KINH NGHIỆM KHI LÀM DẠNG BÀI TỪ ĐỒNG NGHĨA/TRÁI NGHĨA
Những bài tập dạng đồng nghĩa trái nghĩa thường hay xuất hiện trong các đề thi đặc biệt là trong kỳ thi THPTQG. Dạng bài này thường chứa nhiều từ mới, các cụm động từ, thành ngữ khó. Tuy nhiên, phần thông tin đi kèm lại được diễn đạt bằng các từ dễ hiểu và đơn giản, nhằm giải thích hoặc cung cấp manh mối cho phần gạch chân. Dưới đây là một số mẹo nhỏ giúp các bạn dễ dàng hơn trong việc giải quyết dạng bài này:
A.Lý thuyết:
-
Đoán nghĩa của từ gạch chân dựa vào những từ ngữ đi kèm:
Ex: Suddenly, it began to rain heavily, so all the pedestrians got drenched all over.
(tìm từ đồng nghĩa)
A. very tired B. refreshed C. completely wet D. cleansed
“Suddenly, it began to rain heavily” đột nhiên trời đổ mưa to nên những người đi bộ bị “drenched”. Ta chỉ thấy đáp án C. completely wet (ướt hoàn toàn) là hợp với nghĩa của câu nhất so với 3 đáp án còn lại (A. rất mệt mỏi; B. làm tỉnh táo; D. làm cho sạch sẽ)
2.Chọn đúng nghĩa của từ:
Một từ có thể có nhiều nghĩa, tùy vào văn cảnh nên sau khi tìm được nghĩa của từ hãy thay lại vào câu để tìm ra đáp án đúng nhất
Ex: We have to husband our resources to we have to save resources to bring the country to overcome this hard times
(tìm từ trái nghĩa)
A. spend B. manage C. use up D. marry
Husband thường được biết đến nhiều với nghĩa là chồng (danh từ), ít người biết nó còn có thể là động từ với nghĩa “tiết kiệm, dè xẻn”. Tuy nhiên ở đây chúng ta thấy nghĩa “chồng” không thể sử dụng trong hoàn cảnh này vì “husband” trong câu là động từ. Trong thời kì hard times (khoảng thời gian khó khăn) chúng ta phải husband các nguồn tài nguyên, không khó để đoán được là chúng ta phải “tiết kiệm” tài nguyên. Vì vậy đáp án cần chọn là đáp án C. use up (sử dụng hết) thay cho 3 đáp án còn lại (A. dành dụm; B. cố gắng; D. kết hôn)
3.Thay các đáp án vào đề bài để tìm ra đáp án chính xác nhất:
Nếu như bạn biết nghĩa của các đáp án hãy thay lần lượt vào đề bài để chọn đáp án phù hợp với nghĩa của câu nhất
Ex: The trail to that house is covered with gravel
(tìm từ đồng nghĩa)
-
road B. rail C. path D. distance
Từ “trail” ở đây mang nghĩa là đường mòn, lối mòn
Mặc dù cả 4 đáp án đều mang nghĩa là “đường” nhưng lại dùng trong các văn cảnh khác nhau:
"Road" là một lối đi, con đường nối hai vùng, địa điểm với nhau để phương tiện giao thông có thể qua lại.
“Rail” là đường ray, đường xe lửa
“Path” là đường mòn, đường nhỏ, lối mòn
“Distance” là quãng đường (quãng đường đi, quãng đường chạy đua…)
Như vậy nếu tat hay cả 4 đáp án vào câu trên thi chỉ có đáp án C là hợp lý nhất
-
Nếu quan sát thấy trong 4 đáp án có 1 đáp án rất khác so với 3 đáp án còn lại thì rất có thể đó là đáp án đúng
Ex: My younger brother failed his final exam, which depressed my parents.
(tìm từ đồng nghĩa)
-
happy B. satisfied C. pleased D. disappointed
Nhìn vào 4 đáp án trên ta có thể thấy đáp án D. disapointed (thất vọng) khác hoàn toàn sơ với 3 đáp án còn lại (A. vui vẻ; B. thỏa mãn; C. hài lòng) nên D là đáp án đúng
Trên đây là một số mẹo nhỏ giúp các bạn dễ dàng hơn trong việc giải quyết các bài tập về từ đồng nghĩa, trái nghĩa. Nhưng mấu chốt của dạng bài này vẫn là kiến thức về từ vựng, vì thế các bạn hãy trang bị cho mình vốn từ vựng thật phong phú để xử lý dang bài này một cách dễ dàng nhất.
B.Phần bài tập
Exercise I: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 1: A survey was made to determine their attitudes toward work and family.
A.find out B.decide C.compare D.agree
Question 2: Young people are more concerned with their physical attractiveness when choosing a wife or a husband
A.tired of B.bored with C.interested in D.worried about
Question 3: He didn’t bat an eye when he knew he passed the interview
A.didn‘t show surprise B.didn ‘t want to see C.didnot care D.wasn’t happy
Question 4: Many people all around the world flock to see the magnificent view of the Ha Long Bay. .
A.come without knowing what they will see B.come in large number
C.come by train D.come out of boredom
Question5: She raised her son by herself.
A.bring up B.feed with C.pet D.take after
Question6: In the end, they lived happily ever after.
A.finally B.at the end C.lastly D.soon
Question 7: It was a hard exam. Nevertheless, they tried to pass it.
A. However B.because of C.despite of D.although
Question 8: Now that he had gone outside, I had to stay home.
A.because B.because of C.despite D.even though
Question 9. He was reluctant about what to do.
A.hesitate B.moving C.sensible D.bring in
Question 10: His memory about Moscow was apparent.
A.clear B.indistinct C.fresh D.transparent
Question 11: The air is naturally contaminated by foreign matter such as plant pollens and dust.
A. filled B. concentrated C. polluted D. occupied
Question 12: Shake a leg or you will miss the train.
A. Hurry up B. Slow down C. Watch out D. Put down
Question 13: Readers are required to abide by the rules of the library and mind their manners.
A. memorize B. obey C. compose D. review
Question 14: The whole village was wiped out in the earthquake last night.
A. Cleaned well B. destroyed C. changed completely D. removed quickly
Question 15: They decided to postpone their journey till the end of the month because of epidemic.
A. put off B. turn round C. do with D. carry on
Question 16: Inthe future many large corporations will be wiped out millions of jobs will be lost.
A. destroyed B. developed C. broadened D. opened
Question 17: The situation seems to be changing minute by minute.
A. from time to time B. time after time C.again and again D. very rapidly
Question 18: An interesting feature of this park is the Orphanage where lots of orphaned or abandoned animals are taken care of.
A. immoral B. wicked C. shameless D. deserted
Exercise II: Mark the letter A, B, C or D to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions.
Question1: The ceremony is tomorrow and we have to prepare for it . We have no time to lose.
A.remember what time is it B.have to start now
C.have some extra time D.running out of time
Question 2: The most trivial thing about sport is to improve your health.
A.delicate B.important C.minor D.miniature
Question 3: The water is contaminated with fertilizers.
A.polluted B.occupied C.purified D.concentrated
Question 4: They take part in intense training sessions.
A.serious B.supervised C.modern D.relaxing
Question 5: You have to learn tips for canoeing in smooth seas and bad weather.
A.polluted B.rough C.clean D.busy
Question 6: They have not made any effort to integrate with the local community.
A. Put together B. separate C. connect D. cooperate
Question 7: Experts hope that the vaccine will be mass-produced soon.
A. Produced with high-cost B. Produced in great numbers
C. Produced cheaply D. Produced in small numbers
Question 8: I find it hard to work at home because they're too many distractions.
A. Unawareness B. unconcern C.carelessness D.attention
Question 9: In 1864 George Pullman designed a sleeping car that eventually saw widespread use.
A. previously B. ultimately C. familiarly D. simultaneously
Question 10: We can’t make any conclusion right now with this paucity of information.
A. excess B. certainty C. timidity D. scarcity
Question 11: The law restricting pollution in the city is very rigid.
A. stiff B. strict C. strict D. tolerant
Question 12: People sometimes choose partners who compensate for their own shortcomings.
A. strengths B. disadvantages C. weaknesses D . benefits
Question 13: You should pat yourself on the back for having achieved such a high score in the graduation exam.
A. praise yourself B. criticize yourself C. check up your back D. wear a backpack
Question 14: My friend tends to look on the bright side in any circumstances.
A. be smart B. be confident C. be pessimistic D. be optimistic
Question 15: All children can attend without paying fees at state schools.
A. high schools B. primary schools
C. private schools D. secondary schools
*KEY:
Exercise I:
Q1:Key: find out vì find out ngoài nghĩa là tìm ra,còn có nghĩa là xác định ra một vấn đề gì đó cần tìm hiểu , còn lại decide :quyết định,compare: so sánh,agree: đồng ý
Q2:Key:worried about vì ngoài nghĩa là lo lắng ,còn có nghĩa là quan tâm ,trăn trở về vấn đề gì đó,còn lại tired of và bore with: chán phải làm việc gì đó,interested in:thích thú với vấn đề gì
Q3:Key: didn ‘ t show surprise
Thứ nhất ,chúng ta không biết nghĩa cụm từ mới ,nên dịch cả câu để hiểu ngữ cảnh ,sau đó thay từng cụm từ vào xem cái nào hợp ngữ cảnh
- didn ‘ t show surprise thay vào có nghĩa là anh ta không cho thấy sự ngạc nhiên khi anh ấy biết anh ấy đã đậu phỏng vấn→ hợp lý nhất về nghĩa
- didn ‘t want to see thay vào nghĩa là anh ta không muốn thấy khi anh ấy biết anh ấy đã đậu phỏng vấn→ sai nghĩa
- didn’t care thay vào nghĩa là anh ta không quan tâm khi anh ấy anh ấy đã đậu phỏng vấn→ sai nghĩa vì đây là chuyện anh ta đậu phỏng vấn,nên không thể không quan tâm
- wasn’t happy thay vào nghĩa là anh ta không vui khi anh ấy biết anh ấy đã đậu phỏng vấn→ hợp lý,nhưng xét về ngữ cảnh vì đây là một chuyện vui nên thay vào sẽ sai nghĩa
Q4|:Key: come in large number
Ở đây ta thay nghĩa từng cụm từ vào xem có hợp nghĩa và ngữ cảnh hay không
- come without knowing what they will see không hợp lý,vì nghĩa là đi mà không biết sẽ nhìn thấy gì,trong khi Ha Long bay là một trong 7 kì nguyên thiên nhiên thế giới
- come in large number:có nghĩa là tới với 1 số lượng lớn → hợp lý nhất
- come by train:đi bằng tàu lửa→không nhắc tới trong câu
- come out of boredom:thoát khỏi sự nhàm chán:sai nghĩa
Q5:Key:bring up, có nghĩa là nuôi nấng ( dung cho người),còn lại feed with:cho ăn (thú vật),pet:tương tự feed with,take after :chăm sóc
Q6Key:finally,vì đồng nghĩa với in the end (kết quả cuối cùng của một tình huống nào đó là gì),còn lại at he end (dùng khi at the of the book, the journey..),lastly: điểm cuối cảu mọt danh sách mà bạn đề cập,soon:sớm thôi
Q7:Key:however hợp lý nhất trong các đáp án còn lại,và dịch nghĩa của câu đứng trước để tìm ra đáp án
Q8.:Key:because hợp lý nhất vì :because of đi với cụm danh từ,despite đi với mệnh đề trái nghĩa mệnh đề trước hoặc sau nó,even though sai nghĩa
Q9:Key:hesitate (miễn cưỡng),còn lại moving (cảm động),sensible(quyết đoán),bring in=introduce(giới thiệu)
Q10:Key:clear (rõ ràng),còn lại indistinct :mơ hồ,fresh:tươi mới,transparent:trong suốt
Q11:contaminated=polluted: bị ô nhiễm
Q12:C. shake a leg= hurry up:nhanh lên
Q13: → Abide by: tuân thủ = obey: vâng lời.
Q14→ Wipe out = destroy: phá hủy
Q15Giải thích: postpone: trì hoãn = put off.
turn round: quay người lại do with: làm cùng ai/ cái gì carry on: tiếp tục
Q16: A.wiped out=destroyed
Q17: → minute by minute: từng phút từng phút một, thể hiện sự nhanh chóng
đồng nghĩa là very rapidly: một cách rất nhanh, một cách nhanh chóng
from time to time = sometimes: thỉnh thoảng
time after time: nhiều lần, thường xuyên
again and again: nhiều lần
Q18: → Abandoned: bị bỏ rơi, bị vứt bỏ
Đồng nghĩa là deserted: bị bỏ, bị vứt đi
Immoral: vô đạo
Wicked: xấu, tệ, đồi bại, độc ác, tội lỗi
Shameless: không biết xấu hổ, trơ trẽn, vô liêm sỉ
EXERCISE II
Q1: have some extra time (có them thời gian),còn lại A:nhớ ra đã mấy giờ rồi,B:bắt đầu ngay,D:hết thời gian
Key:loại trừ :delicate(thanh nhã ,tinh tú),minor(nhỏ,thiểu số),ngoài từ miniature không biết nghĩa ,ta thay important vào để xem có hợp nghĩa hay không→B là đáp án
purified (trái nghĩa với contaminated)
relaxing (trái nghĩa intense:nghiêm khắc)
rough(trái nghĩa với smooth:yên ả
Q2: Key:loại trừ :delicate(thanh nhã ,tinh tú),minor(nhỏ,thiểu số),ngoài từ miniature không biết nghĩa ,ta thay important vào để xem có hợp nghĩa hay không→B là đáp án
Q3: Key: purified (trái nghĩa với contaminated)
Q4: Key:relaxing (trái nghĩa intense:nghiêm khắc)
Q5: Key:rough(trái nghĩa với smooth:yên ả )
Q6: → intergrate: hòa nhập, hợp tác >< separate: tách ra, phân chia
Put together :đặt cùng với nhau
Separate: chia rẽ
Connect: kết nối
Q7: → Dịch: Các chuyên gia hy vọng rằng vacxin sẽ được sản xuất hàng loạt sớm.
A. Sản xuất với chi phí cao B. Sản xuất với số lượng lớn
C. sản xuất với giá rẻ D. Được sản xuất với số lượng nhỏ
mass-produced: sản xuất hàng loạt >< Produced in small numbers
Q8: → Giải thích : distraction: sự phân tâm >< attention: sự tập trung
Q9:→ Giải thích : eventually (adv) = ultimately = at last = finally : cuối cùng >< previously : ban đầu
Familiarly: một cách quen thuộc
Simultaneously: đồng thời.
Q10: → Paucity: sự ít, sự ít ỏi
Trái nghĩa là excess: vượt quá, nhiều vượt quá
Certainty: sự chắc chắn
Timidity: sự rụt rè
Scarcity: sự khan hiếm
Q11: → Rigid: cứng nhắc, cứng
Trái nghĩa là flexible: linh hoạt
Stiff: cứng, cứng đơ, đặc quánh
Strict: cứng nhắc, nghiêm khắc
Tolerant: khoan dung; tha thứ
Q12:A: điểm mạnh B: bất lợi
C: điểm yêu D: lợi ích
Shortcoming: điểm yếu >< strength
Q13: A: tự khen mình
B: tự chỉ trích mình
C: kiểm tra lưng mình
D: đeo 1 cái ba lô
Pat yourself on the back : khen ngợi chính mình >< criticize yourself
Q14 Giải thích: look on the bright side: lạc quan >< C. be pessimistic: bi quan
Q15:Giải thích: State chool: trường công.>< private schools: trường tư