Tam giác. Diện tích tam giác.

1.Tam giác:

1.1. Cấu trúc:

                                               

Hình tam giác ABC có:

Ba cạnh là AB, AC và BC.

Ba đỉnh là: đỉnh A, đỉnh B và đỉnh C.

1.2. Các loại hình tam giác:

 

 

1.3. Xác định đáy và đường cao của tam giác:

                                                    

                                               

BC là đáy. AH là đường cao tương ứng với đáy BC. Độ dài AH là chiều cao.

2. Diện tích tam giác:

I. Quy tắc: Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.

                                                                       

                                                                         S =  x 2 hoặc S = a x h : 2

 

 
   

                                                              S là diện tích, a là độ dài đáy, h là chiều cao.

II. Bài tập vận dụng:

Bài 1: Tính diện tích hình tam giác có độ dài đáy là 13cm và chiều cao là 8cm.

Phương pháp giải: Độ dài đáy và chiều cao đã có cùng đơn vị đo nên để tính diện tích ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao rồi chia cho 2.

Cách giải:

Diện tích hình tam giác đó là:

13 x 8 : 2 = 52 cm2

Đáp số: 52cm2.

Bài 2: Tính diện tích hình tam giác có độ dài đáy là 13cm và chiều cao là 8cm.

Phương pháp giải: Độ dài đáy và chiều cao đã có cùng đơn vị đo nên để tính diện tích ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao rồi chia cho 2.

Cách giải:

Diện tích hình tam giác đó là:

13 x 8 : 2 = 52 cm2

Đáp số: 52cm2.

Bài 3: Tính diện tích hình tam giác có:

a) Độ dài đáy là 8cm và chiều cao là 6cm

b) Độ dài đáy là 2,3dm và chiều cao là 1,2dm

Cách giải:

a)Diện tích hình tam giác là: 8 x 62 =  24cm2

b) Diện tích hình tam giác là: 2,3 x 1,22 = 1,38 dm2

Bài 4: Tính diện tích hình tam giác

a) Đổi 5m = 50dm

Diện tích hình tam giác là: 50 x 242 =  600 dm2                  

Đáp số: 600 dm2

b) Diện tích hình tam giác là:

 42,5 x 5,22 =  110,5 m2

Đáp số: 110,5 m2

Bài 5: Viết tên ba góc và ba cạnh của mỗi hình tam giác dưới đây:

 

Cách giải:

Hình 1. Ba góc là góc A, góc B, góc C

            Ba cạnh là AB, AC, BC

Hình 2. Ba góc là : góc D, góc E, góc G

            Ba cạnh là: DE, DG, EG

Hình 3. Ba góc là: góc M, góc K, góc N

           Ba cạnh là MK, MN, KN.

III. Bài tập tự luyện:

Câu 1: Tính diện tích hình tam giác với độ dài đáy là a và chiều cao là h

a) a = 30,5 dm và h = 12 dm

b) a = 16 dm và h = 5,3 m

Câu 2: Tính diện tích hình tam giác với độ dài đáy là a và chiều cao là h

a) a = 20 dm và h = 13 dm

b) a = 17 dm và h = 5 m

Câu 3: Hãy chỉ ra đường cao tương ứng đã có trong mỗi hình tam giác vuông dưới đây:

Câu 4: Tính diện tích hình tam giác vuông ABC

                                   

Câu 5: Diện tích hình tam giác vuông DEG

 

                                   

                                   

Câu 6: Tính diện tích hình tam giác có:

a) Độ dài đáy là 32cm và chiều cao là 22cm;

b)  Độ dài đáy là 2,5 cm và chiều cao là 1,2cm;

Câu 7: Tính  diện tích hình tam giác MDN . Biết hình vuông ABCD có cạnh 20cm và AM = MB , BN = NC.

Câu 8: Tính độ dài cạnh đáy của hình tam giác có chiều cao là 2/5m và diện tích là 1200 cm2

Câu 9: Tính diện tích hình tứ giác MBND . Biết hình chữ nhật ABCD có chiều dài DC = 36 cm; chiều rộng AD = 20 cm và AM = 1/3 MB , BN = NC.

Câu 10: Tính  diện tích hình tam giác vuông có độ dài 2 cạnh góc vuông lần lượt là:

a) 35cm và 15 cm.

b) 3,5 m và 15 dm.

Chúc các bạn học tốt.

Bài viết gợi ý: