CÁC BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN HÀM SỐ

 

ĐIỂM THUỘC ĐƯỜNG - ĐƯỜNG ĐI QUA ĐIỂM

 

Bài toán: Cho (C) là đồ thị hàm số y = f(x) và một điểm A(x­A ; y). Hỏi (C) có đi qua A không

Phương pháp giải:

Đồ thị (C) đi qua A(x­A ; y) khi và chỉ khi toạ độ của A nghiệm đúng phương trình của (C)

     - A \[\in \] (C)  \[\Leftrightarrow \] yA = f(xA)

Do đ ó : Tính  yA = f(xA)

  • N ếu f(xA) = yA th ì (C) đi qua A
  • N ếu f(xA) \[\ne \] yA  thì (C) không đi qua A

 

LẬP PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG

BÀI TOÁN 1:

Lập phương trình đường thẳng (D) đi qua điểm A(xA; yA) và có hệ số góc bằng k

Cách giải:

- Gọi phương trình tổng quát của đường thẳng (D) là:

                                     y = ax + b (*)

+ Xác định a:

   Theo giả thiết ta có : a = k  => y = kx + b

+ Xác định b:

   (D) đi qua A(xA ; yAó yA = kxA + b => b = yA – kxA

Thay a = k và b = yA – kxA vào (*) ta được phương trình của (D)

 

BÀI TOÁN 2:

Lập phương trình đường thẳng (D) đi qua 2 điểm A(xA; yA) và B(xB ; yB)

Cách giải:

- phương trình tổng quát của đường thẳng (D) là :

                                 y = ax + b

(D) đi qua A và B nên ta có :

Giải hệ phương trình tìm được a, b . Suy ra phương trình của (D)

 

BÀI TOÁN 3 :

Lập phương trình của đường thẳng (D) có hệ số góc k và tiếp xúc với đường cong (P) :

 y = f(x)

Cách giải :

  • Phương trình của (D) có dạng : y = ax + b
  • Phương trình hoành độ giáo điểm của (D) và (P) là :

                 f(x) = kx + b   (1)

  • (D) tiếp xúc với (P) ó phương trình (1) có nghiệm kép ó \[\Delta \] = 0

Từ điều kiện này tìm được b .Suy ra hương trình của (D)

BÀI TOÁN 4 :

Lập phương trình đường thẳng (D) đi qua A(xA ; yA) và tiếp xúc với đường cong (P) :

 y = f(x) .

 

Cách giải :

- Phương trình đường thẳng của (D) là : y = ax  + b

- Phương trình hoành độ giao điểm  của (D) và (P) là :

                                f (x) = ax + b   (1)

(D) tiếp xúc với (P) ó phương trình (1) có nghiệm kép.Từ điều kiện này tìm ra được hệ thức giữa a và b (2)

Mặt khác : (D) đi qua A(xA ; yA) do đó ta có :

                              yA = axA + b  (3)

Từ (2) và (3) suy ra a và b suy ra phương trình của (D)

 

SỰ TƯƠNG GIAO CỦA HAI ĐỒ THỊ

Bài toán : Cho (C ) và (L) theo thứ tự là đồ thị của các hàm số:

                                             y = f(x)

                                             y = g(x)

Khảo sát sự tương giao của hai đồ thị.

Cách giải:

Toạ độ giao điểm của (C ) và (L) là nghiệm của hệ phương trình

                                   

Phương trình hoành độ giao điểm của (C ) và (L) là:

                                     f(x) = g(x)     (1)

  • Nếu (1) vô nghiệm ó (I) vô nghiệm ó (C) và (L) không có điểm chung
  • Nếu (1) có nghiệm kép ó (I) có nghiệm kép ó (C) và (L) tiếp xúc nhau
  • Nếu (1) có 1 nghiệm hoặc 2 nghiệm ó (I) có 1 hoặc 2 nghiệm ó (C) và (L) có 1 hoặc hai điểm chung.

 

BÀI TẬP

Bài 1: Trong mặt phẳng toạ độ, cho điểm A (-2 ; 2 ) và đường thẳng (D) : y = - 2(x + 1)

  1. Hỏi điểm A có thuộc (D) không
  2. Tìm a trong hàm số y = ax2 có đò thị (P) đi qua A

Giải:

a)Thay x = -2 vào vế phải của phương trình đường thẳng (D) ta có : y = -2(-2 + 1) = 2

Vậy điểm A(-2 ; 2) có thuộc đường thẳng (D)

b) Vì đồ thị (P) đi qua A nên ta có : 2 = a (-2)2 => a = \[\frac{1}{2}\]

 

Bài 2 : Cho parabol (P): y = x2 .Lập phương trình đường thẳng (D)  song song với đường thẳng (D/ ) : y = 2x và tiếp xúc với (P)

Giải:

Phương trình đường thẳng (D) cần tìm có dạng: y =  ax + b

Đường thẳng (D) song song với đường thẳng (D/) nên a = 2 => y = 2x + b

Phương trình hoành độ giao điểm của đường thẳng (D) và parabol (P) là:

    x2 = 2x + b \[\Leftrightarrow \] x2 – 2x – b = 0  (1)

(D) tiếp xúc với (P) \[\Leftrightarrow \] phương trình (1) có nghiệm kép\[\Leftrightarrow \] \[{{\Delta }^{/}}\] = 0  \[\Leftrightarrow \] 1 + b = 0 => b = -1

Vậy phương trình đường thẳng (D) là: y = 2x - 1

 

Bài 3: Trong mặt phẳng toạ độ cho 2 đường thẳng (d1) : y = 2x – 7 và (d2): y = - x- 1

  1. Vẽ đường thẳng (d1) và (d2)
  2. Tìm toạ độ giao điểm của (d1) và (d2) bằng đồ thị. Rồi kiểm tra lại bằng phép tính

Giải:

  1. HS tự vẽ
  2. Gọi giao điểm của (d1) và (d2) là M khi đó hoành độ của điểm m là nghiệm của phương trình: 2x – 7 = - x- 1 \[\Leftrightarrow \] x = 2

Tung độ của điểm M là y =  - 2 – 1 = - 3

Vậy toạ độ giao điểm của (d1) và (d2) l à : M(2 ;-3)

 

Bài 4: Trong mặt phẳng toạ độ cho hai điểm A(0; - 1) và B( 1; 2)

  1. Viết phương trình đường thẳng đi qua A và B
  2. Điểm C(- 1;- 4) có nằm trên đường thẳng đó không

Giải:

  1. Gọi phương trình đường thẳng cần tìm là (D) : y = ax + b

          Đường thẳng (D) đi qua A và B nên ta có :

                               

        Giải hệ phương trình ta được : a = 3 ; b = -1

        Vậy phương trình đường thẳng cần tìn là (D) : y = 3x – 1

  1. Với x = -1 thì y = 3(-1) – 1 = - 4 .Do đó điểm C(- 1;- 4) nằm trên đường thẳng (D)

 

Bài 5: Với giá trị nào của m thì đường thẳng :

                                 (d1) : y = (m – 1)x   ; (d) : y = 3x – 1

  1. song song với nhau
  2. Cắt nhau
  3. Vuông góc với nhau

Gi ải:

  1. (d1) // (d2)    \[\Leftrightarrow \] m – 1 =  3 \[\Leftrightarrow \] m = 4
  2. (d1) cắt (d2)  \[\Leftrightarrow \] m – 1 \[\ne \] 3 \[\Leftrightarrow \] m \[\ne \]4
  3. (d1) vuông góc (d2)  \[\Leftrightarrow \] (m – 1).3 = -1  \[\Leftrightarrow \] m = \[\frac{2}{3}\]

 Bài 6: Tìm giá trị của a để 3 đường thẳng : (d1): y = 2x – 5 ;  (d2) : y = x +2 

        (d3) : y = ax – 12  . Đồng quy tại 1 điểm

Giải:

Ta thấy  hai đường thẳng  (d1) v à (d2) có hệ số góc khác nhau nên (d1) và (d2) chắc chắn cắt nhau. Gọi giao điểm của  (d1) và (d2) l à M

Hoành độ của điểm M là nghiệm của phương trình : 2x – 5 =  x +2  =>  x = 7

Tung độ của M là y = 7 + 2 = 9 .Do đó  M( 7 ; 9)

Đ ể 3 đ ường thẳng  trên đồng quy tại 1 điểm thì dường thẳng (d3) phải đi qua điểm M(7 ;9)

\[\Leftrightarrow \] 9 = a.7 – 12  \[\Leftrightarrow \] a = 3

 

Bài 7: Trong mặt phẳng toạ độ cho điểm A( - 2;2) và đường thẳng (d1): y = -2(x+1)

  1. Giải thích tại sao A nằm trên (d1)
  2. Tìm a trong hàm số y = ax2 có đồ thị(P) đi qua A
  3. Viết phương trình đường thẳng (d2) qua A và vuông góc với (d1)
  4. Gọi A và B là giao điểm của (P) và (d2); C là giao điểm của (d1) với trục tung .Tìm toạ độ giao điểm của B và C .Tính diện tích tam giác ABC

Giải:

  Câu 1) 2) xem bài 1

3) Gọi phương trình đường thẳng (d2) là : y = ax + b

Vì đường thẳng (d2) vuông góc với (d1) => a.(-2) = -1 => a = \[\frac{1}{2}\]

Mặt khác đường thẳng (d2) đi qua điểm A(- 2 ; 2) nên ta có x = -2  , y = 2

Thay a = \[\frac{1}{2}\] ; x = -2  ; y = 2 vào y = ax + b ta có : 2 = \[\frac{1}{2}\](-2) + b => b = 3

Vậy phương trình đường thẳng (d2) là : y = \[\frac{1}{2}\]x + 3

4)    

                       

Hoành độ của điểm B là nghiệm của phương trình : \[\frac{1}{2}\]x2 = \[\frac{1}{2}\]x + 3 .giải phương trình này ta được x1 = 2 ( chính là hoành độ của điểm A) x2 = 3 là hoành độ điểm B.Khi đó tung độ điểm B là y = \[\frac{1}{2}\].32 = \[\frac{9}{2}\].Vậy toạ độ của điểm B( 3 ; \[\frac{9}{2}\])

Toạ độ  C(0 ; - 2)

Ta có AB = \[\sqrt{{{(-2-3)}^{2}}+{{(2-\frac{9}{2})}^{2}}}\] = \[\sqrt{25+\frac{25}{4}}\]  = \[\sqrt{\frac{125}{4}}\]  = \[\frac{5}{2}\sqrt{5}\]

          AC = \[\sqrt{{{(-2-0)}^{2}}+{{(2+2)}^{2}}}\]  = \[\sqrt{20}\] = 2\[\sqrt{5}\]

SABC  = \[\frac{1}{2}\]AB.AC = \[\frac{1}{2}\].\[\frac{5}{2}\sqrt{5}\].2\[\sqrt{5}\] = \[\frac{25}{2}\] (đvdt)

 

Bài 8 : Trong cùng hệ trục toạ độ , gọi (P) là đồ thị hàm số y = x2 và (D) là đồ thị hàm số

              y = - x + 2

a) Vẽ (P) và (D)

b) Xác định toạ độ giao điểm của (P) và (D) bằng đồ thị và kiểm tra lại bằng phép tính.

c) Tìm a và b trong hàm số y = ax + b, biết rằng đồ thị (d/) của hàm số này song song với (D) và cắt (P) tại điểm có hoành độ bằng – 1

Giải:

a) Vẽ (P) và (D):

                                          

b)Dựa vào đồ thị ta có A( 2;4)  ,  B( 1 ;2) .Kiểm tra bằng cách thay toạ độ của các điểm A và B vào 2 hàm số ta thấy đều thoả mãn.

c) Đường thẳng (d/) song song với đường thẳng (D) nên a = -1. Mặt khác (d/) cắt (P) tại điểm có hoành độ bằng -1 ,tức là (d/) đi qua điểm (-1; 1) => x = -1 , y = 1

Thay a = -1 . x = -1 , y = 1 vào phương trình của đường thẳng (d/) ta có :

   1 = (-1)(-1) + b  => b = 0

Vậy phương trình của đường thẳng (d/) là : y = - x

 

 

Bài 9: Cho hàm số : y = - \[\frac{1}{2}\]x2   (P)

  1. Vẽ đồ thị (P)
  2. Tìm giá trị của m để đường thẳng  y = 2x + m cắt đồ thị (P) tại 2 điểm phân biệt .

Giải :

a)Lập bảng giá trị :

c) Phương trình hoành độ giao điểm  của đường thẳng (D) : y = 2x + m  và parabol(P) là :  - \[\frac{1}{2}\] x2  = 2x + m   \[\Leftrightarrow \] x2 + 4x + 2m  = 0  (1)

Để (D) và (P) cắt nhau tại 2 điểm phân biệt \[\Leftrightarrow \] phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt

      \[\Leftrightarrow \] \[{\Delta }'\] > 0     \[\Leftrightarrow \]  4 – 2m > 0   \[\Leftrightarrow \] m < 2

Vậy với m < 2 thì đường thẳng (D) và parabol (P) cắt nhau tại hai điểm phân biệt

 

Bài 10 : Trên cùng hệ trục toạ độ cho đường thẳng (D) và parabol (P) có phương trình :

                                    (D) : y = k(x -1)

                                    (P) : y = x2- 3 x + 2

a) Chứng tỏ rằng với mọi giá trị của k , (D) và (P) luôn có điểm chung

b) Trong trường hợp (D) tiếp xúc với (P) .Tìm toạ độ tiếp điểm.

Giải:

a)Phương trình hoành độ giao điểm của (D) và (P) là:

               x2 – 3x + 2 = k(x -1) \[\Leftrightarrow \] x2 – (3+ k)x +2 + k = 0  (1)

Phương trình (1) có : \[\Delta \] = ( 3 + k)2 – 4 ( 2 + k) = 9 + 6k + k2 – 8 – 4k = k2 + 2k + 1

                                      = (k + 1)2  \[\ge \]  0    với mọi k

Vậy phương trình (1) luôn có nghiệm với mọi k .Do đó đường thẳng (D) và parabol (P) luôn có điểm chung

b) (D) tiếp xúc với (P) \[\Leftrightarrow \] phương trình (1) có nghiệm kép \[\Leftrightarrow \] \[\Delta \] = 0 \[\Leftrightarrow \] (k + 1)2  = 0

     \[\Leftrightarrow \] k = - 1 ,Khi đó  phương trình (1) có nghiệm là x = \[\frac{3+k}{2}\] = \[\frac{3-1}{2}\] = 1 (Đây chính là hoành độ giao điểm của (D) và (P) ).Tung độ giao điểm là: y  =  0

Vậy toạ độ tiếp điểm là : (1 ;0 )

 

Bài 11: Cho hàm số y = ax2 có đồ thị (P) đi qua điểm A(-2;4) và tiếp xúc với đường thẳng (D) của hàm số : y = (m-1)x – (m – 1)

  1. Tìm a , m và toạ độ tiếp điểm.
  2. Vẽ đồ thị (P) và (D) với a , m tìm được trên cùng hệ trục toạ độ.

Giải:

  1. Đồ thị (P) đi qua điểm A(-2; 4) nên ta có : 4 = a.(-2)2 => a = 1 => (P) : y = x2

Đề (P) tiếp xúc với (D) thì phương trình : (m -1)x – (m -1) = x2  có nghiệm kép

 

*)Với m = 1 => x = \[\frac{m-1}{2}\] =  \[\frac{1-1}{2}\] = 0  (đây là hoành độ tiếp điểm) , tung độ tiếp điểm là: y = 0.Vậy toạ độ tiếp điểm thứ  là : (0 ; 0 ) Chính là gốc toạ độ. Khi đó đường thẳng (D) trùng với trục hoành Ox

*) Với m  = 5 => x = \[\frac{m-1}{2}\] = \[\frac{5-1}{2}\]= 2 (là hoành độ tiếp điểm  ) ,tung độ tiếp điểm là:

 y = 4 . Vậy toạ độ tiếp điểm thứ 2 là : ( 2 ; 4)

b) Ta vẽ đồ thị hàm số : y = x2 .

 Khi m = 1 đường thẳng (D) trùng với trục hoành

 Khi m = 5 đường thẳng (D) có phương trình là : y = 4x – 4

Có đồ thị như sau :

Bài 12: Trên cùng hệ trục toạ độ cho parabol (P): y = x2 và đường thẳng (D) : y = 2x + m

  1. Vẽ P.
  2. Tìm m để (D) tiếp xúc với (P)

(Hướng dẫn : xem bài 11)

Bài 13: Trong cùng hệ trục toạ độ gọi (P) và (D) lần lượt là đồ thị hàm số :

                                            y = - \[\frac{{{x}^{2}}}{4}\] và y = x + 1

a) Vẽ (P) và (D)

b) Dùng đồ thị hàm số để giải phương trình : x2  + 4x  + 4 = 0

c) Viết phương trình đường thẳng (d) song song với (D) và cắt (P) tại điểm có tung độ là – 4

Giải:

a) Vẽ (P) và (D):

                                                 

c)Phương trình : x2 + 4x + 4 = 0 (1)  \[\Leftrightarrow \] - x2  =  4x + 4  \[\Leftrightarrow \] -\[\frac{{{x}^{2}}}{4}\] = x + 1

Đặt y = - \[\frac{{{x}^{2}}}{4}\]  => y = x + 1  là hai đồ thị hàm số đã vẽ ở câu a)  Do đó nghiệm của phương trình (1) là hoành độ giáo điểm của 2 đồ thi trên. Dựa vào đồ thị ta có: Hai đồ thị tiếp xúc nhau tại điểm có  hoành độ là – 2 .Nên nghiệm của phương trình đã cho là x = -2

  1. Gọi phương trình đường thẳng ( cần tìm là : y = ax + b

Vì (d) // (D) => a = 1

Vì (d) cắt (P) tại điểm có tung độ bằng – 4 => hoành độ của đó là : x = 4 .Tức là đường thẳng (d) đi qua điểm ( 4; - 4 ) nên ta có :

 - 4 = 1. 4 + b => b = - 8.Vậy phương trình đường thẳng (d) cần tìm là: y = x – 8.

 

Bài 14: Cho hàm số : y = x2  và y = x + m

  1. Tìm m sao cho đồ thị (P) của y = x2 và độ thị (D) của y = x + m có 2 giao điểm phân biệt A và B
  2. Tìm phương trình đường thẳng (d) vuông góc với (D) tiếp xúc với (P)
  3. Thiết lập công thức tính khoảng cách giữa hai giao điểm theo toạ độ của 2 điểm ấy. Áp dụng : Tìm m sao cho khoảng cách giữa 2 điểm A và B ở câu a) là 3\[\sqrt{2}\]

Giải :

  1. Phương trình hoành độ giao điểm của (D) và (P) là :

                         x2  = x + m \[\Leftrightarrow \] x2 – x – m = 0  (1)

       (D) và (P) cắt nhau tại 2 điểm phân biệt\[\Leftrightarrow \] phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt

         \[\Leftrightarrow \] \[\Delta \] > 0  \[\Leftrightarrow \]  (-1)2 – 4.1.(-m) > 0 \[\Leftrightarrow \] 1 + 4m > 0 \[\Leftrightarrow \] m > - \[\frac{1}{4}\]

  1. Gọi phương trình đường thẳng (d) cần tìm : y = ax + b

Vì (d ) \[\bot \] (D) =>  a.1 = -1 => a = -1 => y = -x + b

Phương trình hoành độ giáo điểm của (d) và (P) là : x2 = - x + b \[\Leftrightarrow \] x2 + x  - b = 0 (2)

Phương trình (2) có : \[\Delta \] = 1 + 4b

(d) tiếp xúc  (P) \[\Leftrightarrow \] phương trình (2) có nghiệm kép\[\Leftrightarrow \] \[\Delta \] = 1 + 4b = 0 => b = - \[\frac{1}{4}\]

         Vậy phương trình đường thẳng (d) cần tìm là :  y = - x - \[\frac{1}{4}\]

  1. Giả sử A(xA; yA) và B(xB; yB) (Hình vẽ)

 Khoảng  cách giữa hai điểm xA , xB trên trục Ox bằng \[\left| {{x}_{B}}-{{x}_{A}} \right|\].Khoảng cách giữa hai điểm yA , yB  trên trục Oy bằng \[\left| {{y}_{B}}-{{y}_{A}} \right|\]

Trong tam giác vuông ABC ta có : AB2 = AC2  + BC2  =  ( xB – xA)2 + (yB – yA )

 => AB = \[\sqrt{{{({{x}_{B}}-{{x}_{A}})}^{2}}+{{({{y}_{B}}-{{y}_{A}})}^{2}}}\]

 

Theo câu a) ta có : Với m > - \[\frac{1}{4}\] phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt là:

 

                     x1 =  \[\frac{1+\sqrt{1+4m}}{2}\]   ; x2 = \[\frac{1-\sqrt{1+4m}}{2}\]

Với   x1 =  \[\frac{1+\sqrt{1+4m}}{2}\]   => y1 = \[\frac{1+\sqrt{1+4m}+2m}{2}\]

        x2 = \[\frac{1-\sqrt{1+4m}}{2}\]   => y2 =  \[\frac{1-\sqrt{1+4m}+2m}{2}\]

Gọi A(\[\frac{1+\sqrt{1+4m}}{2}\] ; \[\frac{1+\sqrt{1+4m}+2m}{2}\])   và B(\[\frac{1-\sqrt{1+4m}}{2}\] ; \[\frac{1-\sqrt{1+4m}+2m}{2}\] )

Áp dụng công thức trên ta có :

     AB = \[\sqrt{{{\left( \frac{1+\sqrt{1+4m}}{2}-\frac{1-\sqrt{1+4m}}{2} \right)}^{2}}+{{\left( \frac{1+\sqrt{1+4m}+2m}{2}-\frac{1-\sqrt{1+4m}+2m}{2} \right)}^{2}}}\]

            = \[\sqrt{{{\left( \frac{2\sqrt{1+4m}}{2} \right)}^{2}}+{{\left( \frac{2\sqrt{1+4m}}{2} \right)}^{2}}}\]  =   \[\sqrt{1+4m+1+4m}\] = \[\sqrt{2+8m}\]

     AB = 3\[\sqrt{2}\] \[\Leftrightarrow \] \[\sqrt{2+8m}\] = 3\[\sqrt{2}\] \[\Leftrightarrow \] 2+ 8m = 18 \[\Leftrightarrow \]m = 2

 Trả lời : m = 2 là giá trị cần tìm

 

Bài 15 : Trong cùng hệ trục toạ độ , gọi (P) là đồ thị hàm số : y = \[\frac{1}{4}\]x2 ,

              (D) là đồ thị hàm  số :y = \[\frac{1}{2}\]x + 2

a) Vẽ (D) và (P)

b) Tìm toạ độ giao điểm của (P) và (D) bằng đồ thị và bằng phép toán

Giải:

a)Vẽ (D) và (P)

                                                  

b) Dựa vào đồ thị ta có đường thẳng (D) cắt parabol (P) tại hai điểm M(-2 ; 1) và N(4 ; 4)

Kiểm tra bằng phép tính :

Phương trình hoành độ giao điểm của (D) và (P) là :

                               \[\frac{1}{4}\]x2 = \[\frac{1}{2}\]x + 2  \[\Leftrightarrow \] x2 – 2x – 8 = 0 (1)

Có : \[{\Delta }'\] = 1 + 8 = 9 => \[\sqrt{{{\Delta }'}}\] = 3 =>  phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt :

                      x1 = 1 – 3 = - 2 ;         x2 = 1 + 3 = 4

Do đó đường thẳng (D) cắt parabol (P) tại 2 điểm phân biệt ,có hoành độ giao điểm lần lượt là -2   ,   4

Với x1 = - 2  => y1 =  \[\frac{1}{4}\](-2)2 = 1   => M(-2 ; 1)

Với x2 =  4    => y2 = \[\frac{1}{4}\]. 42 = 4     => N( 4 ;  4)

Bài 16: Cho parabol (P) : y = -\[\frac{{{x}^{2}}}{4}\] và điểm M (1 ; -2)

  1. Viết phương trình đường thẳng (D) qua M và có hệ số góc là m
  2. Chứng minh rằng (D) luôn luôn cắt (P) tại 2 điểm phân biệt khi m thay đổi

Giải :

  1. Phương trình đường thẳng (D) cần tìm có dạng: y = mx + b

Vì (D) đi qua M(1 ; -2) => -2 = m.1 + b => b = - m – 2

Vậy phương trình đường thẳng (D) cần tìm là : y = mx – m – 2

b)Ta có phương trình hoành độ giáo điểm của (D) và (P) là :

                 -\[\frac{{{x}^{2}}}{4}\] = mx – m – 2 \[\Leftrightarrow \]x2 + 4mx – 4m – 8 = 0  (1)

Phương trình (1) có: \[{\Delta }'\] = 4m2 + 4m + 8 = 4m2 + 4m + 1 + 7

                                      = (2m + 1)2 + 7 > 0 với mọi m

Nên phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt với mọi m

Do đó đường thẳng (D) luôn cắt (P) tại 2 điểm phân biệt khi m thay đổi.

Bài 17 : Trong cùng hệ trục toạ độ vuông góc cho parabol (P) : y = - \[\frac{1}{4}\]x2 và đường thẳng (D) : y = mx – 2m – 1

  1. Vẽ (P)
  2. Tìm m sao cho (D) tiếp xúc với (P)
  3. Chứng tỏ (D) luôn luôn qua điểm cố định A thuộc (P)

Giải :

  1. Tự vẽ
  2. Phương trình hoành độ giao điểm của (D) và (P) là : - \[\frac{1}{4}\]x2  = mx – 2m – 1

               \[\Leftrightarrow \] x2 + 4mx – 8m – 4 = 0  (1)

 (D) tiếp xúc với (P) \[\Leftrightarrow \] phương trình (1) có nghiệm kép \[\Leftrightarrow \]\[{\Delta }'\] = 0

            \[\Leftrightarrow \] 4m2 + 8m + 4 = 0 \[\Leftrightarrow \](2m + 2)2 = 0 \[\Leftrightarrow \] 2m + 2 = 0 \[\Leftrightarrow \] m = -1

Vậy m = -1 thì (D) tiếp xúc với (P)

  1. Gọi A(x0 ; y0 ) là điểm cố định mà đường thẳng (D) luôn đi qua

Khi đó phương trình : y0 = mx0  - 2m – 1 có nghiệm với mọi m

                           

Suy ra điểm A( 2 ; -1).Thay x = 2 vào phương trình của (P) ta có y = - \[\frac{1}{4}\]. 22 =  - 1

Nên điểm A(2 ; -1) thuộc (P).Vậy đường thẳng (D) luôn đi qua điểm A( 2 ; -1) cố định  thuộc (P)

 

Bài 18 : Trên cùng hệ trục toạ độ cho parabol (P) : y = \[\frac{1}{4}\]x2 và đường thẳng (D) : y = x – 1

  1. Vẽ (P) và (D)
  2. Chứng tỏ (bằng phép toán ) (P) và (D) tiếp xúc nhau tại 1 điểm ,xác định toạ độ điểm này.

 

Bài 20 : Trong cùng hệ trục toạ độ cho parabol (P) : y = \[\frac{{{x}^{2}}}{4}\] và đường thẳng (D) đi qua điểm  

                       I(\[\frac{3}{2}\] ; -1) có hệ số góc m

  1. Vẽ (P) và viết phương trình của (D)
  2. Tìm M sao cho (D) tiếp xúc với (P)
  3. Tìm m sao cho (D) và (P) có 2 điểm chung phân biệt

 

Bài  21 : Cho parabol (P) : y = \[\frac{1}{2}\]x2 và đường thẳng  y = \[\frac{1}{2}\] x + 3

  1. Xác định toạ độ giao điểm A, B của parabol và đường thẳng
  2. Xác định toạ độ điểm C thuộc cung AB của parabol sao cho tam giác ABC có diện tích lớn nhất

Bài 22 : Cho hàm số : y = \[\frac{1}{2}\]x2   (P)

  1. Vẽ đồ thị hàm số trên
  2. Tìm giá trị của m để đường thẳng (d) : y = (m- 4)x + m + 1 cắt đồ thị hàm số trên tại điểm A có hoành độ bằng 2 .Rồi tìm toạ độ thứ 2 khác A
  3. Chứng minh rằng với mọi giá trị của m thì đường thẳng (d) và parsbol (P) cắt nhau tại 2 điểm phân biệt.
  4. Gọi y1 ; y2  là tung độ giao điểm của 2 đồ thị ( và (P) . Tìm m để  y1 + y2 đạt giá trị nhỏ nhất.

Giải

a) Tự vẽ

b) Phương trình hoành độ giao điểm của (d) và (P) là: \[\frac{1}{2}\]x2   = (m- 4)x + m + 1

                              \[\Leftrightarrow \] x2 – 2 (m – 4)x – 2m – 2 = 0  (*)

Vì đường thẳng (d) cắt (P) tại điểm A có hoành độ bằng 2 nên là nghiệm của phương trình (*) => 4- 2(m -4).2 – 2m – 2 = 0 \[\Leftrightarrow \]4 – 4m +16 – 2m – 2 = 0  \[\Leftrightarrow \]- 6m + 18 = 0

\[\Leftrightarrow \] m = 3

Vậy với m= 3 thì đường thẳng (d) cắt (P) tại điểm A có hoành độ bằng 2

Hoành độ giao điểm thứ 2 khác A là nghiệm thứ 2 của phương trình (*)

Theo Vi-et : x1.x2 = \[\frac{c}{a}\] = -2m – 2 = -2.3 – 2 = -8. Mà x1= 2  => 2.x2 = - 8 => x2= - 4

Tung độ của điểm thứ hai là : y = \[\frac{1}{2}\].(-4)2 = 8

Vậy toạ độ giao điểm thứ hai khác A là  (- 4 ; 8)

  1. Phương trình (*) có : \[{\Delta }'\] = (m – 4)2 + 2m + 2 =  m2 – 6m + 18

                                             = (m – 3)2 +9 > 0  với mọi m

Suy ra điều phải chứng minh

  1. Gọi x1 , x2 lần lượt là hoành độ giao điểm của 2 đồ thị ( và (P) tương ứng với tung độ y1 ; y2
  • y1 = (m -4)x1 + m + 1

y2 = ( m- 4)x2 + m + 1

    => y1 + y2 = ( m -4) (x1 + x2) + 2 m + 2 = (m – 4). 2(m – 4) + 2m + 2 = 2m2 – 14m + 34

                     = 2(m2 – 7m + 17) = 2( m2  - 2.\[\frac{7}{2}\]m + \[\frac{49}{4}\] + \[\frac{19}{4}\]) = 2(m -\[\frac{7}{2}\])2 + \[\frac{19}{2}\] \[\ge \]  \[\frac{19}{2}\]

    Suy ra : Min (y1 + y2 ) = \[\frac{19}{2}\]  khi m = \[\frac{7}{2}\]

Bài 23 :Cho đường thẳng (d) : y = 4x + m và parabol (P) : y = 2x2

Tìm m để đường thẳng (d) cắt parabol (P) tại 2 điểm A , B và cắt trục tung Oy tại M . Sao cho MA = 3MB

Giải :

Xét phương trình : 2x2 = 4x + m \[\Leftrightarrow \] 2x2 – 4x – m = 0 (1)

(d) cắt (P) tại 2 điểm A và B \[\Leftrightarrow \] phương trình (1) có 2 nghiệm

                                               \[\Leftrightarrow \]\[{\Delta }'\] = 4 + 2m \[\ge \] 0

                                                \[\Leftrightarrow \]              m \[\ge \] -2

Hai giao điểm là : A(x1 ; y1)   , B(x2 ; y2)     (ở đó x1 , x2 là nghiệm của phương trình (1) )

 

Theo giả thiết (d) trục Oy tại M sao cho MA = 3MB

 

Với x2 = 3x1 => x1 + 3x1 = 2 => x1 = \[\frac{1}{2}\]  => x2 = \[\frac{3}{2}\]

=> x1x2 =  \[\frac{-m}{2}\]   \[\Leftrightarrow \] \[\frac{1}{2}\].\[\frac{3}{2}\]  = \[\frac{-m}{2}\]  => m = - \[\frac{3}{2}\] (Không thoả mãn điều kiện m \[\ge \] -2 )

Với  x2 = - 3x1  => x1 – 3x1  = 2  => x1 = - 1   => x2 = 3

=> \[\frac{-m}{2}\] = x1.x2 = (-1) . 3 = -3  => m = 6 (Thoả mãn điều kiện m \[\ge \] -2 )

Vậy m = 6 là giá trị  cần tìm

 

 

 

 

 

Bài viết gợi ý: