TẬP TÍNH CỦA ĐỘNG VẬT

 

A. LÝ THUYẾT CẦN NHỚ

1. Tập tính là gì?

      Tập tính là một chuỗi những phản ứng của động vật trả lời kích thích từ môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể), nhờ đó động vật thích nghi với môi trường sống và tồn tại.

Ví dụ: Tập tính săn mồi ở hổ, tập tính làm tổ của chim,....

 

2. Phân loại tập tính

a. Tập tính bẩm sinh

  • Là loại tập tính sinh ra đã có, được di truyền từ bố mẹ và đặc trưng cho loài
  • Ví dụ: Ve sầu kêu vào mùa hè, ếch đực kêu vào mùa sinh sản

b. Tập tính học được

  • Là loại tập tính được hình thành trong quá trình sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm
  • Ví dụ: Chuột nghe tiếng mèo thì bỏ chạy, người đi đường thấy đèn đỏ thì dừng lại
  • Có một số tập tính vừa là học được vừa có nguồn gốc bẩm sinh
  • Ví dụ: Khả năng bắt chuột của mèo vừa là bẩm sinh vừa là học được.

 

3. Cơ sở thần kinh của tập tính

Cơ sở thần kinh của tập tính là các phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện.

 

                              Giải bài tập trang 126 SGK Sinh học lớp 11

 

  • Tập tính bẩm sinh là chuỗi phản xạ không điều kiện mà trình tự của chúng trong hệ thần kinh đã được gen qui định sẵn từ khi sinh ra. Tập tính bẩm sinh thường bền vững và không thay đổi
  • Tập tính học được là chuỗi phản xạ có điều kiện. Quá trình hình thành tập tính là sự hình thành các mối liên hệ mới giữa các nơron. Tập tính học được có thể thay đổi.
  • Sự hình thành tập tính học được ở động vật phụ thuộc vào mức độ tiến hóa của hệ thần kinh và tuổi thọ.
  • Tập tính sinh sản, ngủ đông là kết quả phối hợp hoạt động của hệ thần kinh và hệ nội tiết.

 

4. Một số hình thức học tập ở động vật

a. Quen nhờn

  • Là động vật không trả lời những kích thích lặp đi lặp lại nhiều lần nếu kích thích đó không kèm theo điều kiện gì.
  • Ví dụ: Khi thấy bóng đen của diều hâu từ trên cao lao xuống thì gà con sẽ chạy trốn, nhưng nếu bóng đen cứ xuất hiện nhiều lần mà không thấy diều hâu lao xuống thì gà con sẽ không trốn nữa
  • Ví dụ: Ta đánh kẻng và cho cá ăn, nhiều lần sẽ tập được cho cá tập tính mỗi lần nghe kẻng sẽ ngoi lên chờ thức ăn. Nhưng nếu sau đó ta cứ đánh kẻng mà không cho ăn, dần dần nghe kẻng cá sẽ không ngoi lên nữa.

→  Như vậy, hiện tượng quen nhờn làm mất đi những tập tính học được trước đó.

 

b. In vết

  • Là hiện tượng con non mới sinh đi theo những vật đầu tiên mà chúng nhìn thấy, thường là con bố mẹ.
  • Ví dụ: Ngỗng xám con mới nở in vết nhà tập tính học Konrad Lorenz và đi theo ông.

 

                                    

 

 

c. Điều kiện hoá

  • Điều kiện hóa đáp ứng (kiểu Paplôp)
    • Do sự hình thành các mối liên kết mới giữa các trung tâm hoạt động trong trung ương thần kinh dưới tác động của các kích thích kết hợp đồng thời.
    • Ví dụ: Paplôp làm thí nghiệm vừa đánh chuông vừa cho chó ăn. Sau vài chục lần phối hợp tiếng chuông và thức ăn, chỉ cấu nghe tiếng chuông là chó đã tiết nước bọt. Sở dĩ như vậy là do trung ương thần kinh đã hình thành mối liên hệ thần kinh mới dưới tác động của 2 kích thích đồng thời.

 

                                        

 

  • Điều kiện hóa hành động (kiểu Skinnơ)
    • Đây là kiểu liên kết một hành vi của động vật với một điều kiện nào đó, sau đó động vật chủ động lặp lại các hành vi đó
    • Ví dụ: B.F.Skinnơ thả chuột vào lồng thí nghiệm. Trong lồng có một cái bàn đạp gắn với thức ăn. Khi chuột chạy trong lồng và vô tình đạp phải bàn đạp thì thức ăn rơi ra. Sau một số lần ngẫu nhiên đạp phải bàn đạp và có thức ăn, mỗi khi đói bụng, chuột chủ động chạy tới nhấn bàn đạp để lấy thức ăn.

 

 

 

d. Học ngầm

  • Là kiểu học không có ý thức, không biết rõ là mình đã học được
  • Ví dụ: Chó hoặc trâu được nuôi ở nhà, khi dắt thả nó ở một nơi khác cách xa nhà nó vẫn có thể nhớ đường để quay về nhà.

 

e. Học khôn

  • Là kiểu phối hợp các kinh nghiệm cũ đê giải quyết những tình huống mới. Học khôn có ở động vật có hệ thần kinh rất phát triển
  • Ví dụ: Tinh tinh biết cách chồng những chiếc thùng lên để đứng lên lấy thức ăn trên cao

 

2. Một số dạng tập tính phổ biến ở động vật

a. Tập tính kiếm ăn

Ví dụ: Hải li đắp đập ngăn sông suối để bắt cá.

 

                                      

 

b. Tập tính bảo vệ lãnh thổ

Ví dụ: Sư tử đực đánh đuổi những con sư tử đực lạ khác khi vào vùng lãnh thổ của chúng.

 

                               

 

c. Tập tính sinh sản

Ví dụ: Vào mùa sinh sản các con hươu đực húc nhau, con chiến thắng sẽ được giao phối với hươu cái.

 

                          

 

d. Tập tính di cư

Ví dụ: Sếu đầu đỏ, hồng hạc di cư theo mùa

 

                             

 

e. Tập tính xã hội

  • Tập tính thứ bậc

Ví dụ: Khỉ, linh cẩu sống theo bầy đàn, trong đàn luôn có một con khoẻ mạnh nhất là con đầu đàn

  • Tập tính vị tha

Ví dụ: Các con đầu đàn trong bầy đàn luôn phải có nhiệm vụ chăm sóc, bảo vệ cho những con cái hoặc con non khác.

 

                                             

 

 

3. Ứng dụng những hiểu biết về tập tính vào đời sống

  • Nhờ những hiểu biết về tập tính động vật, con người đã ứng dụng vào trong đời sống và sản xuất.
    • Dạy hổ, voi, khỉ, cá heo... làm xiếc
    • Dạy chó, chim ưng đi săn
    • Làm bù nhìn trên ruộng để đuổi chim chóc phá hoại mùa màng.
    • Nghe tiếng kẻng, trâu bò nuôi trở về chuồng.
    • Dạy chó giữ nhà, phát hiện ma tuý, tội phạm...
  • Một số tập tính chỉ có ở người như giữ gìn vệ sinh môi trường, tập thể dục buổi sáng...

 

 

B. BÀI TẬP VẬN DỤNG

 

Câu 1: Hãy cho biết tập tính nào dưới đây là tập tính bẩm sinh, tập tính học được

1. Đến thời kì sinh sản, tò vò cái đào một cái hố trên mặt đất để làm tổ rồi bay di bắt một con sâu bướm, đốt cho sâu bị tê liệt, rồi bỏ vào tổ. Tiếp đó, tò vò cái đẻ trứng vào tổ và bịt tổ lại. Sau một thời gian, tò vò con nở từ trứng ra và ăn con sâu. Các tò vò cái con lớn lên lặp lại trình tự đào hố và đẻ trứng như tò vò mẹ (dù không nhìn thấy các tò vò cái khác làm tổ và sinh đẻ).

2. Chuồn chuồn bay thấp thì mưa, bay cao thì nắng, bay vừa thì râm (ca dao).

3. Khi nhìn thấy đèn giao thông chuyển sáng màu đỏ, những người qua đường dừng lại.

Trả lời:

  • Tập tính của lò vò, chuồn chuồn là tập tính bẩm sinh.
  • Khi nhìn thấy đèn giao thông chuyển sang màu đỏ, những người qua đường dừng lại là tập tính học được.

 

Câu 2: Dựa vào mức độ tiến hóa của hệ thân kinh và tuổi thọ của động vật, hãy trả lời các câu hòi sau:

- Ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới và hệ thần kinh dạng chuỗi hạch, các tập tính của chúng hầu hết là tập tính bẩm sinh, tại sao.

- Tại sao người và động vật có hệ thần kinh phút triển có rất nhiều tập tính học được?

Trả lời

  • Động vật bậc thấp có hệ thần kinh có cấu trúc đơn giản, số lượng tế bào thần kinh thấp, nên khả năng học tập rất thấp, việc học lập và rút kinh nghiệm rất khó khăn, thêm vào đó tuổi thọ của chúng thường ngắn nên không có nhiều thời gian cho việc học tập. Do khả năng tiếp thu bài học kém và không có; nhiều thời gian để học và rút kinh nghiệm (do tuổi thọ ngắn) nên các động vật này sống và tồn tại được chủ yếu là nhờ các tập tính bẩm sinh.
  • Người và động vật có hệ thần kinh phát triển rất thuận lợi cho việc học tập và rút kinh nghiệm. Tập tính ngày càng hoàn thiện do việc học lập được bổ sung ngày càng nhiều và càng chiếm ưu thế so với phần  bẩm sinh. Ngoài ra, động vật có hệ thần kinh phát triển thưởng có tuổi thọ dài, đặc biệt là giai đoạn sinh trưởng và phát triển kéo dài cho phép động vật thành lập nhiều phản xạ cố điều kiện, hoàn thiện các lập tính phức tạp thích ứng với các điều kiện sống luôn biến động.

 

Câu 3. Cho một vài ví dụ (khác với ví dụ bài học) về tập tính bẩm sinh và tập tính học được.

Trả lời:

  • Tập tính bẩm sinh
    • Ve sầu kêu vào ngày hè oi ả.
    • Ếch đực kêu vào mùa sinh sản.
  • Tập tính học được
    • Sáo học nói tiếng người.
    • Khỉ làm xiếc.

 

Câu 4. Cho biết sự khác nhau giữa tập tính bẩm sinh và tập tính học được.

Trả lời:

  • Tập tính bẩm sinh được đi truyền từ bố mẹ, đặc trưng cho loài.
  • Tập tính học được được hình thành nhờ quá trình học tập và rút kinh nghiệm.

 

Câu 5. Tập tính bảo vệ lãnh thổ của động vật có ý nghĩa gì đối với đời sống của chúng?

Trả lời: 

       Tập tính bảo vệ lãnh thổ của động vật để bảo vệ nguồn thức ăn, nơi ở và nơi sinh sản.

 

Câu 6. Tại sao chim và cá di cư? Khi di cư chúng định hướng bàng cách nào?

Trả lời:

  • Chim di cư do thời tiết thay đổi (lạnh giá), khan hiếm thức ăn. Cá di cư chủ yếu liên quan đến sinh sản.
  • Khi di cư động vật trên cạn định hướng nhở vị trí mặt trời, trăng, sao, địa hình. Cá định hướng nhờ vào thành phần hóa học của nước và hướng dòng nước chảy.

 

 

C. BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Câu 1. Cho các tập tính sau ở động vật:

(1) Sự di cư của cá hồi

(2) Báo săn mồi

(3) Nhện giăng tơ

(4) Vẹt nói được tiếng người

(5) Vỗ tay, cá nổi lên mặt nước tìm thức ăn

(6) Ếch đực kêu vào mùa sinh sản

(7) Xiếc chó làm toán

(8) Ve kêu vào mùa hè

Những tập tính nào là bẩm sinh? Những tập tính nào là học được?

A. Tập tính bẩm sinh: (1), (3), (6), (8) ; Tập tính học được: (2), (4), (5), (7)

B. Tập tính bẩm sinh: (1), (2), (6), (8) ; Tập tính học được: (3), (4), (5), (7)

C. Tập tính bẩm sinh: (1), (3), (5), (8) ; Tập tính học được: (2), (4), (6), (7)

D. Tập tính bẩm sinh: (1), (3), (6), (7) ; Tập tính học được: (2), (4), (5), (8)

Đáp án: A

Câu 2. Xét các đặc điểm sau:

(1) Có sự thay đổi linh hoạt trong đời sống cá thể

(2) Rất bền vững và không thay đổi

(3) Là tập hợp các phản xạ không điều kiện

(4) Do kiểu gen quy định

Trong các đặc điểm trên, những đặc điểm của tập tính bẩm sinh gồm:

A. (1) và (2)         B. (2) và (3)

C. (2), (3) và (4)        D. (1), (2) và (4)

Đáp án: C

Câu 3. Cho các trường hợp sau :

(1) Sự tạo lập một chuỗi các phản xạ có điều kiện, trong đó hình thành các mối liên hệ mới giữa các nơron bền vững

(2) Sự tạo lập một chuỗi các phản xạ có điều kiện, trong đó hình thành các mối liên hệ mới giữa các nơron nên có thể thay đổi

(3) Sự tạo lập một chuỗi các phản xạ có điều kiện và không điều kiện, trong đó hình thành các mối liên hệ mới giữa nơron nên có thể thay đổi

(4) Sự tạo lập một chuỗi các phản xạ có điều kiện, trong đó hình thành các mối liên hệ mới giữa các nơron và được di truyền

Điều không đúng với sự hình thành tập tính học được là

A. (1), (3) và (4)        B. (2), (3) và (4)

C. (1), (2) và (3)        D. (1), (2) và (4)

Đáp án: A

Câu 4. Tập tính học được là loại tập tính được hình thành trong quá trình

A. sống của cá thể, thong qua học tập và rút kinh nghiệm

B. phát triển của loài, thông qua học tập và rút kinh nghiệm

C. sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm, được di truyền

D. sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm, đặc trưng cho loài

Đáp án: A

Câu 5. Ve sầu kêu vào mùa hè oi ả, ếch đực kêu vào mùa sinh sản là tập tính

A. học được         B. bẩm sinh

C. hỗn hợp          D.vừa bẩm sinh, vừa hỗn hợp

Đáp án: B

Câu 6. Xét các trường hợp sau :

(1) Mọi kích thích đều làm xuất hiện tập tính

(2) Không phải bất kỳ kích thích nào cũng làm xuất hiện tập tính

(3) Kích thích càng mạnh càng dễ làm xuất hiện tập tính

(4) Kích thích càng lặp lại càng dễ làm xuất hiện tập tính

Có bao nhiêu trường hợp trên đây đúng về mối liên hệ giữa kích thích và sự xuất hiện tập tính ?

A. 1         B. 2         C. 3        D. 4

Đáp án: A

Câu 7. Tập tính động vật là

A. một số phản ứng trả lời các kích thích của môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể), nhờ đó mà động vật thích nghi với môi trường sống và tồn tại

B. chuỗi những phản ứng trả lời các kích thích của môi trường bên ngoài cơ thể, nhờ đó mà động vật thích nghi với môi trường sống và tồn tại

C. những phản ứng trả lời các kích thích của môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể), nhờ đó mà động vật thích nghi với môi trường sống và tồn tại

D. chuỗi phản ứng trả lời các kích thích của môi trường (bên trong hoặc bên ngoài cơ thể), nhờ đó mà động vật thích nghi với môi trường sống và tồn tại

Đáp án: D

Câu 8. Mức độ phức tạp của tập tính tăng lên khi

A. số lượng các xináp trong cung phản xạ tăng lên

B. kích thích của môi trường kéo dài

C. kích thích của môi trường lặp lại nhiều lần

D. kích thích của môi trường mạnh mẽ

Đáp án: A

Câu 9. Xét các tập tính sau :

(1) người thấy đèn đỏ thì dừng lại

(2) Chuột chạy khi nghe tiếng mèo kêu

(3) Ve kêu vào mùa hè

(4) Học sinh nghe kể chuyển cảm động thì khóc

(5) Ếch đực kêu vào mùa sinh sản

Trong các trường hợp trên, những tập tính bẩm sinh là

A. (2) và (5)        B. (3) và (5)

C. (3) và (4)        D. (4) và (5)

Đáp án: B

Câu 10. Tập tính bẩm sinh là những tập tính

A. sinh ra đã có, được di truyền từ bố mẹ, đặc trưng cho cá thể

B. được di truyền từ bố mẹ, đặc trưng cho cá thể hoặc đặc trưng cho loài

C. học được trong đời sống, không có tính di truyền, mang tính cá thể

D. sinh ra đã có, được di truyền từ bố mẹ, đặc trưng cho loài

Đáp án: D

Câu 11. Sơ đồ mô tả đúng cơ sở thần kinh của thập tính là

A. kích thích → hệ thần kinh → cơ quản thụ cảm → cơ quan thực hiện → hành động

B. kích thích → cơ quản thụ cảm → cơ quan thực hiện → hệ thần kinh → hành động

C. kích thích → cơ quan thực hiện→ hệ thần kinh → cơ quản thụ cảm → hành động

D. kích thích → cơ quản thụ cảm → hệ thần kinh → cơ quan thực hiện → hành động

Đáp án: D

Câu 12. Xét các phát biểu sau đây :

(1) Khi số lượng các xináp trong cung phản xạ tăng lên thì mức độ phức tạp của tập tính cũng tăng lên

(2) Tập tính bẩm sinh thường rất bền vững

(3) hầu hết tập tính học được đều bền vững

(4) Sự hình thành tập tính học được ở động vật phụ thuộc vào mức độ tiến hóa của hệ thần kinh

(5) Một số tập tính của động vật như tập tính sinh sản, ngủ đông là kết quả phối hợp hoạt động của hệ thần kinh và hệ nội tiết

(6) Một số tập tính bẩm sinh do kiểu gen quy định

Có bao nhiêu phát biểu trên đúng về tập tính ?

A. 2         B. 3        C. 4         D. 5

Đáp án: C

Câu 13. Tập tính quen nhờ là tập tính động vật không trả lời khi kích thích

A. không liên tục và không gây nguy hiểm gì

B. ngắn gọn và không gây nguy hiểm gì

C. lặp đi lặp lại nhiều lần và không gây nguy hiểm gì

D. giảm dần cường độ và không gây nguy hiểm gì

Đáp án: C

Câu 14. In vết là hình thức học tập mà con vật mới sinh ra

A. bám theo vật thể tĩnh mà nó nhìn thấy đầu tiên, hiệu quả in vết giảm dần trong những ngày sau

B. bám theo vật thể chuyển động mà nó nhìn thấy đầu tiên, hiệu quả in vết giảm dần trong những ngày sau

C. bám theo vật thể chuyển động mà nó nhìn thấy, hiệu quả in vết tăng dần trong những ngày sau

D. bám theo vật thể chuyển động mà nó nhìn thấy đầu tiên, hiệu quả in vết tăng dần trong những ngày sau

Đáp án: B

Câu 15. Điều kiện hóa đáp ứng là hình thành mối quan hệ mới trong thần kinh trung ương dưới tác động của các kích thích

A. đồng thời                                B. liên tiếp nhau

C. trước và sau                          D. rời rạc

Đáp án: A

Câu 16. Điều kiện hóa hành động là kiểu liên kết giữa

A. các hành vi của động vật và các kích thích, sau đó động vật chủ động lặp lại các hành vi này

B. một hành vi của động vật với một phần thưởng, sau đó động vật chủ động lặp lại các hành vi này

C. một hành vi của động vật và một kích thích, sau đó động vật chủ động lặp lại các hành vi này

D. hai hành vi của động vật với nhau, sau đó động vật chủ động lặp lại các hành vi này

Đáp án: B

Câu 17. Học ngầm là kiểu học không có ý thức, sau đó những điều đã học

A. không được dùng đến nên động vật sẽ quên đi

B. lại được củng cố bằng các hoạt động có ý thức

C. được tái hiện giúp động vật giải quyết được những tình huống tương tự

D. được tái hiện giúp động vật giải quyết được những tình huống khác lạ

Đáp án: C

Câu 18. Học khôn là

A. kiểu học phối hợp các kinh nghiệm cũ để tìm cách giải quyết những tình huống tương tự

B. phối hợp các kinh nghiệm cũ và những hiểu biết mới để tìm cách giải quyết những tình huống mới

C. từ các kinh nghiệm cũ sẽ tìm cách giải quyết những tình huống tương tự

D. kiểu học phối hợp các kinh nghiệm cũ để tim cách giải quyết những tình huống mới

Đáp án: D

Câu 19. Tập tính bảo vệ lãnh thổ diễn ra giữa

A. những cá thể cùng loài

B. những cá thể khác loài

C. những cá thể cùng lứa trong loài

D. con với bố mẹ

Đáp án: A

Câu 20. Tập tính phản ánh mối quan hệ cùng loài mang tính tổ chức cao là tập tính

A. sinh sản                                                   B. di cư

C. xã hội                                                       D. bảo vệ lãnh thổ

Đáp án: C

Bài viết gợi ý: