PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT CÓ HOA

 

A. LÝ THUYẾT CẦN NHỚ

1. Phát triển là gì: 

      Phát triển là toàn bộ những biến đổi diễn ra theo chu trình sống, gồm 3 quá trình liên quan đến nhau: Sinh trưởng, phân hoáphát sinh hình thái  tạo nên các cơ quan (rễ, thân, lá, hoa, quả hạt)

 

 

 

 

2. Những nhân tố chi phối sự ra hoa

a. Tuổi của cây:

       Tuỳ vào giống, loài, đến độ tuổi xác định thì cây ra hoa.

        Ví dụ: Cây cà chua ra hoa khi có 14 lá.

 

 

 

b. Nhiệt độ thấp và quang chu kỳ

  • Nhiệt độ thấp
    • Một số loài cây chỉ ra hoa khi trải qua mùa đông lạnh hoặc hạt được xử lí nhiệt độ thấp.
    • Hiện tượng cây ra hoa phụ thuộc vào nhiệt độ gọi là xuân hoá
  • Quang chu kỳ:   Là sự tương quan độ dài ngày và đêm. Dựa vào quang chu kỳ có 3 nhóm cây: Cây ngày dài, cây ngày ngắn và cây trung tính.
  • Phitocrom: Là sắc tố cảm nhận quang chu kỳ của thực vật và là sắc tố nẩy mầm đối với các loại hạt mẫn cảm với ánh sáng.

 

 

 

c. Phitocrom

- Phitocrom là sắc tố cảm nhận quang chu kì ( các protein hấp thụ ánh sáng) → ảnh hưởng đến sự ra hoa, nảy mầm, đóng mở khí khổng.

- Phitocrom có 2 dạng, có thể chuyển hóa thuận nghịch cho nhau dưới tác động của ánh sáng.

- Pđ hấp thụ ánh sáng đỏ, Pđx hấp thụ ánh sáng đỏ xa

- Cây dài ngày ra hoa khi chiếu ánh sáng đỏ, cây ngắn ngày ra hoa khi chiếu ánh sáng đỏ xa.

 

d. Hoocmôn ra hoa:

  Hoocmôn ra hoa là chất hữu cơ được hình thành trong lá và được vận chuyển đến các điểm sinh trưởng của thân làm cây ra hoa.

 

3. Mối quan hệ sinh trưởng và phát triển: 

     Sinh trưởng và phát triển là 2 quá trình liên quan nhau, đó là 2 mặt của chu trình sống. Sinh trưởng gắn với phát triển và phát triển trên cơ sở của sinh trưởng.

 

4. Ứng dụng kiến thức về sinh trưởng và phát triển

a. Ứng dụng kiến thức về sinh trưởng:

   Trong ngành trồng trọt:   Điều khiển sự sinh trưởng của thực vật theo ý muốn con người

  • Ví dụ: Dùng gibêrelin để thúc hạt hoặc củ nảy mầm sớm khi chúng còn đang ở trạng thái ngủ (củ khoai tây).

 

                        

 

 

  • Ví dụ: Sử dụng hoocmôn sinh trưởng gibêrelin để tăng quá trình phân giải tinh bột thành mạch nha.

 

b. Ứng dụng kiến thức về phát triển

     Ứng dụng chất điều hòa sinh trưởng kết hợp với ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh để chọn cây trồng phù hợp với địa lí, mùa vụ, xen canh, chuyển, gối vụ,...

 

c. Ứng dụng chất điều hoà sinh trưởng kết hợp với ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh để chọn cây trồng phù hợp với mùa vụ.

     Ví dụ: Xen canh cây ưa sáng và ưa bóng

 

                            

 

 

B. BÀI TẬP VẬN DỤNG

 

Câu 1. Phát triển của thực vật là gì?

Trả lời: 

     Phát triển của thực vật là toàn bộ những biến đổi diễn ra theo chu trình sống, gồm ba quá trình liên quan với nhau: Sinh trưởng, phân hoá và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan (rễ, thân, lá, hoa, quả, hạt).

 

Câu 2. Lúc nào thì cây ra hoa?

Trả lời: 

   Cây ra hoa khi đã có các điều kiện thích hợp (tuổi, nhiệt độ, ánh sáng) tuỳ thuộc vào giống, loài cây, các chồi đỉnh thân chuyển hoá từ trạng thái sinh dưỡng hình thành lá sang trạng thái sinh dưỡng hình thành hoa.

 

Câu 3:  Cơ chế nào chuyển cây từ trạng thái sinh dưỡng sang trạng thái ra hoa khi cây ở điều kiện quang chu kì thích hợp?

Lời giải:

     Ở điều kiện quang chu kì thích hợp, trong lá hình thành hoocmôn ra hoa (florigen). Hoocmôn này di chuyển từ lá vào đỉnh sinh trưởng của thân làm cho cây ra hoa.

 

Câu 4: Nêu ví dụ vận dụng kiến thức về sinh trưởng vào các thao tác xử lí hạt, củ nảy mầm.

Lời giải:

      Để thúc hạt hay củ nảy mầm sớm khi chúng đang ở trạng thái ngủ, có thể dùng hoocmôn gibêrelin, ví dụ: thúc củ khoai tây nảy mầm.

 

 

 

C. BÀI TẬP TỰ LUYỆN

 

Câu 1. Phát triển ở thực vật là toàn bộ những biến đổi diễn ra trong chu kỳ sống của cá thể biểu hiện qua

A. hai quá trình liên quan với nhau:  sinh trưởng và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể

B. ba quá trình không liên quan với nhau:  sinh trưởng,  phân hóa và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể

C. ba quá trình liên quan với nhau là sinh trưởng,  phân hóa và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể

D. hai quá trình liên quan với nhau: phân hóa và phát sinh hình thái tạo nên các cơ quan của cơ thể

Đáp án: C

Câu 2. Phitôcrôm Pđx có tác dụng làm cho hạt nảy mầm,

A. khí khổng mở,  ức chế hoa nở

B. hoa nở, khí khổng mở

C. hoa nở, khí khổng đóng

D. kìm hãm hoa nở và khí khổng mở

Đáp án: B

Câu 3. Cho các loài thực vật sau:

⦁ Thanh Long

⦁ Cà tím

⦁ Cà chua

⦁ Cà phê ngô

⦁ Lạc

⦁ Đậu

⦁ Củ cải đường

⦁ Ngô

⦁ Sen cạn

⦁ Rau diếp

⦁ Hướng dương

Trong các loài cây trên, có bao nhiêu cây trung tính?

A. 5       B. 6       C. 7       D. 9

Đáp án: A

Câu 4. Quang chu kỳ là

A. tương quan độ dài ban ngày và ban đêm

B. thời gian chiếu sáng xen kẽ với bóng tối bằng nhau trong ngày

C. thời gian chiếu sáng trong một ngày

D. tương quan độ dài ban ngày và ban đêm trong một mùa

Đáp án: A

Câu 5. Cây cà chua ra hoa khi đạt được đến lá thứ

A. 14       B. 15       C. 12       D. 13

Đáp án: A

Câu 6. Florigen kích thích sự ra hoa của cây được sinh ra ở

A. Chồi nách       B. Lá

C. Đỉnh thân       D. Rễ

Đáp án: B

Câu 7. Phitôcrôm là sắc tố cảm nhận quang chu kì

A. và cảm nhận ánh sáng, có bản chất là protein và có trong các hạt cần ánh sáng để nảy mầm

B. và cảm nhận ánh sáng, có bản chất là phi protein và có trong các hạt cần ánh sáng để nảy mầm

C. và cảm nhận ánh sáng, có bản chất là protein và chứa trong các lá cần ánh sáng để quang hợp

D. nhưng không cảm nhận ánh sáng,  có bản chất là protein và có trong các hạt cần ánh sáng để nảy mầm

Đáp án: A

Câu 8. Cho các loài cây sau:

⦁ Thược dược

⦁ Mía

⦁ Cà chua

⦁ Lạc

⦁ Hướng dương

⦁ Đậu tương

⦁ Vừng

⦁ Cà rốt

⦁ Gai dầu

⦁ Mía

Trong các loài cây trên,  những loài cây ngày ngắn là

A. (1) , (2), (6), (7), (9) và (10)

B. (1) , (3), (6), (7), (9) và (10)

C. (1) , (2), (6), (7), (8) và (10)

D. (1) , (2), (3), (7), (9) và (10)

Đáp án: A

Câu 9. Phitôcrôm Pđ và Pđx Có mối liên hệ với nhau như thế nào?

A. Hai dạng chuyển hóa lẫn nhau dưới sự tác động của ánh sáng

B. Hai dạng đều không chuyển hóa lẫn nhau dưới sự tác động của ánh sáng

C. Dạng Pđ không chuyển hóa được sang dạng Pđx

D. Dạng Pđx không chuyển hóa được sang dạng Pđ

Đáp án: A

Câu 10. Tuổi của cây một năm được tính theo số

A. Lóng                  B. Lá

C. Chồi nách         D. cành

Đáp án: B

Câu 11. Cây trung tính là cây ra hoa ở

A. ngày dài vào mùa mưa và ở ngày ngắn vào mùa khô

B. cả ngày dài và ngày ngắn

C. ngày dài vào mùa lạnh và ở ngày ngắn vào mùa nóng

D. ngày ngắn vào mùa lạnh và ngày dài vào mùa nóng

Đáp án: B

Câu 12. Cho các loài thực vật sau: lúa mì, sen cạn, dâu tây. Những loài này

A. chỉ ra hoa khi có độ sáng nhỏ hơn 12 giờ/ngày

B. chỉ ra hoa khi có độ sáng lớn hơn 12 giờ/ngày

C. ra hoa không phụ thuộc vào ngoại cảnh

D. ra hoa khi thời gian chiếu sáng bằng thời gian tối

Đáp án: A

Câu 13. Một cây dài ngày ra hoa trong quang chu kì tiêu chuẩn 14 giờ sáng -  10 giờ tối. Cây đó sẽ ra hoa trong quang chu kì nào sau đây?

⦁ 14 giờ sáng - 14 giờ tối

⦁ 15 giờ sáng - 9 giờ tối

⦁ 10 giờ sáng - 7 giờ tối, chiếu ánh sáng đỏ 7 giờ tối

⦁ 10 giờ sáng - 7 giờ tối, chiếu ánh sáng đỏ xa 7 giờ tối

⦁ 10 giờ sáng - 7 giờ tối, chiếu ánh sáng đỏ - đỏ xa 7 giờ tối

⦁ 10 giờ sáng - 7 giờ tối, chiếu ánh sáng đỏ xa - đỏ 7 giờ tối

⦁ 10 giờ sáng - 7 giờ tối, chiếu ánh sáng đỏ xa - đỏ - đỏ xa 7 giờ tối

⦁ 10 giờ sáng - 7 giờ tối, chiếu ánh sáng đỏ - đỏ xa - đỏ 7 giờ tối

Phương án trả lời đúng là:

A. (2), (3), (6) và (8)        B. (2), (3), (6) và (7)

C. (2), (3), (5) và (8)         D. (2), (3), (4) và (7)

Đáp án: B

 

Bài viết gợi ý: