Chương III. SINH THÁI HỌC QUẦN XÃ

A. LÝ THUYẾT

I. Khái niệm quần xã

- K/n: QX là tập hợp các QTSV thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một không gian và tồn tại

trong một thời gian nhất định, có mối quan hệ gắn bó chặt chẽ với nhau và với MT như một thể thống

nhất để tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.

Ví dụ:

- Cách gọi tên:

+ theo địa điểm phân bố: QXSV núi đá vôi, vùng ngập triều, ven hồ, ao..

+ theo tên thực vật chiếm ưu thế: QXSV rừng thông, đồng cỏ, cây bụi, cọ...

+ theo dạng sống: QXSV nổi, đáy, tự bơi...

* Như vậy từ khái niệm QX ta thấy:

- Qt các loài liên hệ với nhau bởi mối quan hệ sinh thái, trong mối quan hệ với MT

- QX được hình thanh từ mqh TĐC và NL giữa Qt với ngoại cảnh sự ổn định tương đối của QX

- Giữa Qx với ngoại cảnh tương tác với nhau: dẫn đến sự ổn định hay biến động

II. Các đặc trương cơ bản của Qx

1. Đặc trưng về đa dạng loài

- Mỗi quần xã thường có số lượng loài xác định và khác nhau: nghèo nàn hay đa dạng

- mức độ đặc trưng về đa dạng loài của Qx phụ thuộc vào mqh sinh thái và mức độ biến đổi của các

NTMT vô sinh

Ví dụ: Qx rừng mưa nhiệt đới, do có lượng mưa phong phú, nhiệt độ tương đối cao và ổn định nên

thành phần loài phong phú. Ngược lại quần xã ở ùng ôn đới nghèo nàn hơn

2. Đặc trưng về thành phần loài. Trong Qx mỗi nhóm loài có một vai trò nhất định.

* Phân chia theo nhóm: Có 3 nhóm loài:

- Nhóm loài(hoặc loài) ưu thế: fbắt gặp và độ phong phú cao. Sinh khối lớn, có vai trò quyết định đến

chiều hướng biến đổi của Qx

- Nhóm loài( hay loài) thứ yếu: đóng vai trò thay thế nhóm loài(hoặc loài ưu thế) khi nhóm này suy

vong vì một nguyên nhân nào đó.

- Nhóm loài(hoặc loài) ngẫu nhiên: fbắt gặp và độ phong phú thấp. nhưng sự có mặt của chúng đóng vai

trò tăng cường sự đa dạng về thành phần loài của Qx.

* Phân chia theo vai trò và tính chất

- Loài chủ chốt: là loài có vai trò kiểm soát và khống chế sự phát triển của các loài khác  duy trì sự

ổn định của Qx

- Loài đặc trưng: là loài chỉ có ở QX này không có ở Qx khác

Ví dụ:

3. Đặc trưng về chức năng của các nhóm loài nhóm loài: gồm sinh vật tự dưỡng(SVTD) và sinh vật

dị dưỡng (SVDD)

- SVTD: cây xanh và vi khuẩn có khả năng quang hợp tạo ra nguồn dinh dưỡng sơ cấp cho Qx, gọi

là SV sản xuất

- SVDD: ĐV và phần lớn VSV là SVDD.

+ động vật: được gọi là Sinh vật tiêu thụ gồm: ĐV ăn thực vật, ĐV ăn thịt và ĐV ăn tạp

+ Vi sinh vật: sinh vật phân hủy

4. Đặc trưng về phân bố trong không gian

Cách phân bố của loài trong Qx phụ thuộc vào nhu cầu sống, các loài có sự phân bố theo xu hướng

giảm cạnh tranh và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống trong MT.

a. Phân bố cá thể trong Qx theo chiều thẳng đứng:

- Sự phân tầng trong thảm thực vật trong rừng nhiệt đới: thích nghi theo điều kiện chiếu sáng khác

nhau.

- Sự phân tầng trong Qx vùng nước sâu.

b. Phân bố cá thể trong Qx theo chiều ngang.

- vùng núi: đỉnh núi, sườn núi, chân núi

- vùng biển: vùng ven biển, vùng gần bờ, vùng khơi

* Nhìn chung: sinh vật phân bố theo chiều ngang, thường có xu hướng tập trung ở vùng có điều kiện

thuận lợi, do vậy các loài phải chia sẻ nguồn sống với nhau nhưng có những lợi ích khác: chống lại tác

động cơ học bất lợi của MT.

Ví dụ: các cây ngập mặn có xu hướng quần tụ lại với nhau thành QX rừng ngập mặn, nhờ vậy khai

thác tốt hơn nguồn sống và cải tạo MT tích cực hơn, đồng thời chống được sóng to gió lớn..

*** Như vậy: Sự phân bố các loài trong tự nhiên của Qx chịu ảnh hưởng của sự phân bố không đồng

đều của các NTST của MT.

--MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOÀI TRONG QUẦN XÃ--

Gồm quan hệ hỗ trợ(có ít nhất một loài có lợi) và quan hệ đối khác(ít nhất một loài bị hại)

I. Các mối quan hệ hỗ trợ

Đặc điểm: có ít nhất một loài có lợi, không có loài nào có hại. gồm ba mối quan hệ phổ biến: cộng

sinh, hội sinh, hợp tác

1. Quan hệ cộng sinh

- k/n: Quan hệ giữa các loài, trong đó các loài đều có lợi, song chúng chỉ có thể sống phát triển và

sinh sản dựa vào sự hợp tác của bên kia. Trong nhiều trường hợp tách rời nhau thì chúng không tồn tại.

(Như vậy: đây là quan hệ bắt buộc)

Ví dụ:

- cộng sinh giữa thực vật, nấm hoặc vi khuẩn

+ Cộng sinh giữa nấm và vi khuẩn lam: gọi là địa y

+ Vi khuẩn cố định đạm sống cộng sinh trong nốt sần rễ cây họ đậu.

- Cộng sinh giữa thực vật với động vật

+ cộng sinh giữa tảo vàng với san hô rạn san hô có sinh khối rất lớn ở biển khơi

+ cộng sinh giữa kiến và cây kiến

- Cộng sinh giữa ĐV với động vật

+ mối đục gỗ cộng sinh với trùng roi(phân hủy xenlulozo)

+ một số loài cua mang trên mình con hải quỳ

2. Quan hệ hợp tác(Hợp sinh)

- k/n: Quan hệ giữa các loài, trong đó các loài đều có lợi nhưng không bắt buộc.

Ví dụ: các mối quan hệ giữa:

+ Chim mỏ đỏ và linh dương

+ cá nhỏ và cá lớn

+ cá và hải quỳ

+ trâu, bò và sáo

- Quan hệ này đôi khi rất lỏng lẻo, xảy ra khi chúng cùng chung hoàn cảnh sống.

3. Quan hệ hội sinh.

- k/n: là quan hệ giữa hai loài trong đó một loài có lợi còn một loài không có lợi cũng không có hại

Ví dụ:

+ dương xỉ sống bám trên cây gỗ

+ phong lan sống bám trên cây gỗ lớn

+ loài cá ép, sống bám vào các laoì cá lớn

+ các loài ĐV nhỏ sống hội sinh với giun biển

II. Các mối quan hệ đối kháng.

1. Quan hệ cạnh tranh và sự phân ly ổ sinh thái

- Xảy ra khi các loài có chung khu phân bố và nguồn sống các loài đều ảnh hưởng, trong đó có loài

thắng thế có loài bị hại

Ví dụ:

* Đối với Thực vật: Cạnh tranh giành các khoảng không gian có nhiều ánh sáng. Hoặc rễ cạnh tranh

nhau giành nguồn sống từ đất

* Đối với động vật:

+ hai loài trùng cỏ dành nhau về thức ăn là vi sinh vật.

+ Thú có túi bị các loài thú nhập cư cạnh tranh giành thức ăn và nơi sống.

+ cạnh tranh giữa cú và chồn vào ban đêm vì chúng cùng bắt chuột.

+ các loài cá sóng chung trong một cái ao.

+ cạnh tranh dẫn tới sự khác nhau về kích thước mỏ của 3 loài chim ăn hạt thông.

* Như vậy: Nguyên nhân cạnh tranh gay gắt giữa các loài là tranh giành nhau về nguồn sống. Ảnh

hưởng đến đặc điểm của sinh vật:

+ Ảnh hưởng đến hình thái:

+ Ảnh hưởng đến số lượng

+ Ảnh hưởng đến sự phân bố

+ Ảnh hưởng đến thời gian kiếm ăn

- Cạnh tranh khác loài là: nguyên nhân chủ yếu gây ra sự phân ly ổ sinh thái. ảnh hưởng tới phân bố

địa lý và nơi ở của các loài. Phân hóa về hình thái của sinh vật

- Sự phân hóa ổ sinh thái là kết quả của cạnh tranh đông thời nó có tác dụng làm giảm bớt mức độ

cạnh tranh.

- Nhiều loài có chung nguồn thức ăn vẫn sống chung trong một sinh cảnh khi ổ sinh thái chúng có sự

khác nhau

* Như vậy cạnh tranh là nguồn gốc của quá trình tiến hóa

2. Quan hệ con mồi – vật ăn thịt

- ĐV ăn thực vật: ĐV ăn thực vật đồng thời góp phần giúp thực vật thụ phấn và phát tán

- ĐV ăn động vật: Con vật tấn công và tiêu diệt con mồi, song chúng thường bắt và ăn thịt những con

ốm yếu bệnh tật.. ,hiện tượng này mang tính chọn lọc, giúp loại bỏ những cá thể yếu

- thực vật ăn sâu bọ

* Con mồi có kích thước nhỏ còn vật ăn thịt có kích thước lớnCđây là mối quan hệ rất khắc nghiệt trong tự nhiên. Nó là động lực của quá trình tiến hóa của các loàiCsinh vật, hình thành khả năng săn mồi và khả năng lẫn tránh kẻ thù. Hiện tượng này làm cho số lượng cá thể của Qt thuộc hai nhóm này luôn dao động quanh mức cân

bằng.

3. Quan hệ giữa vật ký sinh và vật chủ

- Loài này ký sinh trên cơ thể laoì kia

- là một hình thức khác của mối quan hệ con mồi – vật ăn thịt. Chỉ khác vật ký sinh nhỏ số lượng

đông, ăn dịch hoặc tranh giành chất dinh dưỡng với vật chủ .

- có hai nhóm: ký sinh hoàn toàn ( cây tơ hồng, giun sán..) không có khả năng tự dưỡng. Ký sinh

không hoàn toàn (cây tầm gửi sống ký sinh) có khả năng tự dưỡng.

Ví dụ: + tò vò đẻ trứng vào bụng con mồi, ấu trùng sẽ ăn con mồi

+ một số loài ong ký sinh trên cơ thể ấu trùng sâu bọ, côn trùng

 Trong nông nghiệp người ta lợi dụng quan hệ này để tiêu diệt sâu bọ, côn trùng.. gọi là hiện tượng

khống chế sinh học. biện pháp này có đặc điểm gì?

Nuôi ong mắt đỏ diệt sâu đục thân lúa.

- Vật ký sinh và vật chủ cũng tiến hóa theo hướng thích nghi ngày càng tốt với MT tăng khả năng

tồn tại của chúng.

4. Quan hệ ức chế - cảm nhiễm.

- là quan hệ, trong đó loài sinh vật này trong quá trình sống đã kìm hãm sự sinh trưởng và phát triển

của sinh vật khác hay gây hại đên loài xung quanh.

Ví dụ:

+ Rễ của nhiều loài cây tiết ra một số chất ức chế một số loài sống quanh nó, cây tỏi tiết ra chất gây

ức chế hoạt động của VSV xung quanh

+ Tảo giáp và tảo hiển vi phát triển mạnh vào mùa sinh sản, gây ra hiện tượng “nước nở hoa” hay

“thủy triều đỏ”. Chất độc do tảo tiết ra đã gây chết nhiều loài ĐV không xương sống. Chim và các ĐV

khác ăn những con mồi này sẽ chết.

* mối quan hệ giữa các loài, đặc biệt là quan hệ đối kháng đóng vai trò kiểm soát và khống chế số

lượng của các loài

 

--MỐI QUAN HỆ DINH DƯỠNG--

 

I. Quan hệ dinh dưỡng của các loài trong QX

1. Chuỗi thức ăn.

- K/n: chuỗi thức ăn là một dãy các loài sinh vật, mỗi loài là một mắt xích của chuỗi thức ăn. Mỗi

mắt xích vừa tiêu thụ mắt xích phía trước đồng thời là thức ăn của mắt xích phía sau.

* có hai chuỗi thức ăn cơ bản:

+ chuỗi thức ăn thực vật: khởi đầu bằng thực vật  ĐV ăn thực vật ĐV ăn thịt các cấp”

Ví dụ: Cây lúa sâu ăn lúa chim ăn sâu diều hâu

+ chuỗi thức ăn mùn bã hay phế liệu: “Mùn bã hữu cơ ĐV ăn mùn bãĐV ăn thịt các cấp”

Ví dụ: Mùn bã trong đất giun, chân khớp  Ếch nhái, thằn lằn  chuột mèo.

* Chú ý: chuỗi thức ăn thứ 2 là hệ quả của chuỗi 1. Tùy nơi tùy lúc mà một trong hai chuỗi sẽ phát

triển ưu thế.

* Ngoài ra: còn có chuỗi thứ ăn ký sinh: “ĐV có vú, chim rận  ĐV nguyên sinh  virut”.

2. lưới thức ăn.

- K/n: lưới thức ăn là tập hợp nhiều chuỗi thức ăn trong quần xã có nhiều mắt xích chung với nhau.

Như vậy: trong quần xã một loài có thể tham gia nhiều chuỗi thức ăn với nhau.

- Lưới thức ăn càng có nhiều mắt xích chung với nhau thì số lượng loài càng đa dạng, càng có nhiều

loài rộng thực và tính ổn định của QX càng lớn..

 

* Khi xảy ra sự thay thế mắt xích này bằng mắt xích khác, thì:

+ nếu hai loài mắt xích này có quan hệ họ hàng gần gũi, thì đặc điểm sinh học của Qx không thay

đổi, chỉ thay đổi thành phần loài

+ một biến đổi khác đều ảnh hưởng lớn đến số lượng, thành phần loài ảnh hưởng tới toàn Qx.

* Chú ý:+ các chuỗi thức ăn đều không bền vững: phụ thuộc rất lớn vào điều kiện của Sinh cảnh

+ chuỗi thức ăn bình thường có khoảng 34 mắt xích, ít khi có 5 6 mắt xích, vì: chuỗi thức ăn

càng dài thì sự tiêu hao vật chất và năng lượng càng lớn.

* Cấu trúc lưới thức ăn càng phức tạp khi:

- đi từ vĩ độ cao tới vĩ độ thấp

- đi từ vùng khơi vào vùng gần bờ

- Qx càng trưởng thành càng phức tạp hơn Qx trẻ

- Qx nhiệt đới phức tạp hơn Qx ôn đới

 càng phức tạp thì chuỗi thức ăn càng dài

3. bậc dinh dưỡng

Các loài cùng chung mức dinh dưỡng thì hợp thành một bậc, gồm:

- Sinh vật sản xuất: Sinh vật có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ của MT bậc dinh

dưỡng cấp I.

- Sinh vật tiêu thụ bậc I: ĐV ăn thực vật  bậc dinh dưỡng cấp II

- Sinh vật tiêu thụ bậc II: ĐV ăn ĐV tiêu thụ bậc I  bậc dinh dưỡng cấp III

....

- Sinh vật tiêu thụ cuối cùng có bậc cao nhất.

II. Tháp sinh thái

1. Trong lưới thức ăn, độ lớn của các bậc dinh dưỡng là khác nhau: số lượng cá thể, sinh khối hay

năng lượng. Vì sao?

Tháp sinh thái là các hình chữ nhật xếp chồng lên nhau. Gồm

- Tháp số lượng: xây dựng trên số lượng cá thể của mỗi bậc dinh dưỡng, số lượng của bậc dinh

dưỡng trước lớn hơn số lượng của bậc dinh dưỡng sau. (trừ chuỗi thức ăn ký sinh thì ngược lại: nên

đáy tháp thì nhỏ còn đỉnh tháp thì lớn)

- Tháp sinh khối: xây dựng trên sinh khối (khối lượng) của mỗi bậc dinh dưỡng trên một đơn vị thể

tích hay diện tích. ( trừ Qx sinh vật nổi. sinh khối của vi khuẩn và tảo phù du rất thấp còn sinh khối của

sinh vật tiêu thụ lại cao hơn rất nhiều....)

- Tháp năng lượng là hoàn thiện nhất: xây dựng trên số năng lượng tích lũy của mỗi bậc dinh dưỡng

trên một đơn vị thể tích hay diện tích trong một đơn vị thời gian. Năng lượng của bậc dinh dưỡng

trước bao giờ cũng cao hơn bậc dinh dưỡng sau nên tháp có dạng chuẩn: đáy lớn đỉnh nhỏ.

2. Giá trị nghiên cứu của các tháp sinh thái.

- Tháp khối lượng xác định dễ nhưng giá trị thấp vì: các bậc dinh dưỡng khác nhau về kích thước cá

thể và chất sống tạo nên không đồng nhất, khó so sánh

- Tháp sinh khối: có giá trị cao hơn vì được biểu thị bằng số lượng chất sống. tuy nhiên hạn chế

+ thành phần hóa học, giá trị năng lượng của chất sống khác nhau

+ không chú ý tới yếu tố thời gian

- tháp năng lượng: hoàn chỉnh nhất. nhưng xây dựng rất khá phức tạp tốn nhiều công sức

3. Một số chú ý

- Hệ sinh thái trên cạn, vực nước nông nơi mà sinh vật cung cấp phong phú, có thời gian phát triển

lâu dài thì hình tháp có hình đáy rộng

- Hệ sinh thái có sinh khối của sinh vật cung cấp nhỏ chù kỳ sống ngắn thì tháp có dạng ngược

- Đối với hệ sinh thái non trẻ, có đáy rộng đỉnh hẹp

- Hệ sinh thái đỉnh cực ổn định trong thời gian dài, có sinh khối của sinh vật tiêu thụ lớn

 

--DIỄN THẾ SINH THÁI--

 

I. Khái niệm

K/n: là quá trình biến đổi tuần tự của QX qua từng giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của MT

- song song với quá trình biến đổi của quần xã là quá trình biến đổi các điều kiện tự nhiên của MT

- diễn thế là quá trình định hướng, có thể dự báo được

II. Các loại diễn thế sinh thái

 

1. Diễn thế nguyên sinh(sơ cấp)

- bắt đầu từ MT trống trơn: đầm lầy bị hạn hán, đảo đại dương khi mới hình thành, vùng đất vừa bị

núi lửa

- giai đoạn tiên phong: sinh vật đầu tiên xuất hiện: sinh vật tiên phong tạo nên quần xã tiên phong

thường là rêu và địa y. Yếu tố khí hậu kém ổn định

- giai đoạn giữa: giai đoạn hỗn hợp, các qx tuần tự thay thế nhau

- giai đoạn đỉnh cực: Giai đoạn cuối cùng và hình thành Qx tương đối ổn định Qx đỉnh cực. Yếu tố

khí hậu ổn định, khối lượng Qx đạt tới mức cực đại, số lượng loài phong phú nhất và độ đa dạng cao

nhất.

Các ổ sinh thái chuyên hóa hẹp, giữa các thành phần có mqh ràng buộc tạo nên thế ổn định vững chắc.

2. Diễn thế thứ sinh(thứ cấp)

- bắt đầu: trong MT đã có Qx sinh sống(có thể là Qx đỉnh cực). Do MT thay đổi hoặc hoạt động khia

thác của con người tới mức hủy diệt.

- một Qx mới sẽ thay thế Qx này, sau đó tiếp tục thay thế các Qx khác nhau

- cuối cùng: không dẫn đến một Qx đỉnh cực mà tạo thành một trạng thái mất đỉnh cực.

* Chú ý: trong thực tế, khi không chịu tác động xấu của con người một số Qx diễn thế thứ sinh có thể

dẫn đến một Qx đỉnh cực.

**Như vậy: diễn thế là quá trình tiến hóa của Qx. Qx sinh ra sau cùng tương đối ổn định, phù hợp với

sinh cảnh mà chúng tồn tại.

Qx càng xuất hiện muộn thì có thời gian tồn tại và ổn định lâu dài

3. diễn thế phân hủy.

Loại diễn thế diễn ra trên một xác sinh vật chết, và không dẫn đến sự hình thành một Qx nào.

III. Nguyên nhân của DTST

- Nguyên nhân bên ngoài: bảo lũ, hạn hán, tác động vô ý thức của con người.... Làm cho Qx trẻ lại

hoặc hủy hoại hoàn toàn, do đó Qx khôi phục lại từ đầu

- Nguyên nhân bên trong:

+ cạnh tranh gay gắt giữa các loài

+ hoạt động khai thác của con người

IV. Những xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn thế để thiết lập trạng thái cân bằng

-Trong quá trình diễn thế mqh giữa các loài trong Qx và giữa Qx với MT luôn thay đổi. Nhờ đó Qx

thiết lập được trạng thái cân bằng, tồn tại và phát triển một cách ổn định theo thời gian. Các hướng

biến đổi

- Sinh khối và tổng sản lượng tăng lên, sản luọng sơ cấp tinh giảm

- Hô hấp trong Qx tăng, tỷ lệ sản phẩm của của quá trình tổng hợp và phân hủy vật chất tiến đến 1.

- Tính đa dạng về loài tăng, số lượng cá thể của mỗi loài giảm, quan hệ sinh học giữa các loài trở nên

căng thẳng

- lưới thức ăn trở nên phức tạp, sinh vật sản xuất và phân giải ngày càng quan trọng

- kích thước và tuổi thọ các loài tăng

- khả năng tích lũy chất dinh dưỡng trong Qx ngày càng tăng, khả năng sử dụng năng lượng ngày

càng hoàn hảo

V. Tầm Quan trọng của việc nghiên cứu diễn thế sinh thái:

Nắm được quy luật phát triển của QXSV, dự đoán được QX tồn tại trước và Qx sẽ thay thế. Từ đó

- chủ động xây dựng kế hoạch bảo vệ và khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên

- Kịp thời đề xuất các biện pháp khắc phục sự biến đổi bất lợi của MT

* “khai thác không hợp lý TNTN là con người tự đào huyệt chôn mình”, vì:

- làm biến đổi và dẫn tới mất MTS của nhiều loài Sv và giảm đa dạng sinh học

- thảm thực vật bị mất, dẫn đến xói mòn, biến đổi khí hậu...

- MT mất cân bằng sinh thái, kém ổn định dễ gây ra nhiều bệnh dịch nguy hiểm cho con người và

sinh vật

B. BÀI TẬP

Câu 1: Trong quần xã sinh vật có những mối quan hệ nào sau đây?

A. quan hệ giữa các cá thể cùng loài

B. quan hệ giữa các cá thể khác loài

C. quan hệ giữa các cá thể sinh vật với môi trường

D. cả A, B và C

Câu 2: Các đặc trung cơ bản của quần xã là

A. thành phần loài, tỉ lệ nhóm tuổi, mật độ

B. độ phong phú, sự phân bố các cá thể trong quần xã

C. thành phần loài, sức sinh sản và sự tử vong

D. thành phần loài, sự phân bố các cá thể trong quần xã

Câu 3: Mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã thể hiện

A. độ nhiều

B. độ đa dạng

C. độ thường gặp

D. sự phổ biến

Câu 4: Quan hệ dinh dưỡng trong quần xã cho biết

A. mức độ gần gũi giữa các cá thể trong quần xã

B. con đường trao đổi vật chất và năng lượng trong quần xã

C. nguồn thức ăn của các sinh vật tiêu thụ

D. mức độ tiêu thụ các chất hữu cơ của các sinh vật

Câu 5: Trong quan hệ giữa 2 loài, có ít nhất 1 loài bị hại thì đó là mối quan hệ nào sau đây?

A. quan hệ hỗ trợ

B. quan hệ đối kháng

C. quan hệ hợp tác

D. quan hệ hội sinh

Câu 6: Quần xã là

A. một tập hợp các sinh vật cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định.

B. một tập hợp các quần thể khác loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian và thời gian xác định, gắn bó với nhau như 1 thể thống nhất và có cấu trúc tương đối ổn định.

C. một tập hợp các quần thể khác loài, cùng sống trong 1 khu vực, vào 1 thời điểm nhất định.

D. một tập hợp các quần thể khác loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào 1 thời điểm nhất định.

Câu 7: Trong quần xã sinh vật đồng cỏ, loài chiếm ưu thế là

A. cỏ bợ

B. trâu, bò

C. sâu ăn cỏ

D. bướm

Câu 8: Loài ưu thế là loài có vai trò quan trọng trong quần xã cho

A. số lượng cá thể nhiều

B. sức sống mạnh, sinh khối lớn, hoạt động mạnh

C. có khả năng tiêu diệt các loài khác

D. số lượng cá thể nhiều, sinh khối lơn, hoạt động mạnh

u 9: Các cây tram ở rừng U Minh là loài

A. ưu thế

B. đặc trưng

C. đặc biệt

D. có số lượng nhiều

Câu 10: Các quần xã sinh vật vùng nhiệt đới có

A. sự phân bố theo chiều ngang

B. đa dạng sinh học cao

C. đa dạng sinh học thấp

D. nhiều cây to và động lực lớn

Câu 11: Ý nghĩa của sự phân tầng trong quần xã là

A. làm tăng khả năng sử dụng nguồn sống, do các loài có nhu cầu ánh sáng khác nhau

B. làm tiết kiệm diện tích, do các loài có nhu cầu nhiệt độ khác nhau

C. làm giảm sự cạnh tranh nguồn sống giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống

D. giúp các loài thích nghi với các điều kiện sống khác nhau

Câu 12: Biểu hiện của sự phân li ở sinh thái ở các loài trong quần xã là

A. mỗi loài ăn 1 loại thức ăn riêng

B. mỗi loài kiếm ăn ở 1 vị trí riêng

C. mỗi loài kiến ăn vào một thời điểm riêng trong ngày

D. cả A, B và C

Câu 13: Trong cùng một thủy vực, người ta thường nuôi ghép các loài cá mè trắng, mè hoa, trắm cỏ, trắm đen, rô phi, cá chép để

A. thu được nhiều sản phẩm có giá trị khác nhu

B. tân dụng tối đa nguồn thức ăn có trong ao

C. thỏa mãn nhu cầu, thi hiếu khác nhau của con người

D. tăng tính đa dạng sinh học trong ao

Câu 14: Sự phân bố của 1 loài trong quần xã thường phụ thuộc chủ yếu vào

A. diện tích của quần xã

B. những thay đổi do quá trình tự nhiên

C. những thay đổi do hoạt động của con người

D. nhu cầu về nguồn sống

Câu 15: Hiện tượng số lượng cá thể của quần thể này bị số lượng cá thể của quần thể khác loài kìm hãm là hiện tượng

A. cạnh tranh giữa các loài

B. khống chế sinh học

C. cạnh tranh cùng loài

D. đấu tranh sinh tồn

Câu 16: Hiện tượng khống chế sinh học có thể xảy ra giữa các quần thể

A. cá rô phi và cá chép

B. ếch đồng và chim sẻ

C. chim sâu và sâu đo

D. tôm và tép

Câu 17: Hiện tượng khống chế sinh học đã

A. làm cho một loài bị tiêu diệt

B. đảm bảo cân bằng sinh thái trong quần xã

C. làm cho quần xã chậm phát triển

D. mất cân bằng trong quần xã

Câu 18: Nguyên nhân dẫn tới phân li ổ sinh thái của các loài trong quần xã là

A. mỗi loài ăn một loại thức ăn khác nhau

B. mỗi loài kiếm ăn ở vị trí khác nhau

C. mỗi loài kiếm ăn vào 1 thời gian khác nhau trong ngày

D. cạnh tranh khác loài

Câu 19: Hai loài ếch sống trong cùng 1 hồ nước, số lượng của loài A giảm chút ít, còn số lượng của loài B giảm đi rất mạnh. Điều đó chứng minh cho mối quan hệ

A. hội sinh

B. vật dữ - con mồi

C. ức chế - cảm nhiễm

D. cạnh trạnh

Câu 20: Đặc trưng nào sau đây có ở quần xã mà không có ở quần thể?

A. tỉ lệ nhóm tuổi

B. tỉ lệ tử vong

C. tỉ lệ đực - cái

D. độ đa dạng

Câu 21: Loài nào sau đây có thể cộng sinh với nấm hình thành địa y?

A. hải quỳ

B. vi khuẩn lam

C. rêu

D. tôm

Câu 22: Mối quan hệ nào sau đây là biểu hiện của quan hệ cộng sinh?

A. Dây tơ hồng bám trên thân cây lớn

B. Làm tổ tập đoàn giữa nhạn và cò biển

C. Sâu bọ sống trong các tổ mối

D. Trùng roi sống trong ống tiêu hóa của mối

Câu 23: Quần thể đặc trưng trong quần xã phải có đặc điểm như thế nào?

A. Kích thước bé, ngẫu nhiên nhất thời, sức sống mạnh

B. Kích thước lớn, không ổn định, thường gặp

C. Kích thước bé, phân bố hẹp, có giá trị đặc biệt

D. Kích thước lớn, phân bố rộng, thường gặp

Câu 24: Trong một quần xã có một vài quần thể có số lượng cá thể phát triển mạnh hơn. Các quần thể đó được gọi là

A. quần thể trung tâm

B. quần thể chính

C. quần thể ưu thế

D. quần thể chủ yếu

Câu 25: Con ve bét hút máu trâu, bò là thể hiện mối quan hệ nào?

A. Kí sinh

B. Vật dữ - con mồi

C. Cộng sinh

D. Đối địch

Câu 26: Khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Mối quan hệ vật chủ - vật kí sinh là sự biến tướng của quan hệ con mồi – vật ăn thịt.

B. Những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn không thể chung sống trong cùng một sinh cảnh.

C. Trong tiến hóa, các loài trùng nhau vè ổ sinh thái thường hướng đến sự phân li về ổ sinh thái.

D. Quan hệ cạnh tranh giữa các loài trong quần xã được xem là một trong những động lực của quá trình tiến hóa.

Câu 27: Trong 1 ao, người ta có thể nuôi kết hợp nhiều loại cá: mè trắng, mè hoa, trắm cỏ, trắm đen, trôi, chép,… vì

A. mỗi loài có một ổ sinh thái riêng nên sẽ giảm mức độ cạnh tranh gay gắt với nhau

B. tân dụng được nguồn thức ăn là các loài động vật nổi và tảo

C. tân dụng được nguồn thức ăn là các loài động vật đáy

D. tạo ra sự đa dạng loài trong hệ sinh thái ao

Câu 28: Trong một hồ tương đối giàu dinh dưỡng đang trong trạng thái cân bằng, người ta thả vào đó mộ số loài cá ăn động vật nổi để tăng sản phẩm thu hoạch, nhưng hồ lại trở nên phì dưỡng, gây hậu quả ngược lại. Nguyên nhân chủ yếu do

A. cá thải thêm phân vào nước gây ô nhiễm

B. cá làm đục nước hồ, cản trở quá trình quang hợp của tảo

C. cá khai thác quá mức động vật nổi

D. cá gây xáo động nước hồ, ức chế sự sinh trưởng và phát triển của tảo

Câu 29: Trong một bể cá nuôi, 2 loài cá cùng bắt động vật nổi làm thức ăn. Một loài ứa sống nơi sống nơi thoáng đãng, còn một loài lại thích sống dựa dẫm vào các vật thể trôi nổi trong nước. Chúng cạnh tranh gay gắt với nhau về thức ăn. Người ta cho vào bể 1 ít rong với mục địch để

A. làm tăng hàm lượng oxi trong nước nhờ sự quang hợp của rong

B. bổ sung lượng thức ăn cho cá

C. giảm sự cạnh tranh của 2 loài về nơi ở

D. làm giảm bớt chất ô nhiễm trong bể nuôi

Câu 30: Quan hệ giữa vi khuẩn lam và bèo hoa dây thuộc mối quan hệ nào?

A. hội sinh        B. cộng sinh

C. cạnh tranh        D. hợp tác

Câu 31: Diễn thế sinh thái là quá trình

A. biến đổi tuần tự từ quần xã này đến quần xã khác

B. thay thế liên tục từ quần xã này đến quần xã khác

C. phát triển của quần xã sinh vật

D. biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường

Câu 32: Diễn thế sinh thái có thể hiểu là

A. sự biến đổi cấu trúc quần thể

B. quá trình thay thế quần xã này bằng quần xã khác

C. mở rộng vùng phân bố

D. tăng số lượng quần thể

 

Câu 33: Từ một rừng lim sau một thời gian biến đổi thành rừng sau sau là diễn thế

A. nguyên sinh

B. thứ sinh

C. liên tục

D. phân hủy

Câu 34: Quá trình hình thành 1 ao cá tự nhiên từ một hố bom là diễn thế

A. nguyên sinh

B. thứ sinh

C. liên tục

D. phân hủy

Câu 35: Ý nghĩa của việc nghiên cứ diễn thế sinh thái là

A. kịp thời đề xuất các biện pháp khắc phục những biến đổi bất lợi của môi trường, sinh vật và con người

B. chủ động xây dựng kế hoạch trong việc bảo vệ và khái thác hợp lí các nguồn tài nguyên thiên nhiên, kịp thời đề xuất các biện pháp khắc phục những biến đổi bất lợi của môi trường, sinh vật và con người

C. hiểu biết được các quy luật phát triển của quần xã sinh vật, dự đoán được các quần xã tồn tại trước đó và quần xã sẽ thay thế trong tương lai

D. chủ động điều khiển diễn thế sinh thái theo ý muốn của con người

Câu 36: Quá trình diễn thế sinh thái tại rừng lim Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn diễn ra theo trinh tự như thế nào?

A. Rừng lim nguyên sinh bị chặt hết → cây bụi và cỏ chiếm ưu thế → rừng thưa cây gỗ nhỏ → cây gỗ nhỏ và cây bụi → trảng cỏ.

B. Rừng lim nguyên sinh bị chặt hết → cây gỗ nhỏ và cây bụi → rừng thưa cây gỗ nhỏ → cây bụi và cỏ chiếm ưu thế → trảng cỏ.

C. Rừng lim nguyên sinh bị chặt hết → rừng thưa cây gỗ nhỏ → cây gỗ nhỏ và cây bụi → cây bụi và cỏ chiếm ưu thế → trảng cỏ.

D. Rừng lim nguyên sinh bị chết → rừng thưa cây gỗ nhỏ → cây bụi và cỏ chiếm ưu thế → cây gỗ nhỏ và cây bụi → trảng cỏ.

 Câu 37: Quần xã sinh vật tương đối ổn định được hình thành sau diễn thế gọi là

A. quần xã trung gian

B. quần xã khởi đầu

C. quần xã đỉnh cực

D. quần xã thứ sinh

Câu 38: Rừng nhiệt đới bị chặt trắng, sau 1 thời gian những loại cây nào sẽ nhanh chong phát triển?

A. cây gỗ ưa sáng

B. cây thân cỏ ưa sáng

C. cây bụi chịu bóng

D. cây gỗ ưa bóng

Câu 39: Diễn thế nguyên sinh có các đặc điểm:

(1) Bắt đầu từ một môi trường chưa có sinh vật.

(2) Được biến đổi tuần tự qua các quần xã trung gian.

(3) Quá trình diễn thế gắn liền với sự phá hại môi trường.

(4) Kết quả cuối cùng sẽ tạo ra quần xã đỉnh cực.

Phương án đúng là:

A. (2), (3) và (4)

B. (1), (2) và (4)

C. (1), (3) và (4)

D. (1), (2), (3) và (4)

Câu 40: Cho các phát biểu sau đât về diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Trong quá trình diễn thế sinh thái, loài ưu thế chính là những loài đã “tự đào huyệt chon mình”.

(2) Nguyên nhân gây ra diễn thế sinh thái là do tác động trực tiếp của con người.

(3) Trong diễn thế nguyên sinh, giai đoạn cuối hình thành quần xã có độ đa dạng lớn nhất.

(4) Sau quá trình diễn thế thứ sinh có thể lại bắt đầu quá trình diễn thế nguyên sinh.

(5) Diễn thế sinh thái là sự thay đổi cấu trúc quần xã một cách ngẫu nhiên.

A. 2        B. 3

Câu 41: Những quá trình nào sau đât sẽ dẫn tới diễn thế sinh thái?

(1) Khai thác các cây gỗ, săn bắt các động vật ở rừng.

(2) Trồng cây rừng lên đồi trọc, thả cá vào ao, hồ, đầm lầy.

(3) Đánh bắt cá ở ao.

(4) Lũ lụt kéo dài làm cho hầu hết các quần thể bị tiêu diệt.

Phương án đúng là

A. (1), (2) và (3)

B. (1), (3) và (4)

C. (1), (2) và (4)

D. (2), (3) và (4)

Câu 42: Nguyên nhân dẫn tới sự phân tầng trong quần xã là do

A. sự phân bố các nhân tố sinh thái khác nhau theo không gian, đồng thời do tác động của quá trình CLTN dẫn đến mỗi loài có sự trùng nhau về ổ sinh thái thích nghi với mỗi điều kiện sống khác nhau.

B. sự phân bố các nhân tố sinh thái giống nhau trong không gian, kết quả làm giảm sự cạnh tranh nguồn sống, tiết kiệm diện tích

C. sự phân bố các nhân tố sinh thái khác nhau theo không gian, đồng thời do tác động của CLTN làm cân bằng khả năng sử dụng nguồn sống vì các loài có nhu cầu ánh sáng khác nhau

D. sự phân bố các nhân tố sinh thái khác nhau theo không gian, đồng thời do tác động của quá trình CLTN dẫn đến mỗi loài có sự phân li ổ sinh thái thích nghi với mỗi điều kiện sống khác nhau.

Câu 43: Ứng dụng quan trọng nhấy của việc nghiên cứu diễn thế sinh thái là

A. chủ động xây dựng kế hoạch bảo vệ và khai thác tài nguyên

B. hiểu biết được các quy luật phát triển của quần xã sinh vật

C. dự đoán được các quần xã sẽ tồn tại trước đó

D. dự đoán được quần xã sẽ thay thế trong tương lai

Câu 44: Cá ép sống bám trên cá lớn là mối quan hệ

A. hội sinh        B. kí sinh

C. hợp tác        D. cộng sinh

Câu 45: Quan hệ chặt chẽ giữa hai hay nhiều loài mà tất cả các loài tham gia đều có lợi là mối quan hệ

A. cộng sinh

B. ức chế - cảm nhiễm

C. cạnh tranh

D. kí sinh

Câu 46: Xét các mối quan hệ:

(1) Phong lan bám trên cây gỗ,

(2) Sáo bắt rận cho trâu.

(3) Vi khuẩn lam với bèo hoa dâu.

(4) Cây cỏ và cây lúa đều cần ánh sáng.

Hãy chọn kết luận đúng:

A. Quan hệ hỗ trợ gồm có: (1), (2) và (3)

B. Quan hệ cộng sinh gồm có: (2) và (3)

C. Quan hệ hợp tác gồm có: (1) và (2)

D. Quan hệ hội sinh gồm có: (1) và (4)

Câu 47: Cho các thông tin sau:

1. Virut gây bệnh sốt rét ở người

A. Kí sinh

2. Cây nắp ấm ăn sâu bọ

B. Cộng sinh

3. Chim sáo và trâu rừng

C. Hợp tác

4. Cá ép sống bám trên cá lớn

D. Thực vật ăn động vật

5. Cây tầm gửi trên thân cây gỗ

E. Hội sinh

6. Vi khuẩn lam và bào hoa dâu

F. Cạnh tranh

Sự kết cặp nào là đúng nhất về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã?

A. 1,5 – A; 2 – D; 3 – C; 4 – E; 6 – B

B. 1 – A; 2 – D; 3 – C; 4 – B

C. 1 – A; 2 – D; 3 – E; 5 – A; 6 – F

D. 3 – C; 4 – E; 5 – F; 6 – C

Câu 48: Có bao nhiêu phát biểu sai khi nói về mối quan hệ kí sinh và mối quan hệ con mồi – sinh vật ăn thịt?

(1) Sinh vật kí sinh có kích thước cơ thể nhỏ hơn sinh vật chủ.

(2) Mối quan hệ kí sinh và mối quan hệ con mồi – sinh vật ăn thịt là nhân tố duy nhất gây ra hiện tượng khống chế sinh học.

(3) Sinh vật ăn thịt bao giờ cũng có số lượng cá thể nhiều hơn con mồi.

(4) Sinh vật kí sinh bao giờ cũng có số lượng cá thể ít hơn vật chủ.

A. 1        B. 2

C. 3        D. 4

Câu 49: Những phát biểu nào sau đây đúng khi nói đến sự phân bố của quần xã trong không gian?

(1) Sự phân bố cá thể trong không gian quần xã tùy thuộc vào cai trò của loài trong quần xã đó.

(2) Ý nghĩa của sự phân ố cá thể trong không gian của quần xã tương tự như ý nghĩa của sự phân hóa ổ sinh thái.

(3) Sự phân bố của sinh vật từ đỉnh núi, sườn núi tới chân núi là kiểu phân bố theo chiều thẳng đứng.

(4) Kiểu phân bố theo chiều ngang thường tập trung ở vùng có điều kiện sống thuận lợi, độ ẩm thích hợp, thức ăn dồi dào.

A. (2) và (4)

B. (1) và (4)

C. (2) và (3)

D. (1) và (3)

Câu 50: Những nhận xét nào sau đây đúng về quan hệ giữa các loài trong quần xã?

(1) Địa y là một ví dụ điển hình của quan hệ cộng sinh.

(2) Quan hệ giữa 2 loài trong đó một loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng không có hại gì là quan hệ hợp tác.

(3) Quan hệ giữa cây phong lan và cây gỗ là quan hệ kí sinh.

(4) Quan hệ giữa thỏ và thú có túi ở châu Đại dương là quan hệ cạnh tranh.

(5) Hiện tượng thủy triều đỏ là 1 ví dụ điển hình của quan hệ cộng sinh.

A. (1) và (2)

B. (3) và (4)

C. (1) và (4)

D. (3) và (5)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

D

D

B

B

B

B

C

D

B

B

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

C

D

B

D

B

C

B

D

D

D

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

B

D

D

C

A

B

A

C

C

B

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

D

B

B

A

B

C

C

B

B

D

41

42

43

44

45

46

47

48

49

50

C

D

A

A

A

A

A

C

A

C

 

Bài viết gợi ý: