Dạng 3: OH- tác dụng dung dịch muối Al3+

Định tính:

Cho từ từ dung dịch chứa NaOH vào dung dịch chứa a mol AlCl3 ta có:

+ Pư xảy ra:

            Al3+ + 3OH- → Al(OH)3

            Al(OH)3 + OH- → Al(OH)4 ( AlO2- + 2H2O)

+ Đồ thị biểu diễn hai pư trên như sau:

+ Ta luôn có: BO=3BM; BC=BM; BM=a.

Suy ra: Công thức giải nhanh:

     ►Đường màu đỏ ta sử dụng công thức: nkt = 3nOH- 

     ►Đường màu xanh lá ta sử dụng công thức: nOH- = 4nAl3+  - nkt 

Bài tập ví dụ:

Bài 1: Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Al(NO3)3. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn ở đồ thị dưới đây. Giá trị của a, b tương ứng là

 

 

 

 

    A. 0,3 và 0,6.             B. 0,6 và 0,9.             C. 0,9 và 1,2.             D. 0,5 và 0,9.

*Gợi ý: 

+ Từ đồ thị và tỉ lệ trong đồ thị ta có:

            @ a = 3.0,3 = 0,9 mol.

            @ b = a + 0,3 = 1,2 mol

+ Vậy đáp án là C

Bài 2: Cho từ từ V ml dung dịch NaOH 1M vào 200 ml dung dịch gồm HCl 0,5M và Al2(SO4)3 0,25M. Đồ thị biểu diễn khối lượng kết tủa theo V như hình dưới. Giá trị của a, b tương ứng là:

A. 0,1 và 400.            B. 0,05 và 400.          C. 0,2 và 400.            D. 0,1 và 300.

*Gợi ý:

+ Ta có số mol H+ = 0,1 mol; Al3+ = 0,1 mol

+ Vì kết tủa cực đại bằng số mol Al3+ = 0,1 mol ⇒ a = 0,1 mol.

+ Từ đồ thì ta cũng có: số mol OH- ứng với b là = nH+ + 3nAl3+ = 0,1 + 3.0,1 = 0,4 mol

⇒ b = 0,4 : 1 = 0,4 lít = 400 ml. Chọn A.

Bài 3: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hh gồm a mol HCl và b mol AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

Tỉ lệ a : b là

A. 4 : 3.          B. 2 : 1.           C. 1 : 1.          D. 2 : 3.

*Gợi ý:

+ Từ đồ thị ⇒ a = 0,8 mol

+ Mặt khác ta có: nOH- = a + 4b = 2,8 + 0,4 ⇒ b = 0,6 mol ⇒ a : b = 4 : 3. Chọn A.

Vận dụng:

Bài 1: Cho 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 tác dụng với dung dịch NaOH 1M nhận thấy số mol kết tủa phụ thuộc vào thể tích dung dịch NaOH theo đồ thị sau. Nồng độ của dung dịch Al2(SO4)3 trong thí nghiệm trên là:

A. 0,125M.                B. 0,25M.                   C. 0,375M.                 D. 0,50M.

Bài 2: Cho 150 ml dung dịch KOH 1,2M tác dụng với 100 ml dung dịch AlCl3 nồng độ x mol/l, thu được dung dịch Y và 4,68 gam kết tủa. Loại bỏ kết tủa, thêm tiếp 175 ml dung dịch KOH 1,2M vào Y, thu được 2,34 gam kết tủa. Giá trị của x là

  A. 1,2.           B. 0,8.                         C. 0,9.                         D. 1,0.

Bài 3: Rót từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào 150 ml dung dịch AlCl3 0,04M thấy lượng kết tủa phụ thuộc vào số ml dung dịch Ba(OH)2 theo đồ thị dưới đây. Giá trị của a và b tương ứng là:

A. 45 ml và 60 ml.        B. 45 ml và 90 ml.       C. 90 ml và 120 ml.    D. 60 ml và 90 ml.

Bài 4: Cho a mol Al tan hoàn toàn vào dung dịch chứa b mol HCl thu được dung dịch Y chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol. Thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Y ta có đồ thị sau

Cho a mol Al pư với dung dịch hh chứa 0,15b mol FeCl3 và 0,2b mol CuCl2. Sau khi pư kết thúc thu được x gam chất rắn. Giá trị của x là

A. 11,776.                     B. 12,896.                     C. 10,874.                     D. 9,864.

Bài 5: Cho 400 ml dung dịch E gồm AlCl3 (x) mol/l và Al2(SO4)3 (y) mol/l tác dụng với 612 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 8,424 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho 400 ml dung dịch E tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thì thu được 33,552 gam kết tủa. Tỉ lệ x : y là

A. 7 : 4.                      B. 7 : 3.                       C. 5 : 4.                      D. 5 : 4.

 

 

Mình sẽ tiếp tục series này nữa <3

Mọi góp ý thắc mắc, các bạn cmt cuối bài nha <3.

Chúc các bạn học tốt!

Bài viết gợi ý: