TIẾNG VIỆT LỚP 4 SOẠN BÀI CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1. Quan sát bức tranh sau đây và nhận xét (SGK/77)
- Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
- Cảnh và người trong tranh gợi cho em liên tưởng đến điều gì?
Gợi ý:
- Các bạn nhỏ đang chơi diều.
- Em liên tưởng đến những ước mơ bay bổng.
5. Thảo luận để trả lời câu hỏi:
1) Tác giả đã chọn những chi tiết nào để miếu tả cánh diều?
2) Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn như thế nào?
3) Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những ước mơ dẹp như thế nào?
4) Qua các câu mở bài và kết bài, tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ?
a. Cánh diều là kỉ niệm đẹp đẽ của tuổi thơ.
b. Cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ.
c. Cánh diều đem đến bao niềm vui cho tuổi thơ.
Gợi ý:
1) Cánh diều mềm mại như cánh bướm, tiếng sáo đơn, sáo kép, sáo bè vi vu trầm bổng.
2) Niềm vui lớn: hò hét nhau thả diều thi, vui sướng đến phát dại.
3) Ước mơ đẹp: bầu trời tự do đẹp như tấm thảm nhung khổng lồ, tâm hồn cháy lên, cháy mãi khát vọng, ước mong nỗi khát khao bay mãi cùng cánh diều tuổi ngọc ngà của một thời mới lớn.
4) b.
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
2. Thi tìm tên các đồ chơi, trò chơi.
- Mỗi nhóm tìm và ghi lại các tên đồ chơi và trò chơi vào các cột theo yêu cầu ở bảng nhóm.
Bảng A
Tên đồ chơi, trò chơi chứa tiếng bắt đầu bằng ch | Tên đồ chơi, trò chơi chứa tiếng bắt đầu bằng tr |
M: chong chóng | M: trốn tìm |
Bảng B
Tên đồ chơi, trò chơi chứa tiếng có thanh hỏi | Tên đồ chơi, trò chơi chứa tiếng có thanh ngã |
M: thả diều | M: ngựa gỗ |
Gợi ý:
Bảng A
Tên đồ chơi, trò chơi chứa tiếng bắt đầu bằng ch | Tên đồ chơi, trò chơi chứa tiếng bắt đầu bằng tr |
chuông gió, chuyền bóng, chạy đua | trông, trồng cây |
Bảng B
Tên đồ chơi, trò chơi chứa tiếng có thanh hỏi | Tên đồ chơi, trò chơi chứa tiếng có thanh ngã |
đuổi bắt, nhảy dây, banh nỉ, tàu hỏa, bóng rổ, nhảy dù | banh đũa, ném đĩa |
3. Nói tên đồ chơi hoặc trò chơi được miêu tả trong mỗi bức tranh sau: (SGK/81)
Gợi ý:
Thứ tự các tranh từ trái sang phải, từ trên xuống dưới:
4. Thay nhau hỏi và trả lời:
a) Trong các trò chơi kể trên, trò chơi nào các bạn trai thường ưa thích? Trò chơi nào các bạn gái thường yêu thích? Trò chơi nào cả bạn trai lẫn bạn gái đều yêu thích?
b) Trò chơi nào có ích? Trò chơi nào có hại? Chúng có ích và có hại như thế nào?
Gợi ý:
a) • Bạn trai: thả diều, rước đèn Trung thu, chơi vi tính, kéo co, bắn ná, bịt mắt bắt dê.
• Bạn gái: thả diều, rước đèn Trung thu, nhảy dây, cho búp bê ăn, lắp ráp nhà cửa, nấu ăn, lắp ghép mô hình, kéo co, bịt mắt bắt dê.
b) Trò chơi có ích: tất cả đều có ích trừ trò chơi bắn ná (gây nguy hiểm cho người khác) và vi tính (chơi quá lâu sẽ có hại)
5. Viết vào vở các từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khỉ tham gia các trò chơi.
M: say sưa
Gợi ý:
Ham thích, say mê, hào hứng, thích thú, đam mê.
6. Viết vào vở đoạn văn miêu tả một trong các đồ chơi hoặc trò chơi nói trên.
a) Đó là đồ chơi, trò chơi gì?
b) Hình dáng, màu sắc đồ chơi như thế nào?
c) Em chơi đồ chơi đó ra sao?
d) Tình cảm của em với đồ chơi như thế nào?
Gợi ý:
Em có một món đồ chơi mà em rất thích. Đặc biệt, món đồ chơi ấy được em chơi mỗi năm một lần vào dịp hè. Đó là con diều.
Con diều to cỡ chiếc cặp em mang đi học. Vì là diều bướm nên màu sắc sặc sỡ lắm. Trên cánh đồng quê, em và các bạn ấy thả diều thật thích thú. Gió thổi lồng lộng, diều em bay thật cao. Em yêu quý con diều lắm. Sau khi chơi, em xếp cẩn thận và cất kĩ vào bọc.