Tóm tắt các học thuyết tiến hoá

Vấn đề

Thuyết Lamac

Thuyết Đacuyn

Thuyết hiện đại

Các nhân tố tiến hóa

  • Thay đổi của ngoại cảnh.
  • Thay đổi tập quán hoạt động(ở ĐV).

Biến dị, di truyền, CLTN.

Quá trình đột biến; Di - nhập gen; Giao phối không ngẫu nhiên; CLTN; Các yếu tố ngẫu nhiên.

Cơ chế tiến hóa

Sự di truyền các đặc tính thu được trong đời cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh hay tập quán hoạt động.

Sự tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại dưới tác động của chọn lọc tự nhiên.

  • Tiến hóa nhỏ: Các nhân tố tiến hoá gây nên sự biến đổi cấu trúc di truyền của QT, dưới áp lực của CLTN và tác động của các cơ chế cách li tạo nên sự khác biệt về vốn gen so với QT gốc đưa đến sự hình thành loài mới.
  • Tiến hóa lớn: quá trình hình thành các đơn vị phân loại trên loài.

Hình thành đặc điểm thích nghi

Các cá thể cùng loài phản ứng giống nhau trước sự thay đổi từ từ của ngoại cảnh, không có đào thải.

Đào thải các biến dị bất lợi, tích luỹ các biến dị có lợi dưới tác dụng của CLTN. Đào thải là mặt chủ yếu.

- Chịu sự chi phối của 3 nhân tố chủ yếu: quá trình đột biến, quá trình giao phối và CLTN.

  • Quá trình ĐB và quá trình GF làm phát sinh các BDTH quy định các đặc điểm thích nghi, các cá thể có KH thích nghi được CLTN giữ lại, cho sinh sản ® QT thích nghi.

Hình thành loài mới

Dưới tác dụng của ngoại cảnh, loài biến đổi từ từ, qua nhiều dạng trung gian.

 

Loài mới được hình thành dần dần qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của CLTN theo con đường phân ly tính trạng từ một nguồn gốc chung.

  • Hình thành loài mới là quá trình cải biến thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng thích nghi, tạo ra kiểu gen mới CLSS với quần thể gốc.

Chiều hướng tiến hóa

Nâng cao trình độ tổ chức từ đơn giản đến phức tạp.

  • Ngày càng đa dạng.
  • Tổ chức ngày càng cao.
  • Thích nghi ngày càng hợp lý.
  • Ngày càng đa dạng; Tổ chức ngày càng cao; Thích nghi ngày càng hợp lý.
  • Sự phát triển của một loài hay một nhóm loài có thể theo nhiều hướng khác nhau: tiến bộ sinh học, thoái bộ sinh học, kiên định sinh học.

      Đánh giá học thuyết Đacuyn

Cống hiến:  Người đầu tiên đưa ra khái niệm biến dị để chỉ những sai khác giữa các cá thể trong loài.  Sáng tạo ra thuyết CLTN, CLNT để giải thích cơ chế tiến hóa và giải thích được sự thống nhất trong đa dạng của sinh giới cũng như quá trình hình thành các giống vật nuôi, cây trồng:

Vấn đề phân biệt

Chọn lọc nhân tạo

Chọn lọc tự nhiên

Nguyên liệu của chọn lọc

Tính biến dị và di truyền của sinh vật.

Tính biến dị và di truyền của sinh vật.

Nội dung của chọn lọc

Đào thải các biến dị bất lợi, tích luỹ các biến dị có lợi phù hợp với mục tiêu của con người.

Đào thải các biến dị bất lợi, tích luỹ các biến dị có lợi cho sinh vật.

Động lực của chọn lọc

Nhu cầu về kinh tế và thị hiếu của con người.

Đấu tranh sinh tồn của sinh vật.

Kết quả của chọn lọc

Vật nuôi, cây trồng phát triển theo hướng có lợi cho con người.

Sự tồn tại những cá thể thích nghi với hoàn cảnh sống.

Vai trò của CL

- Nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi, cây trồng.

- Giải thích vì sao mỗi giống vật nuôi, cây trồng đều thích nghi cao độ với nhu cầu xác định của con người.

Nhân tố chính quy định chiều hướng, tốc độ biến đổi của sinh vật, trên quy mô rộng lớn và lịch sử lâu dài, tạo ra sự phân li tính trạng, dẫn tới hình thành niều loài mới qua nhiều dạng trung gian từ một loài ban đầu.

Tồn tại:  Chưa nêu được nguyên nhân phát sinh biến dị cũng như cơ chế di truyền các biến dị. Chưa nêu được vai trò của các cơ chế cách li trong quá trình hình thành loài.

          Học thuyết tổng hợp hiện đại: Tiến hoá nhỏ và tiến hoá lớn

Vấn đề phân biệt

Tiến hóa nhỏ

Tiến hóa lớn

Nội dung

Là quá trình biến đổi TPKG của quần thể gốc đưa đến hình thành loài mới.

Là quá trình hình thành các đơn vị trên loài như: chi, họ, bộ, lớp, ngành.

Quy mô, thời gian

Phạm vi phân bố tương đối hẹp, thời gian lịch sử tương đối ngắn.

Quy mô lớn, thời gian địa chất rất dài.

Phương pháp

nghiên cứu

Có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm.

Thường được nghiên cứu gián tiếp qua các bằng chứng tiến hoá.

Học thuyết tổng hợp hiện đại: Các nhân tố tiến hoá

Các nhân tố tiến hoá

Vai trò trong tiến hoá

Đột biến

Tạo nên nhiều alen mới và là nguồn phát sinh các BD di truyền do đó ĐB cung cấp nguồn BD sơ cấp cho quá trình tiến hóa (ĐBG là nguồn nguyên liệu chủ yếu).

Giao phối không ngẫu nhiên

Làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng giảm dần tỉ lệ thể dị hợp và tăng dần thể đồng hợp. (Có thể làm thay đổi tần số alen)

CLTN

Định hướng sự tiến hoá, quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi tần số tương đối của các alen(tùy thuộc vào chọn lọc chống alen trội hay alen lặn) trong quần thể.

Di nhập gen

Làm thay đổi tần số tương đối các alen, gây ảnh hưởng lớn tới vốn gen của quần thể.

Các yếu tố ngẫu nhiên

Làm thay đổi đột ngột tần số tương đối các alen, gây ảnh hưởng lớn tới vốn gen của quần thể.

  Học thuyết tổng hợp hiện đại và học thuyết ĐacUyn

Vấn đề phân biệt

Quan niệm của Đacuyn

Quan niệm hiện đại

Nguyên liệu của CLTN

- Biến đổi cá thể dưới ảnh hưởng của điều kiện sống và của tập quán hoạt động.

- Chủ yếu là các biến dị cá thể qua quá trình sinh sản.

Đột biến và biến dị tổ hợp.

CLTN tác động lên thể ĐB tức là tác động lên BDTH chứ không phải tác động lên ĐB

Đơn vị tác động của CLTN

Cá thể.

- Cá thể.

- Ở loài giao phối, quần thể là đơn vị cơ bản.

Thực chất tác dụng của CLTN

Phân hóa khả năng sống sót giữa các cá thể trong loài.

Phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể trong quần thể.

Kết quả của CLTN

Sự sống sót của những cá thể thích nghi nhất.

Sự phát triển và sinh sản ưu thế của những kiểu gen thích nghi hơn.

Vai trò của CLTN

 Là nhân tố tiến hóa cơ bản nhất, xác định chiều hướng và nhịp điệu tích luỹ các biến dị.

 Nhân tố định hướng sự tiến hóa, quy định chiều hướng nhịp điệu thay đổi tần số tương đối của các alen, tạo ra những tổ hợp alen đảm bảo sự thích nghi với môi trường.

  Phát triển sinh giới qua các đại địa chất

Đại

Kỉ

(Triệu năm

ago)

Đặc điểm địa chất

khí hậu

Sinh vật điển hình

Tân sinh

Đệ

tứ

1,8

Băng hà, Khí hậu lạnh, khô

Xuất hiện loài người

 

Đệ tam

65

Các đại lục gần giống như  hiện nay. Khí hậu đầu kỉ ấm áp, cuối kỉ lạnh.

Phát sinh các nhóm linh trưởng.

Cây có hoa ngự trị.

Phân hoá các lớp Thú, Chim, Côn trùng.

Trung sinh

Phấn trắng

145

Các đại lục bắc liên kết với nhau. Biển thu hẹp. Khí hậu khô.

Xuất hiện thực vật có hoa. Tiến hoá động vật có vú. Cuối kỉ tuyệt diệt nhiều sinh vật, kể cả bò sát cổ.

Jura

200

Hình thành 2 đại lục Bắc và Nam. Biển tiến vào lục địa. Khí hậu ấm áp.

Cây hạt trần ngự trị. Bò sát cổ ngự trị. Phân hoá chim.

Tam điệp

250

Đại lục chiếm ưu thế. Khí hậu khô.

Cây hạt trần ngự trị. Phân hoá bò sát cổ. Cá xương phát triển.

Phát sinh chim và thú.

Cổ sinh

Pec

mi

300

Các đại lục liên kết với nhau. Băng hà. Khí hậu khô, lạnh.

Phân hoá bò sát cổ. Phân hoá côn trùng. Tuyệt diệt nhiều động vật biển.

Than đá

360

Đầu kỉ ẩm và nóng, về sau trở nên lạnh và khô.

Dương xỉ phát triển mạnh. Thực vật có hạt xuất hiện. Lưỡng cư ngự trị.

Phát sinh bò sát.

Đê

vôn

416

Khí hậu lục địa khô hanh, ven biển ẩm ướt. Hình thành sa mạc.

Phân hoá cá xương.

Phát sinh lưỡng cư, côn trùng.

Si

lua

444

Hình thành đại lục địa. Mực nước biển dâng cao. Khí hậu nóng và ẩm.

Cây có mạch động vật lên cạn.

Ocđôvic

488

Di chuyển đại lục. Băng hà. Mực nước biển giảm. Khí hậu khô.

Phát sinh thực vật. Tảo biển ngự trị. Tuyệt diệt nhiều sinh vật.

Cambri

542

Phân bố đại lục địa và đại dương khác xa hiện nay. Khí quyển nhiều CO2

Phát sinh các ngành động vật.

Phân hoá tảo.

Nguyên sinh

 

2500

 

Động vật không xương sống thấp ở biển. Tảo.

Hoá thạch động vật cổ nhất.

Hoá thạch sinh vật nhân thực cổ nhất.

Thái cổ

 

3500

 

Hoá thạch nhân sơ cổ nhất.

 

 

4600

 

Trái Đất hình thành.

  

   Các đặc điểm cơ bản trong quá trình phát sinh sự sống và loài người

Sự phát sinh

Các giai đoạn

Đặc điểm cơ bản

Sự sống

Tiến hoá hoá học

Quá trình phức tạp hoá các hợp chất cacbon:

C \[\to \] CH \[\to \] CHO \[\to \] CHON

Phân tử đơn giản \[\to \] phân tử phức tạp \[\to \] đại phân tử \[\to \] đại phân tử tự tái bản (ADN).

Tiến hoá tiền sinh học

Hệ đại phân tử \[\to \] tế bào nguyên thuỷ

Tiến hoá SH

Từ tế bào nguyên thuỷ \[\to \] tế bào nhân sơ \[\to \] tế bào nhân thực.

Loài người

Người tối cổ

Hộp sọ 450 – 750 cm3, đứng thẳng, đi bằng hai chân sau.

Biết sử dụng công cụ (cành cây, hòn đá, mảnh xương thú) để tự vệ.

Người cổ

- Homo habilis (người khéo léo): hộp sọ 600 – 800 cm3, sống thành đàn, đi thẳng đứng, biết chế tác và sử dụng công cụ bằng đá.

- Homo erectus (người thẳng đứng): hộp sọ 900 – 1000 cm3, chưa có lồi cằm, dùng công cụ bằng đá, xương, biết dùng lửa.

- Homo neanderthalensis: hộp sọ 1400 cm3, có lồi cằm, dùng dao sắc, rìu mũi nhọn bằng đá silic, tiếng nói khá phát triển, dùng lửa thông thạo. Sống thành đàn. Bước đầu có đời sồn văn hoá.

Người hiện đại

- Homo sapiens: Hộp sọ 1700 cm3, lồi cằm rõ, dùng lưỡi rìu có lỗ tra cán, lao có ngạnh móc câu, kim khâu. Sống thành bộ lạc, có nền văn hoá phức tạp, có mầm móng mĩ thuật và tôn giáo.

     Các bằng chứng tiến hoá  

Các bằng chứng

Nội dung

Ví dụ

Ý nghĩa

Giải phẫu so sánh

- Cơ quan TĐ (Cơ quan cùng nguồn): Nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, cùng nguồn gốc trong phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau

- Cơ quan tương tự (Cơ quan cùng chức năng) : Khác nhau về nguồn gốc nhưng có chức năng giống nhau nên có hình thái tương tự

- Tay người và tay dơi

 

 

 

 

- Chi sau của cá voi và đuôi cá

 

 

- Phản ánh sự tiến hoá phân li

 

 

 

- Phản ánh sự tiến hoá đồng qui

 

Phôi sinh học

Phôi của các ĐV có xương sống thuộc các lớp phân loại khác nhau, nhưng trong những giai đoạn phát triển đầu tiên giống nhau về hình dạng chung và quá trình phát sinh cơ quan

Phôi cá, ếch nhái, bò sát, chim, thú,  người đều trải qua giai đoạn có khe mang …

B/chứng về nguồn gốc chung của chúng. Đ/điểm giống nhau càng nhiều và càng kéo dài trong những g/đoạn p/triển sau chứng tỏ q/hệ họ hàng càng gần

Địa lý sinh  học

Dựa trên kết quả ngh/cứu về sự phân bố của các loài trên trái đất l/quan đến sự b/đổi địa chất, cho thấy: mỗi loài đã ph/sinh trong 1 thời kì lịch sử nhất định, tại 1 vùng địa lí nhất định. Sự cách li địa lí thúc đẩy sự phân li các loài và hình thành các loài đặc hữu

 

 

Tế bào học và sinh học phân tử

- Phân tích trình tự các axitamin của cùng 1 loại protein hay trình tự các nucleotit của cùng 1 gen

- Mọi sinh vật đều cấu tạo từ tế bào, mọi tế bào đều được sinh ra từ tế bào sống trước đó. Tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản của cơ thể sống

- Về ADN, người giống tinh tinh  97,6%, giống vượn 94,7%

- TB nhân sơ và TB nhân thực đều có các thành phần cơ bản: Màng sinh chất, TB chất và nhân (hoặc vùng nhân)

Sai khác về trình tự axitamin, nucleotit ít hơn chứng tỏ có quan hệ họ hàng gần hơn

         

     Thuyết tiến hoá hiện đại: Tiến hoá nhỏ và tiến hoá lớn

 

Tiến hóa nhỏ

Tiến hóa lớn

Nội dung

Là quá trình biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể gốc đưa đến hình thành loài mới.

Là quá trình hình thành các đơn vị trên loài như: chi, họ, bộ, lớp, ngành.

Quy mô,

thời gian

Phạm vi phân bố tương đối hẹp, thời gian lịch sử tương đối ngắn.

Quy mô lớn, thời gian địa chất rất dài.

Phương pháp nghiên cứu

Có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm.

Thường được nghiên cứu gián tiếp qua các bằng chứng tiến hoá.

 Quan niệm ĐacUyn: Chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo

Vấn đề

Chọn lọc nhân tạo

Chọn lọc tự nhiên

Nguyên liệu

Tính biến dị và di truyền của sinh vật.

Tính biến dị và di truyền của sinh vật.

Nội dung

Đào thải các biến dị bất lợi, tích luỹ các biến dị có lợi phù hợp với mục tiêu của con người.

Đào thải các biến dị bất lợi, tích luỹ các biến dị có lợi cho sinh vật.

Động lực

Nhu cầu về kinh tế và thị hiếu của con người.

Đấu tranh sinh tồn của sinh vật.

Kết quả

Vật nuôi, cây trồng phát triển theo hướng có lợi cho con người.

Sự tồn tại những cá thể thích nghi với hoàn cảnh sống.

Vai trò

- Nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi, cây trồng.

- Giải thích vì sao mỗi giống vật nuôi, cây trồng đều thích nghi cao độ với nhu cầu xác định của con người.

Nhân tố chính quy định chiều hướng, tốc độ biến đổi của sinh vật, trên quy mô rộng lớn và lịch sử lâu dài, tạo ra sự phân li tính trạng, dẫn tới hình thành niều loài mới qua nhiều dạng trung gian từ một loài ban đầu.

   Quan niệm của Đacuyn và quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên

Vấn đề

Quan niệm của Đacuyn

Quan niệm hiện đại

Nguyên liệu

của CLTN

- Biến đổi cá thể dưới ảnh hưởng của điều kiện sống và của tập quán hoạt động.

- Chủ yếu là các biến dị cá thể qua quá trình sinh sản.

 

Đột biến và biến dị tổ hợp (thường biến chỉ có ý nghĩa gián tiếp).

Đơn vị tác động

của CLTN

 

Cá thể.

- Cá thể.

- Ở loài giao phối, quần thể là đơn vị cơ bản.

Thực chất tác dụng của CLTN

Phân hóa khả năng sống sót giữa các cá thể trong loài.

Phân hóa khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể.

Kết quả của CLTN

Sự sống sót của những cá thể thích nghi nhất.

Sự phát triển và sinh sản ưu thế của những kiểu gen thích nghi hơn.

Vai trò

của CLTN

 Là nhân tố tiến hóa cơ bản nhất, xác định chiều hướng và nhịp điệu tích luỹ các biến dị.

 Nhân tố định hướng sự tiến hóa, quy định chiều hướng nhịp điệu thay đổi tần số tương đối của các alen, tạo ra những tổ hợp alen đảm bảo sự thích nghi với môi trường.

     So sánh các thuyết tiến hoá

Vấn đề phân biệt

Thuyết Đacuyn

Thuyết tiến hoá tổng hợp

Nguyên nhân tiến hóa

 

 CLTN tác động thông qua đặc tính BD và DT

 Quá trình đột biến.

 Di - nhập gen.

 Giao phối không ngẫu nhiên.

 CLTN.

 Các yếu tố ngẫu nhiên.

Hình thành đặc điểm thích nghi

Đào thải các biến dị bất lợi, tích luỹ các biến dị có lợi dưới tác dụng của CLTN. Đào thải là mặt chủ yếu.

Dưới tác động của 3 nhân tố chủ yếu: quá trình đột biến, quá trình giao phối và quá trình CLTN.

Hình thành loài mới

 Loài mới được hình thành dần dần qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của CLTN theo con đường phân ly tính trạng từ một nguồn gốc chung.

Hình thành loài mới là quá trình cải biến thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng thích nghi, tạo ra kiểu gen mới cách li sinh sản với quần thể gốc.

Chiều hướng tiến hóa

- Ngày càng đa dạng.

- Tổ chức ngày càng cao.

- Thích nghi ngày càng hợp lý.

Tiến hoá là kết quả của mối tương tác giữa cơ thể với môi trường và kết quả là tạo nên đa dạng sinh học.

     Thuyết tiến hoá tổng hợp và thuyết tiến hoá bằng các đột biến trung tính:

 

Thuyết tiến hoá tổng hợp

Thuyết tiến hoá bằng

các đột biến trung tính

Nhân tố

tiến hoá

- ĐB cùng với giao phối tạo nguồn nguyên liệu tiến hoá 

 - CLTN xác định chiều hướng và nhịp độ tiến hoá     

- Di nhập gen, các yếu tố ngẫu nhiên, giao phối không ngẫu nhiên có thể làm thay đổi tần số alen và tần số kiểu gen

Quá trình đột biến làm phát sinh các đột biến trung tính

Cơ chế

tiến hoá

Sự biến đổi cấu trúc DT của quần thể dưới áp lực của CLTN và được thúc đẩy bỡi các cơ chế cách li sẽ hình thành hệ gen kín khác biệt về di truyền với quần thể ban đầu và cách li sinh sản với quần thể gốc

Sự củng cố ngẫu nhiên các ĐB trung tính không chịu tác động của CLTN

Đóng góp

 mới

- Làm sáng tỏ cơ chế tiến háo nhỏ trong lòng quần thể

- Bắt đầu làm rõ những nét riêng của tiến hoá lớn

- Nêu giả thuyết về cơ chế tiến hoá cấp phân tử, giải thích sự đa dạng của các phân tử protein

- Giải thích đa hình cân bằng trong quần thể giao phối

   Vai trò của các nhân tố trong quá trình tiến hoá nhỏ

 Nhân tố

Vai trò trong tiến hoá

Đột biến

Tạo nguồn nguyên liệu sơ cấp (chủ yếu là đột biến gen) cho tiến hoá và làm thay đổi rất nhỏ tần số alen.

Giao phối không ngẫu nhiên

Có thể làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen.

Gồm có tự thụ phấn ở TV, giao phối gần và giao phối có lựa chọn ở ĐV…

Chọn lọc tự nhiên

Định hướng sự tiến hoá, quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi tần số tương đối của các alen và thành phần kiểu gen trong quần thể.

Di nhập gen

Làm thay đổi tần số tương đối các alen và thành phần kiểu gen, có thể làm phong phú vốn gen của quần thể

Các yếu tố ngẫu nhiên

Làm thay đổi đột ngột tần số tương đối các alen, gây ảnh hưởng lớn (tăng hay giảm) vốn gen của quần thể..

Các đặc điểm cơ bản trong quá trình phát sinh sự sống và loài người

 

Các giai đoạn

Đặc điểm cơ bản

Sự phát sinh

sự sống

Tiến hoá hoá học

Hình thành các chất hữu cơ đơn giản\[\to \]Hình thành các đại phân tử\[\to \]Hình thành các đại phân tử tự nhân đôi: ARN, ADN

H2O, CO2, NH3, N2 , … \[\to \]  cacbonhidro, saccarit, lipit,  axitamin, nucleotit, …  \[\to \]protein, axitnucleic, …  \[\to \]ARN, ADN có khả năng tự nhân đôi

Tiến hoá tiền sinh học

Các đại phân tử tương tác với nhau \[\to \] Tế bào nguyên thuỷ

Tiến hoá sinh học

Từ tế bào nguyên thuỷ \[\to \] Tế bào nhân sơ, tế bào nhân thực ngày nay

Sự phát sinh

loài người

Người tối cổ

Là người vượn Oxtralopitec (phát sinh từ vượn người hoá thạch sống cách nay 18 triệu năm):  Hộp sọ 450 – 750 cm3, sống ở mặt đất, đứng thẳng, đi bằng hai chân sau. 

Biết sử dụng công cụ (cành cây, hòn đá, mảnh xương thú) để tự vệ.

Người cổ

- Homo habilis (người khéo léo): hộp sọ 600 – 800 cm3, sống thành đàn, đi thẳng đứng, biết chế tác và sử dụng công cụ bằng đá.

- Homo erectus (người thẳng đứng): hộp sọ 900 – 1000 cm3, chưa có lồi cằm, dùng công cụ bằng đá, xương, biết dùng lửa.

- Homo neanderthalensis: hộp sọ 1400 cm3, có lồi cằm, dùng dao sắc, rìu mũi nhọn bằng đá silic, tiếng nói khá phát triển, dùng lửa thông thạo. Sống thành đàn. Bước đầu có đời sồn văn hoá.

Người hiện đại

- Homo sapiens: Hộp sọ 1700 cm3, lồi cằm rõ, dùng lưỡi rìu có lỗ tra cán, lao có ngạnh móc câu, kim khâu. Sống thành bộ lạc, có nền văn hoá phức tạp, có mầm móng mĩ thuật và tôn giáo.

 

     Quan hệ cùng loài

Quan hệ

Hỗ trợ

Cạnh tranh

Khái niệm

Là mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong hoạt động sống như lấy thức ăn, chống lại kẻ thù, sinh sản....

 

Là mối quan hệ xảy ra khi mật độ cá thể của QT tăng lên quá cao, nguồn sống của của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể \[\to \] các cá thể tranh giành nhau thức ăn, nơi ở, ánh sáng và các nguồn sống khác ; các con đực tranh giành con cái.

Vai trò

Đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định, khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường, làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của cá thể (hiệu quả nhóm).

Làm cho số lượng và phân bố của cá thể trong quần thể được duy trì ở mức phù hợp với nguồn sống và không gian sống, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.

Ví dụ

Hiện tượng sống theo nhóm giúp thực vật tăng khả năng chống chịu với bất lợi của môi trường.

Cạnh tranh giành ánh sáng, chất dinh dưỡng ở thực vật cùng loài

       

      Quan hệ khác loài

Quan hệ

Đặc điểm

Ví dụ

Cộng sinh

Hai loài cùng có lợi khi sống chung và nhất thiết phải có nhau; khi tách riêng cả hai loài đều có hại.

 

Hợp tác

Hai loài cùng có lợi khi sống chung nhưng không nhất thiết phải có nhau ; khi tách riêng cả hai loài đều có hại.

 

Hội sinh

Khi sống chung một loài có lợi, loài kia không có lợi cũng không có hại gì ; khi tách riêng một loài có hại còn loài kia không bị ảnh hưởng gì.

 

Cạnh tranh

- Các loài cạnh tranh nhau về nguồn sống, không gian sống.

- Cả hai loài đều bị ảnh hưởng bất lợi, thường thì một loài sẽ thắng thế còn loài khác bị hại nhiều hơn.

 

Kí sinh

Một loài sống nhờ trên cơ thể của loài khác, lấy các chất nuôi sống cơ thể từ loài đó.

 

Ức chế – cảm nhiễm

Một loài này sống bình thường, nhưng gây hại cho loài khác.

 

Sinh vật ăn sinh vật khác

- Hai loài sống chung với nhau.

- Một loài sử dụng loài khác làm thức ăn. Bao gồm : Động vật ăn động vật, động vật ăn thực vật.

 

Hiện tượng khống chế sinh học

Khống chế sinh học là hiện tượng số lượng cá thể của một loài bị khống chế ở một mức nhất định do quan hệ hỗ trợ hoặc đối kháng giữa cá loài trong quần xã.

 

     Đặc điểm của các cấp độ tổ chức sống

Cấp độ tổ chức sống

Khái niệm

Đặc điểm

Quần thể

Bao gồm những cá thể cùng loài, cùng sống trong một khu vực nhất định, ở một thời điển nhất định, giao phối tự do với nhau tạo ra thế hệ mới.

Có các đặc trưng về mật độ, tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi,sự phân bố, mật độ, kích thước quần thể, tăng trưởng quần thể. Các cá thể có mối quan hệ sinh thái hỗ trợ hoặc cạnh tranh; Số lượng cá thể có thể  biến động có hoặc không theo chu kì, thường được điều chỉnh ở mức cân bằng.

Quần xã

Bao gồm những quần thể thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một khoảng không gian xác định, có mối quan hệ sinh thái mật thiết với nhau để tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.

Có các tính chất cơ bản về số lượng và thành phần các loài; Luôn có sự khống chế tạo nên sự cân bằng sinh học về số lượng cá thể. Sự thay thế kế tiếp nhau của các quần xã theo thời gian là diễn thế sinh thái.

Hệ sinh thái

Bao gồm quần xã và khu vực sống (sinh cảnh) của nó, trong đó các sinh vật luôn có sự tương tác lẫn nhau và với môi trường tạo nên các chu trình sinh địa hoá và sự biến đổi năng lượng.

Có nhiều mối quan hệ, nhưng quan trọng là về mặt dinh dưỡng thông qua chuỗi và lưới thức ăn. Dòng năng lượng trong hệ sinh thái được vận chuyển qua các bậc dinh dưỡng của các chuỗi thức ăn: Sinh vật sản xuất \[\to \] sinh vật tiêu thụ \[\to \] sinh vật phân giải.

Sinh quyển

Là một hệ sinh thái khổng lồ và duy nhất trên hành tinh.

Gồm những khu sinh học (hệ sinh thái lớn) đặc trưng cho những vùng địa lí, khí hậu xác định, thuộc 2 nhóm trên cạn và dưới nước.

Bài viết gợi ý: