đáp án:
1-B, 2-D, 3-A, 4-A, 5-C, 6-B, 7-B, 8-C, 9-A, 10-B.
B. Mức độ
vận dụng
Câu 1: Ở người, gen quy định nhóm máu có 3 alen:
alen IA quy định nhóm máu A trội hoàn toàn so với alen IO quy
định nhóm máu O; alen IB quy định nhóm máu B trội hoàn
toàn so với alen IO; các alen IA và alen IB đồng
trội quy định nhóm máu AB. Mẹ có nhóm máu AB sinh con trai có nhóm máu AB,
nhóm máu chắc chăn không phải của bố cậu con trai trên là:
A. A. B. B. C. AB. D. O.
Hướng dẫn giải:
Ta có:
Mẹ có nhóm máu AB sinh con trai có nhóm máu AB
® Con
trai đã nhận A (B) từ mẹ và nhận B (A) từ bố
® Bố có
thể thuộc các nhóm máu: AB, A, B.
® Bố
không thể là nhóm máu O.
Câu 2: Lai 2 thứ đậu thuần chủng quả đỏ, tròn
với vàng, bầu dục, F1 thu được toàn quả tròn đỏ. Lai F1 với
cây đồng hợp lặn về kiểu gen thu được: 269 quả vàng, bầu dục: 92 quả đỏ,
bầu dục: 87 quả vàng, tròn: 31 quả đỏ, tròn. Các tính trạng màu quả và
hình dạng quả di truyền theo quy luật:
A.
Liên kết gen – hoán vị gen.
B.
Phân li.
C. Phân li độc lập.
D.
Liên kết gen – hoán vị gen.
Hướng dẫn giải: Xét riêng tỉ lệ phân li kiểu
hình các tính trạng ta có:
Vàng : Đỏ ® 3 : 1
Bầu dục : Tròn ® 3 : 1
=> Xét tỉ lệ kiểu hình
chung. Ta có:
® (Vàng
: Đỏ)(B.dục : Tròn) = 9 : 3 : 3 : 1 ® Giống
với KH phân li của đầu bài. Từ đó ta suy ra: ® Gen phân li độc lập.
Câu 3: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do
2 locus (mỗi locus 2 alen) tương tác theo quy luật tương tác bổ trợ 2 nhóm kiểu
hình. Tính trạng chiều cao cây do 1 locus 2 alen chi phối D - thân thấp, d -
thân cao. Biết rằng các gen nằm trên các cặp NST khác nhau. Một sinh viên tiến
hành phép lai AaBbDd X aaBbDd cho đời con có kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm
tỷ lệ:
A. 3,125%. B. 28,125%. C. 42,1875%. D. 9,375%.
Hướng
dẫn giải:
Xét riêng từng cặp tính trạng:
Câu 4: Chiều cao của cây do hai cặp 2 alen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST thường chi phối. Cứ mỗi alen trội (không phân biệt của locus nào) làm giảm chiều cao của cây 5 cm. Trong quần thể ngẫu phối cây cao nhất là 100 cm. Cây cao 90 cm có kiểu gen là:
A. Aabb; aaBB.
B. A-B-; A-bb và aaB-.
C. AABb; AaBB.
D. AAbb. aaBB và AaBb.
Câu 5: Ở một
loài động vật, xét một locut gồm 4 alen nằm trên NST thường quy định tính trạng
màu mắt. Người ta tiến hành ba phép lai sau:
Phép lai 1: mắt đỏ × mắt đỏ → F1: 75%
mắt đỏ : 25% mắt nâu.
Phép lai 2: mắt vàng × mắt trắng → F1:
100% mắt vàng.
Phép lai 3: mắt nâu × mắt vàng → F1:
25% mắt trắng : 50% mắt nâu : 25% mắt vàng.
Vậy thứ tự các alen từ trội đến lặn là:
A. Mắt nâu → mắt đỏ → mắt vàng → mắt trắng.
B. Mắt vàng → mắt nâu → mắt đỏ → mắt trắng.
C. Mắt nâu → mắt vàng → mắt đỏ → mắt trắng.
D. Mắt đỏ → mắt nâu → mắt vàng → mắt trắng.
Hướng
dẫn giải:
Ta có:
* Phép lai 1: Mắt đỏ x Mắt đỏ ® 3 Mắt đỏ : 1 Mắt nâu. Từ đó ta suy ra:
® Đỏ trội
so với nâu.
ð
Ta có thể loại suy ngay A, B, C đều không thỏa mãn.
* Ta tiếp tục ở phép lai 2: Mắt trắng x Mắt vàng ® 100% Vàng. Ta suy ra:
® Vàng
trội so với trắng.
* Ở phép lai 3: Mắt nâu x Mắt vàng ® (A1a) x (A2a) ® 1 A1A2 : 1A1a : 1 A2a
: 1 aa = 2 Nâu : 1 Vàng : 1 Trắng. Từ đó ta suy ra:
® Nâu
trội so với vàng.
Hướng
dẫn giải:
® Cứ 1 alen trội (A or B) chiều cao của cây giảm 5 cm.
® Cây cao nhất 100 cm (trong KG không có alen trội nào) Cây cao
90 cm (trong cây có 2 alen trội)
Câu 6: Cho
cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng cùng loài được F1 toàn
cây hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với cây hoa trắng ở P thu được thế
hệ sau có tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Nếu cho hai cây F1 giao
phấn với nhau thì tỉ lệ cây hoa trắng thuần chủng ở F2 là bao nhiêu?
A. 25%. B. 18,75%. C. 12,5%. D. 6,25%.
Hướng
dẫn giải: Ta có: (Ptc) Cây F1 lai phân tích: Đỏ x Trắng ® 3 trắng : 1 Đỏ
® 4 tổ
hợp ® F1 Dị hợp hai cặp gen
(AaBb) ® Màu sắc hoa do hai gen
quy định.
® A-B-:
Hoa đỏ
A-bb, aaB-, aabb:
Hoa trắng
® F1 x
F1 ® AaBb x AaBb
® Các
cây hoa trắng thuần chủng thu được có kiểu gen Aabb : aaBB : aabb
® Hai
cây F1 giao phấn với nhau thì tỉ lệ cây hoa trắng thuần chủng ở F2 là:
$\frac{1}{4}$ x $\frac{1}{4}$ x 3 = 18,75%
Câu 7: Một
loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây thuần chủng quả dẹt với cây thuần chủng
quả bầu dục (P), thu được F1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho cây F1 lai
với cây có kiểu gen đồng hợp lặn, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ
lệ 25% cây quả dẹt : 50% cây quả tròn : 25% cây quả bầu dục. Giả sử cho cây F1tự
thụ phấn thu được F2 thì ở F2 có bao nhiêu loại
kiểu gen cho kiểu hình quả tròn?
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Hướng
dẫn giải: (Ptc) Lai phân tích: Quả dẹt x Quả bầu dục
® F1: 1
cây quả dẹt : 2 cây quả tròn : 1 cây quả bầu
® Cho 4
loại tổ hợp, F1 dị hợp hai cặp gen AaBb
® Tính
trạng hình dạng quả do hai gen không alen tương tác với nhau tạo nên.
Mà: AaBb x aabb ® Fb: 1
A-B- : 1 A-bb : 1 aaB- : 1 aabb
® A-B-
: Dẹt
A-bb, aaB- : Tròn
Aabb : Bầu dục
® F1:
AaBb x AaBb
(1 AA : 2 Aa : 1 aa) x (1 BB : 2 Bb : 1 bb)
® F2:
(KG các bạn tự viết)
® Số loại
KG cho quả tròn: 2 x 2 = 4.
Câu 8: Ở bí
ngô, lai hai dòng cây thuần chủng đều có quả tròn với nhau người ta thu được
thế hệ sau (F1) có 100% số cây có quả dẹt. Tiếp tục cho F1 tự
thụ phấn, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt : 6
quả tròn : 1 quả dài. Dưới đây là các kết luận:
(1) Nếu cho F1 lai với cơ thể đồng
hợp lặn thì đời con (Fa) phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1 : 2 :
1.
(2) Hình dạng quả bí ngô do 2 cặp gen quy định,
di truyền theo quy luật phân li độc lập Men đen.
(3) Hình dạng quả bí ngô do 2 cặp gen quy định,
di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
(4) Chọn ngẫu nhiên 2 cây bí quả dẹt ở F2 cho
giao phấn với nhau, tỉ lệ cây bí quả dài mong đợi ở F3 là $\frac{1}{36}$
Những kết luận đúng là:
A. (1), (3) và (4).
B. (1) và (3).
C. (1) và (2).
D. (2), (3) và (4).
Hướng
dẫn giải:
Ptc: Tròn x Tròn
F1: 100% dẹt
F1 tự thụ: ® F2: 9
Dẹt : 6 Tròn : 1 Dài
® F2 16 tổ hợp. Từ đó ta suy ra:
® F1 có KG AaBb
® F2: 9
A-B-: 3 A-bb : 3 aaB- : 1 aabb
® Tính
trạng hình dạng quả do hai gen tương tác bổ sung quy định.
® A-B-:
Dẹt
A-bb, aaB-: Tròn
Aabb: Dài
Aabb: Dài
=> (2) Sai, (3) Đúng.
* Xét (1):
® AaBb
x aabb
Fa: 1 A-B- : 1 A-bb : 1 aaB- : 1 aabb
® 1 Dẹt
: 2 Tròn : 1 Dài => (1) Đúng.
* Chọn ngẫu nhiên 2 cây bí dẹt F2:
($\frac{1}{9}$ AABB : $\frac{2}{9}$ AaBB : $\frac{2}{9}$ AABb : $\frac{4}{9}$ AaBb)
® Tỉ lệ
quả bí dài ở F3: $\frac{1}{81}$ => (4) Sai.
Câu 9: Cho
cây lưỡng bội dị hợp về ba cặp gen phân li độc lập tự thụ phấn. Biết không
có đột biến xảy ra theo lí thuyết, trong tổng số các cá thể thu được ở đời con,
số cá thể có kiểu gen đồng hợp trội về một cặp gen chiếm tỉ lệ là:
A. $\frac{9}{64}$ B. $\frac{8}{64}$ C. $\frac{3}{8}$ D. $\frac{27}{64}$
Hướng dẫn giải:
Ta có: (P): AaBbDd x AaBbDd
Phép lai mỗi cặp gen đều cho kết quả: $\frac{1}{4}$ Đh trội , các KG còn lại: $\frac{3}{4}$
® Tỉ lệ KG đồng hợp trội một cặp: 3 x $\frac{1}{4}$ x $\frac{3}{4}$ x $\frac{3}{4}$ = $\frac{27}{64}$
Câu 10: Ở một
loài bộ cánh cứng: A mắt dẹt, trội hoàn toàn so với a: mắt lồi; B: mắt xám, trội hoàn
toàn so với b: mắt trắng. Biết gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và thể mắt dẹt
đồng dị hợp chết ngay sau khi được sinh ra. Trong phép lai AaBb ×× AaBb, người ta thu được 780 cá thể con sống
sót. Số cá thể con có mắt lồi, màu trắng là:
A. 195. B. 130. C. 260. D. 65.
Hướng
dẫn giải:
* Ta có:
AaBb x AaBb ® (1 AA : 2 Aa : 1 aa)(1 BB :2 Bb : 1 bb)
- * Do AA chết. Nên ta có:
® Tỉ lệ
chết: $\frac{1}{4}$
® Tỉ lệ
sống sót: $\frac{3}{4}$
® Tổng số cá thể ở đời con: $\frac{780}{3}$ x 4 = 1040
® Tỉ lệ aabb: $\frac{1}{16}$ x 1040 = 65
C. Bài tập tự luyện:
Câu 1: Cho phép lai P: AaBbDdHh × AabbDdhh. Tỷ lệ số kiểu gen dị hợp là:
A. $\frac{3}{9}$ B. $\frac{8}{9}$ C. $\frac{1}{9}$ D. $\frac{3}{4}$
Câu 2: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một
gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết,
phép lai AaBbDdHh × AaBbDdHh sẽ cho số cá thể mang kiểu gen có 2 cặp đồng hợp
trội và 2 cặp dị hợp chiếm tỉ lệ:
A. $\frac{9}{64}$ B. $\frac{81}{256}$ C. $\frac{3}{32}$ D. $\frac{27}{64}$
Câu 3: Ở bò, AA lông đen. Aa lông trắng đen, aa lông vàng;
alen B quy định không sừng, alen b quy định có sừng; alen D quy định chân
cao, alen d quy định chân thấp. Các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể
thường khác nhau. Lai giữa bò cái lông vàng, có sừng, chân thấp với bò đực chưa
biết kiểu gen. Năm đầu đẻ được một bê đực lông vàng, có sừng, chân thấp. Năm
sau đẻ được một bê cái lông trắng đen, không sừng, chân cao. Kiểu gen của bò bố
mẹ và hai bê con lần lượt là:
A. AaBbDd, aabbdd, aabbdd, AabbDd.
B. AaBbDd, aabbdd, aabbdd, AaBbDd.
C. AaBbDd, aabbdd, Aabbdd, AaBbDd.
D. AabbDd, aabbdd, aabbdd, AaBbDd.
Câu 4: Ở một
loài thực vật,, xét 2 cặp gen phân li độc lập. Cho cơ thể dị hợp về 2 cặp gen
đang xét tự thụ phấn, F1 thu được tổng số 240 cây. Tính theo lí
thuyết, số cây dị hợp tử về 2 cặp gen ở F1 là:
Chọn câu trả lời đúng?
A. 60. B. 76. C. 50. D. 30.
Câu 5: Ở một
loài động vật, tính trạng màu lông do hai cặp gen (A, a ; B, b) cùng quy định.
Khi trong kiểu gen có đồng thời cả hai loại alen trội A và B cho lông nâu; khi
trong kiểu gen chỉ có một loại alen trội (A hoặc B) hoặc không có alen trội nào
cho lông trắng. Alen D quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định
chân thấp. Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd
× aaBbDd, cho đời con có số con lông nâu, chân cao chiếm tỉ lệ:
A. 3,125% B. 28,125% C. 42,1875% C. 42,1875%
Câu 6: Cho
biết tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai
♂AaBbddEe x ♀AabbDdEE, loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn
chiếm tỉ lệ là:
A. 75% B. 50% C. 43,75%. D. 37,5%
Câu 7: Biết
mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Cho các phép lai:
(1) AaBbDd x
AaBbDd
(2) AaBbDd x AabbDd
(3) aaBbDd x AabbDd
(4) AaBbdd x aabbDd
(5) AaBbdd x
AAbbDd
(6) AaBBDd x AabbDd
Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng về các phép
lai trên:
1 - Có 4 phép lai cho đời con có 8 loại kiểu
hình.
2 - Có 2 phép lai cho đời con có tỷ lệ kiểu gen
là 1:1:1:1:1:1:1:1.
3 - Tỷ lệ kiểu hình thu được từ 6 phép lai nói
trên là không giống nhau.
4 - Có 5 phép lai cho đời con có tỷ lệ kiểu gen
dị hợp chiếm 87,5%.
A. 3 B. 1 C. 2 D.
4
Câu 8: Ở một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Thực hiện phép lai P $\frac{Ab}{ab}$ $\frac{De}{de}$ HhGg x $\frac{AB}{Ab}$ $\frac{dE}{de}$ Hhgg. Biết không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Tính theo lí thuyết, trong các nhận xét dưới đây có bao nhiêu nhận xét không đúng?
(1) Ở thế hệ F1, có tối đa 32
loại kiểu hình khác nhau.
(2) Các cá thể có kiểu gen dị hợp về tất cả các
kiểu gen thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ $\frac{1}{128}$
(3) Các cá thể có kiểu hình lặn về tất cả các
tính trạng thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ $\frac{1}{32}$
(4) Các cá thể có kiểu gen AbabDedeHhGgAbabDedeHhGg thu được ở thế hệ F1 chiếm
tỉ lệ $\frac{1}{6}$
(5) Các cá thể có kiểu gen đồng hợp thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ $\frac{1}{128}$
(6) Ở thế hệ F1 có tối đa 54 loại
kiểu gen khác nhau.
A. 3 B. 1 C.
4 D. 6
Câu 9: Đậu Hà Lan, alen A quy
định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định
hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; hai cặp gen di truyền
phân li độc lập với nhau. Cho 2 cây thân cao, hoa trắng (P) tự thụ phấn, thu
được F1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, F1có
thể có những tỉ lệ kiểu hình nào sau đây?
I.
100% cây thân cao, hoa trắng.
II.
7 cây thân cao, hoa trắng: 1 cây thân thấp, hoa trắng.
III.
2 cây thân cao, hoa trắng: 1 cây thân thấp, hoa trắng.
IV.
3 cây thân cao, hoa trắng: 1 cây thân thấp, hoa trắng.
A. 1 B. 4 C. 2 D. 3
Câu 10: Một
loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục(P), thu
được F1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho cây F1 lai với
cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ
lệ 1 cây quả dẹt: 2 cây quả tròn: 1 cây quả bầu dục. Cho cây F1 tự
thụ phấn thu được F2. Cho tất cả các cây quả tròn F2 giao
phấn với nhau thu được F3. Lấy ngẫu nhiên một cây F3 đem
trồng, theo lí thuyết, xác suất để cây này có kiểu hình quả bầu dục là:
A. $\frac{1}{9}$ B. $\frac{1}{12}$ C. $\frac{1}{36}$ D. $\frac{3}{36}$
Đáp án: 1-B, 2-C, 3-B,
4-A, 5-B, 6-C, 7-D, 8-C, 9-D, 10-A.