Modal auxiliary verbs (P2)

(Trợ động từ tình thái)

I. Kiến thức

- Trợ động từ tình thái gồm: can, could, may, might, must, ought, had better, will, would shall should được dùng trước hình thức nguyên thể ( bare-infinitive) của động từ khác để chỉ khả năng, sự chắc chắn, sự cho phép, nghĩa vụ v.v. Trợ động từ tình thái có những nét văn phạm sau:

       + Ngôi thứ 3 số ít không có -s:

Eg: She can swim. ( Cô ấy biết bơi ) [ NOT she cans....]

       + Không dùng trợ động từ do trong câu hỏi, câu phủ định, câu hỏi đuôi và

câu trả lời ngắn.

Eg: Can you speak English? ( Bạn có biết nói tiếng Anh không? )

[ NOT do you can speak English ]

Eg: You shouldn't tell lies. ( Bạn không nên nói dối. )

[ NOT you don't should tell lies. ]

       + Động từ theo sau động từ tình thái ( ngoại trừ ought ) luôn ở nguyên

mẫu không to (bare-infinitive)

Eg: I must water flowers. ( Tôi phải tưới hoa )

[ NOT I must to water... ]

      + Không có hình thức nguyên thể (to can) và hình thức phân từ ( maying,

musted ). Khi cần ta phải dùng nhưng ta phải dùng các từ khác để thay thế.

Eg: I'd like to be able to stay here. ( Tôi muốn mình có thể ở lại đây. )

[ NOT ...to can stay... ]

    6. WILL (sẽ): will('ll) có hình thức phủ định là will not (won't) và có dạng

quá khứ là would.

Cách dùng: Will dùng để diễn đạt:

    + Dự đoán sự việc, tình huống xảy ra trong tương lai.

Eg: She'll be here in a few minute. ( Vài phút nữa cô ấy sẽ có mặt ở đây )

    + Dự đoán về hiện tại.

  Eg: Don’t phone to the office. He’ll be home by this time.

     (Đừng gọi đến văn phòng. Giờ này chăc là anh đy ở nhà. )

    + Đưa ra quyết định ngay lúc đang nói.

   Eg: Did you phone Ruth? - Oh no, I forgot. I'll phone her now.

  + Chỉ sự sẵn lòng, sự quyết tâm.

   Eg: He’ll take you home if you want.

( Nếu bạn muốn anh ẩy sẽ đưa bạn về nhà.)

  Eg: I’ll stop smoking! I really will!

( Tôi sẽ bỏ hút thuốc! Nhất định tôi sẽ bỏ!)

  + Diễn đạt lời đe dọa, lời hứa.

      Eg: I’ll hit you ifyou do that again.

    ( Tao sẽ đánh mày nếu mày làm thế nữa. )

      Eg: I won’t tell anyone what happened, I promise.

     ( Tôi hứa là tôi sẽ không nói với bất cứ ai chuyện đã xảy ra. )

       7. WOULD (sẽ): would('d) có hình thức phủ định là would not ( wouldn't)

   + Would là dạng quá khứ của will trong lời nói gián tiếp. Would được dùng sau động từ tường thuật ở quá khứ sau câu gián tiếp.

Eg: He said he would phone me on Sunday.

     (Anh ấy nói chủ nhật sẽ gọi cho tôi. )

      Ann promised that she wouldn’t be late.

     (Ann đã hứa là cô ẩy sẽ không đến trễ. )

   + Would được dùng để diễn tả một giả định ở quá khứ hay dự đoán về một tình huống có thể xảy ra.

 Eg: At midnight Sarah was still working. She would be tired the next day.     (Lúc nửa đêm Sarah vẫn còn làm việc. Ngày hôm sau chắc là cô ấy sẽ bị mệt)

 Eg: It would be fun to have a beach party. (Tổ chức một bữa tỉệc ở bãi biển chắc là sẽ rất vui. )

   + Would được dùng để chỉ một thói quen trong quá khứ.

Eg: On the winter evenings, we would all sit around the fire.

( Vào những tối mùa đông, tất cả chúng tôi thường ngối quây quần quanh đống lửa. )

   + Would được dùng trong lời yêu cẩu, lời đề nghị lịch sự. Would có tính trang trọng hơn will.

       > Would Iike/ Iove/prefer... + to-infinitive dùng để diễn đạt mong ước hoặc mong muốn một cách lịch sự (Lịch sự hơn dùng want).

 Eg: I ’d like to try on this jacket. ( Tôi muốn mặc thử cái áo vét này.)

       > Would you... ( please)? Được dùng để yêu cẩu một cách lịch sự

 8. SHALL (sẽ): shall ('ll) chỉ được dùng cho ngôi thứ nhất (I shall, we shall).

Shall có hình thức phủ định là shall not (shan't) và hình thức quá khứ là should.

Cách dùng: Shall dùng để diễn đạt:

      + Dự đoán một sự việc hoặc tình huống sẽ xảy ra trong tương lai.

  Eg: We shall know the results next week.

         ( Tuần sau chúng ta sẽ biết kết quả.)

— Lưu ý: Cả will và shall đều có thể dùng với ngôi thứ nhất (I will/shall, we will/ shall) để chỉ tương lai. Tuy nhiên wil được dùng phổ biến hơn shall. Shall không được dùng trong tiếng anh của người Mỹ.

    + Shall được dùng chủ yếu trong câu hỏi để xin ý kiến hoặc lời khuyên.

   Eg: Where shall we go this evening?

         (Tối nay chúng ta sẽ đi đâu?)

          I'm in terrible trouble. What shall I do?

         (Tôi đang gặp chuyện rất phiền phức. Tôi nên làm gì đây?)

9. SHOULD (sẽ, nên): should có hình thức phủ định là should not (shouldn’t).

    - Should (sẽ) là hình thức quá khứ của shall, được dùng trong câu

tường thuật và trong cấu trúc 'tương lai ở quá khứ' (future in the past)

    Eg: I told them we should/ would probably be late.

         ( Tôi đã nói với họ có thể chúng tôi sẽ tới trễ. )

          If I had a free weekend, I should/ would go and see Liz.

         ( Nếu cuối tuần tôi ránh, tôi sẽ đi thăm Liz. )

     - Should (phải, nên) là động từ tình thái, được dùng để:

        + Chỉ sự bắt buộc hoặc bổn phận, nhưng nghĩa của should không mạnh bằng must (với should có thể có sự lựa chọn thực hiện hay không thực hiện, nhưng với must thì không có sự lựa chọn)

     Eg: Applications should be sent before December 30th.

          (Đơn xin việc phải được gửi trước ngày 30 tháng 12. )

           You shouldn’t drink and drive.

           (Anh không được uống rượu rồi lái xe.)

        + Đưa ra lời khuyên hoặc ý kiến.

     Eg: You should stop smoking. ( Anh nên bỏ thuốc.)

        + Xin lời khuyên, ý kiến hoặc lời hướng dẫn. 

     Eg: Should we invite Susan to the party?

             ( Chúng ta có nên mời Susan tới dự tiệc không? )

         + Suy đoán hoặc kết luận điều gì đó có thể xảy ra ( Người nói mong đợi điều đó xảy ra. )

      Eg: We should arrive before dark. ( Chắc là chúng ta sẽ đến trước lúc trời tối. ) [ I expect that we will arrive before dark ]

               Ann has been studying hard for the exam, so she should pass.

               (Ann đang ôn thi rất chăm, vì thế chắc là cô ấy sẽ thi đậu. )

10. OUGHT (nên): ought có hình thức phủ định là ought not ( oughtn’t).

Sau ought là động từ nguyên mẫu có to (to-infinitive).

Cách dùng: Ought được dùng tương tự như should để:

         + Chỉ sự bât buộc hoặc bổn phận. Nghĩa của ought tương tự như should không mạnh bằng must. 
Eg: We ought to start at once. ( Chúng ta phải khởi hành ngay. ) 
      They oughtn’t to let their dog run on the road. 
      (Họ không được thả chó chạy rông ngoài đường. )

         +  Đưa ra lời khuyên hoặc kiến nghị. 
Eg: You’re not very well. Perhaps you ought to see a doctor. 
      (Bạn trông không được khỏe lắm. Có lẽ bạn nên đi khám bệnh. )

         + Dự đoán điều gì đó có thể xảy ra (Vì điều đó hợp logic hoặc thông thường) 
Eg: The weather ought to improve after the weekend. 
      ( Thời tiết chắc sẽ tốt hơn sau kỳ nghỉ cuối tuần. )

11. HAD BETTER (nên, tốt hơn): được dùng để đưa ra lời khuyên, hoặc bảo rằng người nào đó nên hoặc không nên làm điểu gì trong một tình huống nào đó.

 Eg: It’s cold. The children had better wear their coat.

       ( Trời lạnh đấy. Bọn trẻ nên mặc áo khoác vào. )

- Had better có hình thức phủ định là had better not và hình thức câu hỏi là Had + S + better.

  Eg: You don’t look very well. You’d better not go to work today.

        ( Trông bạn không được khỏe. Tốt hơn hết là hôm nay bạn không nên đi làm. )

          Had I better Ieave now? ( Tôi có nên đi bây giờ không? ) [= should I leave now?]

— Lưu ý: had better có nghĩa tương tự với should, nhưng không hoàn toàn giống nhau. Had better chỉ được dùng cho tình huống cụ thể, và có nghĩa mạnh hơn should và ought (người nói nhận thấy hành động đó là cần thiết và mong đợi hành động sẽ được thực hiện). Should có thể được dùng trong tất cả các tình huống khi đưa ra ý kiến hay cho ai lời khuyên.

  Eg: It’s cold today. You had better wear a coat when you go out.

(Hôm nay trời lạnh quá. Tốt hơn là bạn nên mặc áo khoác khi ra ngoài. )

           I think all the drivers should wear seat belts.

        ( Tôi cho là tất cả các tài xế nên thắt dây lưng an toàn. )

[ NOT ...the drivers had better wear...]

12. NEED cũng có thể được dùng như một động từ tình thái; chủ yếu trong câu phủ định câu hỏi, sau if và whether hoặc với các từ mang nghĩa phủ định hardly, scarely, never, only, nobody, .... Sau need là động từ nguyên mẫu không to.

   Eg: That shirt isn't dirty. You needn't wash it.

        (Cái áo đó không dơ. Anh không cần phải giặt. )

          Need i fill in a form? ( Tôi có cần phải điền vào đơn không? )

II. Ví dụ

1. It's a difficult problem. How ____ we to deal with it?

A. can               B. ought               C. will                D.would

2. The neighbors are complaining. We _____ turn the music down.

A. had better     B. could                C. may               D. might

3. I ____ be rich one day.

A. can                B. may                  C. need              D. shall

4. I'll stop smoking! I ____ .

A. should            B. will                  C. need              D. must

5. " Shall I tell John about it? "

   - " No, you ____. I've told him already."

A. needn't            B. shouldn't          C. mustn't          D. may

Đáp án

1. Đáp án B

- to deal -> ought

Dịch: Đó là 1 vấn đề phức tạp. chúng ta nên giải quyết thế nào đây?

2. Đáp án A

- Nên làm gì trong 1 tình huống nào đó.

Dịch: Hàng xóm than phiền đấy. Tốt hơn là chúng ta nên vặn nhỏ nhạc.

3. Đáp án D

- Một sự việc hoặc tình huống sẽ xảy ra trong tương lai.

Dịch: Một ngày nào đó tôi sẽ giàu.

4. Đáp án B

- Chỉ sự sẵn lòng, quyết tâm.

Dịch: Tôi sẽ bỏ hút thuốc nhất định tôi sẽ bỏ.

5. Đáp án A

- Sự không cần thiết

Dịch: Tôi bảo John chuyện đó nhé? - Không bạn không cần đâu. Tôi đã bảo với anh ấy rồi.

 

III. Bài tập củng cố

1. _____ you help me with the homework?

a. May             b. Shall              c. Should              d. Will

2. We _____ put the fish in the fridge before it spoils.

a. had to           b. may               c. can                    d. had better

3. _____ you carry this bag for me?

a. May              b. Should           c. Will                  d. Shall

4. He advised me to take an English course. I_____ take it early.

a. should           b. shall               c. will                   d. may

5. Since we have to be there by 8.30, we_____ take a taxi.

a. had better      b. may                c. ought                d. are able to

6. Leave early so that you ______ miss the bus.

a. didn’t             b. won’t             c. shouldn’t          d. mustn’t

7. I ______ be delighted to show you round the factory.

a. ought to         b. would             c. might                d. can

8. ______ you be in Rome tonight.

a. will                 b. may                c. might                d. maybe

9. I can't come out tonight. I ____ to do some more work.

a. ought              b. may                c. must                  d. can

10. You _____ take an umbrella. It isn't going to rain.            

a. mustn't            b.can't                c. will                    d. needn't

Đáp án

1.d 2d 3c 4a 5a 6b 7b 8a 9a 10d

 

 

Bài viết gợi ý: