TIẾNG VIỆT LỚP 4 SOẠN BÀI MÓN QUÀ TUỔI THƠ
A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
1. Quan sát bức tranh sau đây và cho biết bức tranh vẽ những gì. (SGK/56)
Gợi ý:
Bức tranh vẽ chàng kị sĩ cưỡi ngựa, nàng công chúa trong mái lầu được đặt cẩn thận trong cái lọ, một chú bé bằng đất và ông hòn rấm.
3. Giải nghĩa từ
Chọn lời giải nghĩa ở cột B cho phù hợp với mỗi từ ngữ ở cột A:
Đáp án: a - 3; b - 4; c - 1; d - 2; e - 7; g - 5; h - 6
5. Thảo luận để trả lời câu hỏi:
Đọc thầm đoạn 1, 2 thay nhau hỏi và trả lời:
1) Cu Chắt có những đồ chơi gì?
2) Chúng khác nhau như thế nào?
3) Vì sao cu Chắt bỏ hai người bột vào cái lọ thủy tinh?
Đọc đoạn 3, 4 thảo luận, trả lời các câu hỏi:
4) Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?
5) Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành chú Đất Nung?
a) Vì chú muốn thử xem có đúng là đất có thể nung trong lửa hay không
b) Vì chú sợ bị ông Hòn Rấm chê là nhát
c) Vì chú muốn được xông pha rèn luyện, làm nhiều việc có ích
6) Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng cho điều gì?
a) Sức nóng khủng khiếp
b) Được rèn luyện trong khó khăn, gian khổ
c) Được làm chín
Gợi ý:
1) Chàng kị sĩ cưỡi ngựa, nàng công chúa trong mái lầu và một chú bé bảng đất.
2) Chàng kị sĩ cưỡi ngựa và nàng công chúa được nặn từ bột, có màu sắc đẹp vì đó là quà Trung thu.
Chú bé bằng đất do Cu Chắt tự nặn lấy từ đất sét.
3) Cu Chắt bỏ hai người bột vảo cái lọ thủy tinh vì sợ đất sét từ chú bé Đất làm dơ hai người bột.
4) Chú bé Đất đi ra đồng gặp mưa bị ngấm nước nên rét. Vào bếp sươi ấm và bị nóng rát cả chân tay.
5) c; 6) b
B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH
2. Tìm tiếng thích hợp điền vào chỗ trống (chọn bài a hoặc b):
a) Tiếng bắt đầu bằng s hoặc x:
Cái Mỹ có một anh lính thật đẹp. Đấy là một anh lính nho nhỏ, xinh ... bằng đất mẹ mới mua cho Mỹ phiên chợ huyện hôm qua. Lũ trẻ trong ... xúm ... lại, đứa nào cũng muốn cầm, sờ vào cái áo màu ... lá cây, cái mũ có ngôi ..., khấu ... đen bóng và ... cả vào khuôn mặt nho nhỏ, hồng hồng của anh ta nữa. Nhưng cái Mỹ chỉ cho mỗi đứa cầm xem một tí vừa đủ để nó hỏi xong một câu: "... nhỉ?”. Cứ như là nó ... để anh lính cười với bạn nó quá lâu.
(Theo Hải Hồ)
b) Tiếng chứa vần ảt hoặc ảc
Trời vẫn còn ... phất mưa. Đường vào làng nhão nhoét. ... dính vào đế dép, ... chân lên nặng chình chịch. Tôi suýt ... lên tiếng khóc, nhưng nghĩ đên ... nhiều người đang chờ mẹ con tôi, tôi lại ráng đi. Ngôi nhà ấy, vào những ngày tất niên, mẹ con tôi năm nào cũng có mặt. Từ sân vào, qua ... tam cấp là lên cái hiên rộng. Ngoại hay ngồi đó, ... từng trang báo. Cậu Xuân bao giờ cũng là người đầu tiên chạy xuống sân, ... bổng tôi qua các ... thềm.
(Theo Trọng Cao)
Gợi ý:
a) xinh, xóm, xít, xanh, sao, súng, sờ, xinh, sợ
b) lất, Đất, nhấc, bột, rất, bậc, lột, nhấc, bậc
3. Thi tìm các tính từ:
a) Chứa tiếng bắt đầu bằng S hoặc X
b) Chứa tiếng có vần âc hoặc ât
Bảng A
Tính từ chứa tiếng bắt đầu bằng S | Tính từ chứa tiếng bắt đầu bằng X |
M: sung sướng | M: xinh xắn |
Bảng B
Tính từ chứa tiếng có vần âc | Tính từ chứa tiếng có vần ât |
M: lấc láo | M: tất bật |
Gợi ý:
a)
Bảng A
Tính từ chứa tiếng bắt đầu bằng s | Tính từ chứa tiếng bắt đầu bằng x |
siêng năng, sang sảng, sảng khoái, sáng sủa, sáng suốt | xanh xao, xanh mượt, xa xôi, xôn xao, xào xạc |
b)
Bảng B
Tính từ chứa tiếng có vần âc | Tính từ chứa tiếng có vần ât |
lấc cấc, xấc láo, lấc xấc | thật thà, chật vật, vật vờ, phất phơ, chật chội |
4. Thay nhau đạt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm dưới đây:
a) Hăng hái nhất và khỏe nhất là bác cần trục
b) Trước giờ học, chúng em thường rủ nhau ôn bài củ
c) Bến cảng lúc nào cũng đông vui
d) Bọn trẻ xóm em hay thả diều ngoài chân đê
Gợi ý:
a) Hăng hái nhất và khỏe nhất là ai?
b) Trước giờ học, chúng em thường làm gì?
c) Bến cảng thế nào?
d) Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu?
5. Tìm từ nghi vấn trong các câu hỏi và ghi vào vở:
a) Có phải chú bé Đất trở thành chú Đất Nung không?
b) Chú bé Đất trở thành chú Đất Nung phải không?
c) Chú bé Đất trở thành chú Đất Nung à?
Gợi ý:
a) Có phải, không?
b) Phải không?
c) à?
6. Trong các câu dưới đây, những câu nào không phải là câu hỏi và không được dùng dấu chấm hỏi?
a) Bạn có thích chơi diều không?
b) Tôi không biết bạn có thích chơi diều không?
c) Bạn thích trò chơi nào nhất?
d) Hăy cho biết bạn thích trò chơi nào nhất?
e) Ai khéo tay hơn?
g) Hãy thử xem ai khéo tay hơn nào?
Em chú ý các bộ phận câu Tôi không biết ở câu thứ hai, Hãy cho biết ở câu thứ tư, Hãy thử xem ... nào ở câu thứ sáu.
Gợi ý:
b) Tôi không biết bạn có thích chơi diều không?
d) Hãy cho biết bạn thích trò chơi nào nhất?
g) Thử xem ai khéo tay hơn não?