UNIT 6: THE ENVIRONMENT

A. TỪ VỰNG

  • Từ vựng cơ bản

Cover (v) : che phủ, che đậy

/'kʌvə/

Cover the meat with a layer of cheese.

 

Phủ lên miếng thịt một lớp pho mát.

Deforestation (n): sự tàn phá rừng

di,fɔris'teiʃn/

 

We have identified a second problem – and it has been mentioned today – namely, the issue of deforestation.

Chúng tôi đã nhận ra được vấn đề thứ hai – và nó đã được đề cập đến hôm nay - ấy là vấn đề nạn phá rừng.

Disappointed (adj): thất vọng

/ˌdɪs.əˈpɔɪn.tɪd/ 

Tung’s parents were bitterly disappointed with him.

Cha mẹ của Tùng thất vọng một cách chua xót với anh ấy. 

 Dump (n): bãi đổ, nơi chứa

/'dʌ mp/ 

He opposes any kind of nuclear waste being dumped at sea.

Anh ta phản đối bất kì chất thải hạt nhân nào bị đổ ra biển

Dynamite  (n): thuốc nổ

/'dainəmait/

We know that we can’t do it without bricks and dynamites.

Chúng tôi biết rằng chúng tôi không thể làm được nếu không có gạch và thuốc nổ.

Environment (n): môi trường

/in'vaiərənmənt/

A dangerous amount of radioactivity was released to the environment last month.

Một lượng lớn chất phóng xạ bị thải ra môi trường vào cuối tháng này.

Fence (n): hàng rào

/fens/

Look! That cat is walking along on the top of your house’s fence.

Nhìn kìa! Con mèo đang đi bộ trên đầu hàng rào nhà bạn.

Flow (n): dòng

/fləʊ/ 

Lava from the volcano was flowing down the hillside.

Dung nham từ núi lửa đang chảy xuống sườn đồi.

Fly (n): con ruồi

/flaɪ/

The lizard flicked out its tongue at a fly.

Con tắc kè tung lưỡi của nó về phía con ruồi.

Foam (n): bọt

/foum/

 

Foam consist of a mass of small bubbles that are formed when air and a liquid are mixed together.

Bọt bao gồm một số lượng lớn bong bóng nhỏ được tạo nên khi không khí và một chất lỏng được trộn lẫn với nhau.

Folk (n): người (cách nói thông tục)

/fouk/

The folks around here are unhappy about the polluted river.

Những người ở quanh đây không vui bởi vì con sông bị ô nhiễm.

Garbage (n): rác thải

/'gɑ:bidʤ/

 

There will be no regular garbage collection Monday.

Sẽ không có bất kì sự thu gom rác thường lệ nào vào thứ 2.

Hedge (n): hàng rào (hàng cây nối tiếp

/hedʒ/

She kicked the ball so powerfully that it flew over the hedge.

Cô ấy đá quả banh mạnh đến mức nó bay qua hàng rào.

Junkyard (n): bãi phế thải

/ˈdʒʌŋk.jɑːd/

One area of the site serves as a garbage dump and a junkyard for old cars.

Một khu vực của nơi này được sử dụng như bãi đổ rác và bãi phế thải của xe hơi cũ.

Mass (n): khối, đống

/mæs/

There were masses of people in town today.

Có khối người ở thị trấn hôm nay.

Minimize (v): làm giảm thiểu, tới mức thấp nhất

/'minimaiz/

The environmentalists are doing everything within their power to minimize the impact of the oil spill.

Những nhà môi trường học đang làm mọi thứ trong khả năng của họ để giảm thiểu sự tác động của vấn đề tràn dầu.

Persuade (v): thuyết phục

/pə'sweid/

We only need one more player for this game – can you persuade your sister to join in?

Chúng ta chỉ cần một người chơi nữa cho trò chơi này – bạn có thể thuyết phục chị bạn tham gia không?

Pesticide (n): thuốc trừ sâu

/'pestisaid/

The pesticides that farmers spray on their crops kill pests, but they can also damage people’s health.

Loại thuốc trừ sâu mà những người nông dân sử dụng trên cánh đồng của họ giết những con vật gây hại, nhưng chúng cũng có thể gây hại cho sức khoẻ con người.

Pollute (v): làm ô nhiễm

/pə'lu:t/

We should respect the environment and not pollute it.

Chúng ta nên tôn trọng môi trường và không làm ô nhiễm chúng.

Pollution (n): sự ô nhiễm

/pə'lu:ʃn/

The company claims it is not responsible for the pollution in the river.

Công ty tuyên bố rằng nó không có trách nhiệm cho sự ô nhiễm của con sông.

Prevent (v): ngăn ngừa, ngăn chặn

/pri'vent/

The police seem to be powerless to prevent these attacks.

Cảnh sát có vẻ bất lực trong việc ngăn chặn những cuộc tấn công.

Provide (v): cung cấp

/prəˈvaɪd/

All meals are provided at no additional cost.

Tất cả bữa ăn đều được cung cấp mà không cần bất cứ chi phí nào.

Reduce (v): làm giảm, giảm

/ri'dju:s/

The government has pledged to reduce the amount of chemicals used in food production.

Chính phủ đã đảm bảo rằng sẽ giảm lượng hoá chất được sử dụng trong thực phẩm.

Rock (n): đá, tảng đá

/rɒk/

The boat sank almost immediately after it had struck the rock.

Con thuyền chìm ngay khi nó đụng phải tảng đá.

Row (n): hàng (ngang), hàng lối

/rou/

We had seats in the front row of the theatre.

Chúng tôi có chỗ ngồi ở hàng đầu trong rạp chiếu phim.

Sewage (n): nước thải, nước cống

/'sju:iʤ/

Some cities in the world do not have proper facilities for the disposal of sewage.

Một số thành phố trên thế giới không có phương tiện thích hợp cho việc đổ nước thải.

Spray (v): phun

/sprei/

Vandals had sprayed graffiti on the wall.

 

Vandals đã phun nghệ thuật graffiti trên tường.

Trash (n): đồ cũ bỏ đi, đồ vô dụng

/træʃ/

Thinking it was trash, he threw the valuable drawing out.

Nghĩ rằng nó là đồ vô dụng, anh ta đã vứt đi bản vẽ quý giá.

Unpolluted (adj): không bị ô nhiễm

/'ʌnpə'lu:tid/

The small river near my house is still unpolluted.

Con sông nhỏ gần nhà tôi chưa bị ô nhiễm.

Wrap (v): gói

/ræp/

She wrapped the present and tied it with ribbon.

Cô ta gói món quà và cột chúng bằng ruy băng.

 

  • Từ vựng bổ sung
  • Plastic (n) /'plæstik/ : chất dẻo
  • Shore (n) /ʃɔ:/ : bờ biển
  • Spoil (v) /spɔil/ : làm hư, hỏng
  • Stream (n) /stri:m/ : dòng suối

B. NGỮ PHÁP

  1. Tính từ và trạng từ

Tính từ

Trạng từ

  • Chức năng:

+ Dùng để chỉ tính chất, trạng thái, màu sắc,… của người, vật,…

+ Bổ nghĩa cho danh từ

  • Vị trí

+ Đứng sau động từ to be

  VD: I am happy today.

+ Đứng trước danh từ

  VD: It is a green pen.

+  Tính từ thường đứng sau hệ từ (be, look,  become, seem, sound,…) để bổ nghĩa cho chủ từ hoặc đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ.

  • Chức năng: Bổ nghĩa cho động từ hoặc cho cả câu.

 

 

  • Vị trí

+ Đứng sau hoặc trước động từ

  VD: They strongly believe their children should make choices for themselves.

 + Đứng trước tính từ

  VD: I was extremely excited when I heard this news

 + Đi chung với trạng từ khác

  VD: The work had been done completely well before deadline.

 + Đứng ngay đầu câu

  VD: Fortunately, we got home before it started to rain.

 

  1. As, because and since
  • As, because và since đều là liên từ. Chúng kết nối kết quả của một sự việc với nguyên nhân của nó

VD:

Kết quả

Nguyên nhân

I was late for school this morning

as I woke up late.

He failed the exam

since he’s too lazy.

I will do anything for you

Because I love you :)

 

  • Because

                    -  Because thông dụng hơn as và since, kể cả trong nói và viết. Khi dùng because, ta tập trung vào nguyên nhân

                          VD: We’ll go to the cinema on Sunday because we have to work from Monday to Saturday.

                     - Ta thường mệnh đề because ở đầu câu, đặt biệt khi chúng ta muốn có thêm sự chú ý  vào nguyên nhân.

                          VD: Because breathing is something we do automatically, we rarely think about it.

                    - Mệnh đề because có thể được dùng độc lập mà không cần mệnh đề chính

                           VD:        A: Why would you like to go there ?

                                          B: Because my best friend will go there.

  • As và since

- Chúng ta dùng as và since khi ta muốn tập trung vào kết quả hơn là nguyên nhân. As và since trang trọng hơn because

- Since và as thường được dùng ở đầu câu, sau mệnh đề since và as là dấu phẩy

     VD: Since everything can be done from home with computers and telephones, there’s no need to dress up for work any more.

     VD: As anyone already knows each other, there’s no need for introductions. We’ll get straight into the business of the meeting.

  1. Tính từ + mệnh đề that
  • Mệnh đề that bổ nghĩa cho tính từ, mang nghĩa “rằng, mà” chỉ cảm xúc hoặc sự chắc chắn
  • Tính từ thường dùng gồm: afraid, angry, certain, disappointed, glad, grateful, happy, hopeful, important, lucky, pleased, possible, sad, sorry, sure, thankful,...

VD:   -   I’m so hopeful that you will come over my house.

         -   I’m pleased that you passed your exam.

    IV. Câu điều kiện loại 1

  • Cấu trúc: If + S + V (hiện tại), S + will + V (nguyên mẫu)
  • Dùng để diễn tả một điều kiện có thể có thật ở hiện tại hoặc tương lai.

VD:  - If it rains, you will get wet. (Nếu trời mưa, bạn sẽ bị ướt)

        - I will be mad if Phuc is late again (Tôi sẽ điên lên nếu Phúc đi trễ lần nữa)

        - If I have time, I will finish this letter. (Nếu tôi có thời gian, tôi sẽ hoàn thành bức thư này)

C. BÀI TẬP

  1. Choose suitable word
  1. Tung’s holding the plate ____ (careful/carefully).
  2. I ran ____ (quick/quickly) to the bus stop.
  3. The journey was ___ (quick/quickly).
  4. You seem  ___ today. (happy/happily)
  5. I speak English ___ (well/good).

 

  1. Combine two sentences using as, because or since
  1. We stayed inside. It was raining.
  2. Thu was absent for class yesterday. She was ill.
  3. We were late. The traffic was heavy.
  4. I go to bed earlier. I am tired.
  5. She is very unhappy. She misses her children.

 

  1. Complete the sentences using the words in brackets
  1. I’m ____ you ___ the exam. (disappointed/failed)

     HD: I’m disappointed that you failed the exam.

  1. I’m so ____ I ___ your favorite flower vase. (sorry/broke)
  2. I was ____ he ___ here. (surprised/come).
  3. She is ___ he will ___ the exam. (sure/pass)
  4. My parents are ___ I ___ well at school. (happy/do)

 

  1. Complete the Conditional Sentences (Type I) by putting the verbs into the correct form.
  1. If you (send) ___   this letter now, she (receive) ___ it tomorrow.
  2. If I (find) ___ your bag, I (call) ___ you.
  3. My mother (go) ___ shopping if she (have) ___ time in the afternoon.
  4. If you (study) ___ harder, you (pass) ___ this exam.
  5. If her boyfriend (not call) ___ her today, she (leave) ___ him.

 

  ĐÁP ÁN:

  1. Choose suitable word to complete the sentences.
  1. Carefully

Đứng sau động từ là trạng từ chứ không phải tính từ, carefully bổ nghĩa cho động từ hold

Tùng đang giữ cái đĩa một cách cẩn thận.

  1. Quickly

Đứng sau động từ là trạng từ, quickly bổ nghĩ cho động từ ran

Tôi chạy một cách nhanh chóng đến trạm xe buýt

  1. Quick

Tính từ đứng sau to be

Cuộc hành trình thật nhanh chóng

  1. Happy

Sau hệ từ seem là tính từ

Hôm nay bạn trông có vẻ hạnh phúc

  1. Well

Trạng từ well bổ nghĩa cho speak

Tôi nói tiếng anh tốt.

 

  1. Combine two sentences using as, because or since

  Có thể dùng as, since hay because tuỳ ý trong các câu hỏi trên. Nên chú ý câu nói này cần người đọc tập trung vào nguyên nhân hay kết quả để chọn từ phù hợp hơn.

  1. We stayed inside because it was raining.
  2. Thu was absent for class yesterday as she was ill.
  3. We were late because the traffic was heavy.
  4. Since I am tired, I go to bed earlier.
  5. She is very unhappy because she misses her children.

 

  1. Complete the sentences using the words in brackets
  1. I’m disappointed that you failed the exam.
  2. I’m so sorry that I broke your favorite flower vase.
  3. I was surprised that he came here.
  4. She is sure that he will pass the exam.
  5. My parents are happy that I do well at school.
  1. Complete the Conditional Sentences (Type I) by putting the verbs into the correct form.
  1. If you send this letter now, she will receive it tomorrow.
  2. If I find your bag, I will call you
  3. My mother will go shopping if she has time in the afternoon.
  4. If you study harder, you will pass this exam.
  5. If her boyfriend doesn’t call her today, she will leave him.

 

 

 

Bài viết gợi ý: