SỰ HẤP THỤ NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG Ở RỄ
A/ LÝ THUYẾT
Nước là dung môi hòa tan nhiều muối khoáng. Trong môi trường nước, muối khoáng phân li thành các ion. Sự hấp thụ các ion khoáng luôn gắn với quá trình hấp thụ nước.
I. RỄ LÀ CƠ QUAN HẤP THỤ NƯỚC VÀ ION KHOÁNG:
1. Hình thái của hệ rễ:
- Tuỳ từng loại môi trường, rễ cây có những hình thái khác nhau để thích nghi với chức năng hấp thụ nước và muối khoáng
2. Rễ cây phát triển nhanh bề mặt hấp thụ:
- Rễ cây phát triển đâm sâu, lan toả hướng đến nguồn nước trong đất.
- Rễ sinh trưởng liên tục hình thành nên số lượng khổng lồ các lông hút, làm tăng bề mặt tiếp xúc giữa rễ và đất giúp rễ cây hấp thụ ion khoáng và nước đạt hiệu quả cao nhất.
- Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu qua miền lông hút.
- Lông hút rất dễ gãy và tiêu biến ở môi trường quá ưu trương, quá axit hay thiếu oxi.
II. CƠ CHẾ HẤP THỤ NƯỚC VÀ ION KHOÁNG Ở RỄ CÂY:
1. Hấp thụ nước và ion khoáng từ đất vào tế bào lông hút:
a. Hấp thụ nước
- Sự xâm nhập của nước từ đất vào tế bào lông hút theo cơ chế thụ động (cơ chế thẩm thấu): nước di chuyển từ môi trường nhược trương (ít ion khoáng, nhiều nước) sang môi trường ưu trương (nhiều ion khoáng, ít nước)
- Dịch của tế bào rễ là ưu trương so với dung dịch đất là do 2 nguyên nhân:
+ Quá trình thoát hơi nước ở lá đóng vai trò như cái bơm hút
+ Nồng độ các chất tan cao do được sinh ra trong quá trình chuyển hoá vật chất
b. Hấp thụ ion khoáng
- Các ion khoáng xâm nhập vào tế bào rễ cây theo 2 cơ chế:
+ Cơ chế thụ động: một số ion khoáng đi từ đất vào tế bào lông hút theo cơ chế thụ động (đi từ nơi có nồng độ cao sang nơi có nồng độ thấp)
+ Cơ chế chủ động: một số ion khoáng mà cây có nhu cầu cao (ion kali) di chuyển ngược chiều gradien nồng độ, xâm nhập vào rễ theo cơ chế chủ động, đòi hỏi phải tiêu tốn năng lượng.
2. Dòng nước và ion khoáng đi từ đất vào mạch gỗ của rễ:
- Theo 2 con đường:gian bào và tế bào chất.
+ Con đường gian bào: đi theo không gian giữa các tế bào và các bó sợi xenlulôzơ bên trong thành tề bào. Con đường này đi đến nội bì đai Caspari (đai này điều chỉnh dòng vận chuyển vào trung trụ)
Con đường tế bào chất : đi xuyên qua tế bào chất của các tế bào
III. ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC TÁC NHÂN MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI QUÁ TRÌNH HẤP THỤ NƯỚC VÀ ION KHOÁNG Ở RỄ CÂY:
- Các yếu tố ngoại cảnh như: áp suất thẩm thấu của dung dịch đất, độ pH, độ thoáng của đất …ảnh hưởng đến sự hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ.
B/ BÀI TẬP
Câu 1: Nước trong cây có dạng chính là:
A.Nước liên kết
B.Nước tự do
C.Nước liên kết và nước tự do
D.Nước cứng
Câu 2: Nước trong cây được tồn tại ở các dạng chính là:
A.Nước liên kết lỏng kẽo và liên kết chặt chẽ
B.Nước tự do và nước liên kết
C.Nước mang và nước trọng lực
D.Nước liên kết và nước mao dẫn
Câu 3: Điều nào sau đây là không đúng với dạng nước tự do:
A.Là dạng nước chứa trong các khoảng gian bào
B.Là dạng nước bị hút bởi các phân tử tích điện
C.Là dạng nước chứa trong các mạch dẫn
D.Là dạng nước chứa trong các thành phần của tế bào
Câu 4: Điều nào sau đây đúng với dạng nước tự do:
A.Là dạng nước chứa trong các khoảng gian bào
B.Là dạng nước chứa trong các thành phần của tế bào
C.Là dạng nước chứa trong các mạch dẫn
D.Cả A, B và C
Câu 5: Điều nào sau đây không đúng với vai trò của dạng nước tự do:
A.Tham gia vào quá trình trao đổi chất
B.Làm giảm độ nhớt của chất nguyên sinh
C.Giúp cho quá trình trao đổi chất diễn ra bình thường trong cơ thể
D.Làm dung môi, làm giảm nhiệt độ khi thoát hơi nước
Câu 6: Vai trò của dạng nước tự do là:
A.Tham gia vào quá trình trao đổi chất
B.Làm dung môi, làm giảm nhiệt độ khi thoát hơi nước
D.Giúp cho quá trình trao đổi chất diễn ra bình thường trong cơ thể
D.Cả A, B và C
Câu 7: Nước liên kết có vai trò:
A.Làm tăng quá trình trao đổi chất diễn ra trong cơ thể
B.Làm giảm nhiệt độ của cơ thể khi thoát hơi nước
C.Làm tăng độ nhớt của chất nguyên sinh
D.Đảm bảo độ bền vững của hệ thống keo trong chất nguyên sinh của tế bào
Câu 8: Nước liên kết không có vai trò:
A.Làm tăng quá trình trao đổi chất diễn ra trong cơ thể
B.Làm giảm nhiệt độ của cơ thể khi thoát hơi nước
C.Đảm bảo độ bền vững của hệ thống keo trong chất nguyên sinh của tế bào
D.Cả A và B
Câu 9: Trong các bộ phận của rễ, bộ phận nào là quan trọng nhất?
A.Miền lông hút hút nước và muối khoáng cho cây
B.Miền sinh trưởng làm cho rễ dài ra
C.Chóp rễ che chở cho rễ
D.Miền bần che chở cho các phân bên trong của rễ
Câu 10: Trong các bộ phận của rễ, bộ phận nào quan trọng nhất đối với chức năng hút nước?
A.Miền bần
B.Miền sinh trưởng
C.Chóp rễ
D.Miền lông hút
Câu 11 : Đơn vị hút nước của rễ là:
A.Không bào
B.Tế bào lông hút
C.Tế bào rễ
D.Tế bào biểu bì
Câu 12: Khi nói về đặc điểm của tế bào lông hút liên quan đến quá trình hấp thụ nước ở rễ, phát biểu nào sau đây là sai:
A.Chỉ có một không bào trung tâm lớn
B.Thành tế bào mỏng không thấm cutin
C.Có nhiều không bào lớn
D.Áp suất thẩm thấy rất cao do hoạt động hô hấp mạnh của rễ
Câu 13: Lông hút có vai trò chủ yếu là:
A.Lách vào kẽ đất hút nước và muối khoáng cho cây
B.Bám vào kẽ đất làm cho cây đứng vững chắc
C.Lách vào kẽ đất hở giúp cho rễ lấy được oxy để hô hấp
D.Tế bào kéo dàu thành lông, lách vào nhiều kẽ đất làm cho bộ rễ lan rộng
Câu 14: Trong các phát biểu sau:
(1)Lách vào kẽ đất hút nước và ion khoáng cho cây
(2) Bám vào kẽ đất làm cho cây đứng vững chắc
(3)Lách vào kẽ đất hở giúp cho rễ lấu được oxi để hô hâos
(4)Tế bào kéo dài, lách vào các kẽ đất làm cho bộ rễ lan rộng
Có bao nhiều phát biểu đúng về vai trò của lông hút?
A.1
B.2
C.3
D.4
Câu 15: Tế bào lông hút thực hiện được chắc năng hút nước nhờ có đặc điểm nào sau đây?
1.Thành tế bào mỏng, không thấm cutin
2.Có không bào phát triển lớn
3.Độ nhớt của chất nguyên sinh cao
4.Áp suất thẩm thấu rất lớn
A.1,2,4
B.2,3,4
C.1,2
D.2,4
ĐÁP ÁN