UNIT 15:
CITIES
A . Từ vựng quan trọng
1.The Empire
['empaiə] State Building : tòa nhà văn phòng New York.
Ex: The original
design of the Empire State Building
was for a 50-story office building. ( Thiết kế ban đầu của Tòa nhà Empire State
là tòa nhà văn phòng 50 tầng )
2. The United
Nations Headquarters ['hed'kwɔ:təz]: trụ sở liên hợp quốc
Ex: The United Nations is
headquartered in New York City. (Liên Hợp Quốc có trụ sở tại thành phố New York
)
3. Times
Square ['taimz,skweə] : Quảng trường thời đại
Ex : Times Square is a major entertainment center. (Quảng Trường thời đại là
một trung tâm giải trí lớn )
4. Central
Park: ['sentrəl, pɑ:k]: Công viên trung tâm
Ex : Central Park is the most visited
urban park in the United States. ( công viên trung tâm là công viên đô thị được
truy cập nhiều nhất tại Hoa Kỳ )
5. Well-known
(a) [‘Wel ‘noun]: nổi tiếng
Ex: Edison is a well-known inventor.( Edison nổi
tiếng với ngững phát minh của ông ấy )
6. State (n)
[steit]: bang
Ex: New York City
is located in the southeastern part of New York State. (Thành phố New York nằm ở phía đông nam của bang New
York.)
7 . At the
point [pɔint]: tại nơi, tại điểm
8. Mingle with
['miηgl] (v) (with sth): hòa tan
Ex: It developed at the point where the Hudson
and Passaic rivers mingle with
the water of the Atlantic Ocean. (Thành phố phát triển tại nơi hai con sông
Hudson và Passaic hòa vào biển Đại Tây Dương.)
9. Harbour (n)
['hɑ:bə]: cảng
Ex: New York Harbour is one of the largest in
the world. (Cảng New York là một trong những cảng lớn nhất trên thế giới )
10. Metropolitan
(a) [,metrə'pɔlitən]: thuộc về thủ đô, đô thị
11. Region (n)
['ri:dʒən]: khu vực
Ex: this country
has more than 7 million people in the whole metropolitan region
( quốc gia này có hơn 7 triệu người trong toàn bộ khu vực đô thị )
12. Found (v)
[faund]: thành lập
Ex: The United
Nations was found in 1945 (
liên hợp quốc được thành lập năm 1945 )
13. Take over
(v) ['teik'ouvə]: tiếp quản
Ex: after his
father had retired, he took over
his company. ( sau khi bố anh ấy về hưu thì anh ấy tiếp quản công ty của bố
mình )
14. Finance
(n) [fai'næns]: tài chính
Ex: Finance is a field that is
concerned with investment. (Tài chính là lĩnh vực có liên quan đến đầu tư )
15. Characterise
(v) ['kæriktəraiz]: nét đặc trưng
Ex: The city is characterised by its beauty.( Thành
phố có nét đặc trưng bởi vẻ đẹp của nó )
16. The Statue
of liberty (n): tượng Nữ thần tự do.
Ex: The Statue of liberty was given
to the United States by the people of France in 1886. (Tượng Nữ thần Tự do được
người Pháp tặng cho Hoa Kỳ năm 1886 )
17. Art
gallery (n) [ɑ:t,'gæləri]: phòng trưng bày nghệ thuật
Ex: tourists can
visit some world famous art galleries.
(du khách có thể ghé thăm một số phòng trưng bày nghệ thuật nổi tiếng thế giới
)
18. Orginally
(adv) [ə'ridʒnəli]: bắt đầu, ban đầu
Ex: Why was New
York originally called New
Amsterdam? (Tại sao New York ban đầu được gọi là New Amsterdam? )
19. Communication
(n) [kə,mju:ni'kei∫n]: truyền thông, thông tin liên lạc
Ex: New York City
is the centre of communication.
(Thành phố New York là trung tâm truyền thông )
20. National
holiday (n) ['næ∫nəl,'hɔlədi]: ngày nghỉ lễ cả nước
Ex: National holiday is a day when a
nation celebrates a very important event in its history.( ngày lễ quốc gia là một
ngày khi một quốc gia kỷ niệm một sự kiện rất quan trọng trong lịch sử của nó )
21. Reserved
(a) [ri'zə:vd]: dè dặt, kín đáo.
Ex: The secret must
be resered ( bí mật phải được
giữ kín đáo )
22. A.D.( anno
domini) : sau công nguyên
Ex: London was
founded by the Romans in 43 AD. (London
được thành lập bởi người La Mã vào năm 43 sau Công nguyên)
23. B.C. (
before christ): trước công nguyên
24. be
situated ['sitjueitid] (a): nằm ở
Ex: Vietnam is situated Asia. ( viet nam nằm
ở châu á )
25. Cathedral
(n) [kə'θi:drəl]: thánh đường, nhà thờ lớn
Ex: The Phát Diệm Cathedral is located in Kim Sơn
District of Ninh Bình Province of Vietnam.( Nhà thờ Phát Diệm nằm ở huyện Kim
Sơn, tỉnh Ninh Bình, Việt Nam )
26. Get away [ə'wei]
from (sth): tránh xa
B. Cấu trúc và ngữ pháp
I. Mệnh đề quan hệ là
gì ?
- Mệnh đề quan hệ là mệnh đề phụ
được nối với mệnh đề chính bởi các đại từ quan hệ (who, whom, whose, which,
that ) hay các trạng từ quan hệ như (where, when, why). Mệnh đề quan hệ đứng ngay đằng
sau danh từ, đại từ trong mệnh đề chính để bổ sung ý nghĩa cho danh từ, đại từ ấy,phân
biệt danh từ đại từ ấy với các danh từ đại từ khác. Chức năng của nó giống như
một tính từ do vậy nó còn được gọi là mệnh đề tính ngữ.
- Có 2 loại mệnh đề quan hệ chính đó là:
+ Mệnh đề quan hệ xác định
(Defining relative clauses)
+ Mệnh đề quan hệ không
xác định (Non-defining relative clauses)
1. Mệnh đề quan hệ
xác định
- Mệnh đề xác định
chỉ cho người đọc biết chính xác về đối tượng ( người nào, vật nào,…) mà chúng
ta đang nói đến trong câu. Nếu mệnh đề
xác định bị lược bỏ khỏi câu thì ý nghĩa của toàn bộ câu sẽ thay đổi một
cách đáng kể. Mệnh đề xác định không
bị chia cắt với phần còn lại của câu văn bởi bất kì dấu phẩy hay dấu ngoặc đơn
nào.
Ex: Antony is a
friend of mine who live in Boston. ( ở đây nói rõ đối tượng là Antony và anh ấy
đang sống ở Boston )
Ex: The woman who visited me in the hospital was
very kind. ( có thể có nhiều người phụ nữ nhưng ở đây nói rõ đối tượng đó là
người phụ nữ thăm hỏi ở bệnh viện )
2. Mệnh đề quan hệ
không xác định (Non-defining Relative Clause)
- Mệnh đề quan hệ không
xác định được dùng để bổ nghĩa cho 1 danh từ hoặc mệnh đề được đề cập đến
ở trước trong câu. Nó bổ sung thêm thông tin thêm về người, về sự vật, một hiện
tượng đang được nói đến. Mệnh đề quan hệ luôn đứng ngay sau danh từ, mệnh đề mà
nó bổ nghĩa.
- Mệnh đề quan hệ không
xác định không phải là thành phần cốt yếu của câu và có thể loại bỏ mà
không ảnh hưởng gì đến câu.
Ex: The children
who receive a good education. (những đứa trẻ học ở trường đó nhận được một nền
giáo dục tốt )
( những đứa trẻ là chỉ chung chung chứ không chỉ cụ thể người nào
)
Ex: I come from a
city that is located in the southern part of the country. (Tôi đến từ một thành
phố nằm ở phía nam của đất nước.)
( tuy biết rằng tôi đến từ từ một thành phố nằm ở phía nam của đất
nước nhưng không biết cụ thể đó là thành phố nào )
II. Phân biệt
Mệnh đề quan hệ
xác định |
Mệnh đề quan hệ
không xác định |
Dùng để xác định người, vật, việc đang nói đến là người nào, vật
nào, việc nào. Nếu không có mệnh đề quan hệ xác định, người nghe không biết
rõ người, vật, việc đang được nói đến là ai, cái nào, điều nào. |
Dùng để bổ sung thêm thông tin về người, vật, việc làm cho sinh
động, cụ thể hơn. Không cần có mệnh đề quan hệ không xác định, người nghe vẫn
biết người, vật, việc đang được nói đến là ai, cái nào, điều nào. |
Không có dấu phẩy ngăn cách mệnh đề chính với mệnh đề quan hệ. |
Luôn phải có dấu phẩy ngăn cách mệnh đề chính với mệnh đề quan hệ. |
Có thể bổ sung ý nghĩa cho danh từ, đại từ hoặc mệnh đề. |
Chỉ bổ sung ý nghĩa cho danh từ, không bổ sung ý nghĩa cho mệnh
đề |
Không thể lược bỏ trong câu |
Có thể lược bỏ mà không làm mất nghĩa của câu |
Đôi khi nó dùng để chỉ một phần trong số những người, vật, việc
đang được nhắc đến trong danh từ mà nó bổ nghĩa |
Dùng để chỉ tất cả những người, vật, việc đang được nhắc đến
trong danh từ mà nó bổ nghĩa. |
Có thể dùng ‘that’ thay đại từ quan hệ |
Không thể dùng “that” |
C. Bài tập
Bài 1:
Câu 1: Mr Kemp
teaches physics. is going to retire next year.
Câu 2: Yesterday
I met a woman named Susan. Her husband works in London.
Câu 3: Mr. Brown
is a nice teacher. We studied with him last year.
Câu 4: She can’t
come to my birthday party. That makes me sad.
Câu 5: Dublin is
the capital of Ireland. It is my favourite city.
Câu 6: That is
the swimming-pool. I used to go swimming there.
Câu 7: Do you
still remember the day? We first met on that day.
Câu 8: The car
is very expensive. He bought it yesterday.
Câu 9: The books
written by To Hoai are interesting.
Câu 10: The
students punished by the teacher are lazy.
Bài 2:
1.Children _______like music are often good at mathematics.
2. A bus is a big car _______ carries lots of people.
3. The man ________ she is going to marry is very rich.
4. The volunteers, _______ enthusiasm was obvious, finished the
work quickly.
5. He arrived with a friend ________waited outside in the car.
6. I gave you a book _________ had many pictures
7. The men ________ lives next-door are English.
8. The man ________ mobile was ringing did not know what to do.
9. I can't find the key ________opens this door.
10. The postman ________ works in the village is very old.
KEY
:
Bài
1:
Câu 1: Mr Kemp, who
teaches physics, is going to retire next year.
GT: Mr Kemp là danh từ chỉ người nên dùng đại từ quan hệ Who. Đây
là MĐQH không xác định nên có dấu phẩy.
Câu 2 : Yesterday I met
a woman named Susan, whose husband works in London.
GT: Đây là MĐQH không xác định nên có dấu phẩy. Whose được thay thế
cho tính từ sở hữu her.
Câu 3: Mr. Brown, whom
we studied with last year, is a nice teacher.
GT: Đây là MĐQH không xác định nên có dấu phẩy. Whom thay thế cho
danh từ chỉ người.
Câu 4: She can’t come
to my birthday party, which makes me sad.
GT: Đây là MĐQH không xác định nên có dấu phẩy. Which thay thế cho
danh từ chỉ vật ( ở đây là việc cô ấy không thể đến bữa tiệc )
Câu 5 : Dublin, which
is the capital of Ireland, is my favourite city.
GT: Đây là MĐQH không xác định nên có dấu phẩy. “ Which ” thay thế
cho danh từ chỉ vật “Dublin”
Câu 6 : That is the
swimming-pool where I used to go swimming.
GT: Đây là MĐQH xác định nên không có dấu phẩy. “Where” thay thế từ
chỉ nơi chốn
Câu 7 : Do you still
remember the day when we first met?
GT: Đây là MĐQH xác định nên không có dấu phẩy. “When” thay thế từ chỉ
thời gian.
Câu 8 : The car which
he bought yesterday is very expensive.
GT: Đây là MĐQH xác định nên không có dấu phẩy. “Which” thay thế cho
danh từ chỉ vật.
Câu 9 : The books which
were written by To Hoai are interesting.
GT: Đây là MĐQH xác định nên không có dấu phẩy. “Which” thay thế cho
danh từ chỉ vật.
Câu 10 : The students
who were punished by the teacher are lazy.
GT: Đây là MĐQH xác định nên không có dấu phẩy. “Who” thay thế cho
danh từ chỉ người.
Bài
2:
1.who |
6. which |
2. which |
7. who |
3. whom |
8. whose |
4. whose |
9. which |
5. who |
10. who |
Đây là bài tập mẫu. Để học tốt phần này các bạn nên tìm kiếm để
làm và tham khảo nhiều bài tập hơn. Tiếng anh là sự lặp lại, luyện tập thường
xuyên, nỗ lực không ngừng nghỉ và hãy coi học tiếng anh như là điều bắt buộc
trong cuộc sống.
-------------Chúc các bạn học tốt-------------