Vì những phần thuộc về thành ngữ,tục ngữ thường là những câu nói quen thuộc trong đời sống hằng ngày,nên người bản ngữ thật sự cũng chỉ sử dụng nó thôi,theo thói quen ,họ đôi khi còn không biết nguồn gốc ,ý nghĩa chính xác của những cụm từ này nữa,nên nếu muốn thạo phần này,cần phải làm nhiều bài tập ,đọc nhiều nguồn và ghi chép lại những thành ngữ thường xuất hiện trong đời sống sinh hoạt hằng ngày.

------------------VÍ DỤ BÀI TẬP------------------

 

1.I'm feeling a bit miserable at the moment.

Jeer / Cheer / Sneer up.

Giải thích:cái này khá quen thuộc,cheer nghĩa là vui lên ,tươi cười lên ,còn một số từ jeer,sneer hầu như không có nghĩa trong ngữ cảnh này

2.Can we have your decisison?

Uh,let me dream / think / sleep on it

Giải thích:đây là dạng thành ngữ đã quy định như thế ,tức là " suy nghĩ",chỉ có 1 đáp án là Sleep 

3.Uh,oh,well,the thing is,I mean,uh,you know,well...

Come on,spit / cough / blow it out

Giải thích:có thể hiểu như sau:một người ậm ừ về một điều gì đó không dám nói ra,nên người đôi diện bảo rằng anh ta nên nói ra,và nếu dịch đơn giản ta cũng loại bớt được từ blow(thổi) và cough(ho),nên chọn ngay được spit 

4.I,er.................................

What's the matter?Has the cat got your tongue / lips / teeth

Giải thích:con mèo lấy mất :lưỡi? môi ?răng?,chọn cái nào đây

Như đã nói,chũng ta cần có một kiến thức cơ bản nhất về những từu vựng tiếng anh căn bản để dịch và loại trừ đáp án (chiếm tới 60%-70% thành ,bại của câu) .Quay lại ,lấy mất lưỡi (ừm có thể vì nó đang ậm ừ ấp úng không nói ra),còn răng,môi,chả liên quan tới việc có nói được hay không ,nên chọn tongue 

5.Come on babe,give me a great kiss and then have a dance with me

Go and take a running leap / jump / fall!

Giải thích:loại trừ được từ "fall"thôi,vì không hợp ngữ cảnh,còn jump và leap thì có thể bị lừa "jump".Nhưng running jump lại cũng không hợp nghĩa(chạy rồi nhảy?,trong khi câu đề người này đang mời cô gái "dance" ,nhảy múa chứ không phải nhảy) ,nên chọn leap(bước đi,biến đi,ý muốn đuổi đi vì bị làm phiền)

6.I'm taking my IELTS exam tomorrow

Good luck.I'll be keeping my toes / fingers / legs crossed for you

Giải thích:một cử chỉ chúc may mắn (đặt chéo ngón tay-fingers)  

7.Can I borrow your mobile phone for a quick call?

Sure.Be my host / guest / friend

Giải thích:một câu quen thuộc nữa "đừng khách sáo" (by me guest)

8.It's my birthday today !

Is it? If so,many happy returns / reruns / repeats

Giải thích:một câu chúc mừng sinh nhật "Chúc nhiều tốt lành" (Many happy returns)

9.Could I use your bike tonight?

I'd rather / wish / prefer you didn't

Giải thích:tôi khuyên bạn không nên (rather + O +V2/ed)

10.I promise not to be late from now on

Oh,yeah right,that'll be the day / month / year

Giải thích:that'll be the day nghĩa là "sẽ không có việc đó đâu"

11.My girlfriend left me last week

Oh man,so you're on the fence / wall / shelf again

Giải thích:chọn shelf thứ nhất là vì nghĩa,fence ,wall đều miêu tả một vật cao ,dài ,và chắn ngang,còn shelf thì khác biệt hẳn :được treo lên (kệ),thứ hai là vì nếu chọn fence /wall ta sẽ phân vân cả hai vì nó đều tương đương nhau,nên chọn fence (bị bỏ rơi)

12.Do you know Gareth Bale ?

No,the name didn't ring any phones / bells / change

Giải thích:để ý dịch nghĩa ra thì ring chỉ đi với bells(chuông ) và phones (điện thoại )thôi, nhưng hãy ngẫm lại ,vì những thành ngữ đề được truyền từ thời xa xưa,nên làm gì có "phones" vào thời đó ,thời câu tục ngữ này được truyền tai nhau,nên chọ bells(gợi nhớ) thôi

13.I'm the boss here,so you must do what i say

Stop throwing your weight / body / head around!

Giải thích:câu này bắt buộc nhớ ,vì có nghĩa "thể hiệ quyền lực" (throw someone weight)

14.I'm afraid i've run out of milk.Just tea left.

That's all right.Any habour / dock / port in a storm

Giải thích:tương tự câu 13,vì habour / port /dock đều nghĩa là cảng,bến tàu nên phải ghi nhớ nằm lòng cả cụm từ này (có còn hơn không )

15.I'm sorry,but I forgot to do my homework again

Again? It's time you pulled your trousers / socks / pants up,boy

Giải thích:tương tự 15 (chấn chỉnh bản thân)

16.I'm under a lot of pressureat college

Well,if you can't stand the heat,then get out of the fire / oven / kitchen

Giải thích :phải ghi nhớ (thoát khỏi sự khó khăn,khổ cực)

17.I failed my driving test again

Oh,hard / tough / bad luck

Giải thích:bad luck(vận rủi),quá quen thuộc

18.What 's the name of the restaurant we went to last week?

It's on the tips of my tongue / finger / nose .I'll remember it in a minute

Giải thích:hiểu đơn giản,dịch nghĩa ra ,ta loại trừ được finger và nose vì đang đề cập đến hành động nói,nên chỉ có tongue (lưỡi)có liên quan (không thể nhớ ra dù biết rất rõ)

19.Have you ever been to the hospital?

No,touch wood / cloth / paper

Giải thích:2 người trò chuyện ,một người nói chuyện xui xẻo,người kia muốn phá cái xui xẻo kia nên phải chạm vào cái gì đó để giải xui,ở đây là chạm vào gỗ (wood) (con người mê tín quá :v)

20.Excuse me,could you take our picture?

Sure,give me your camera ,then say cheese / chips / cheers !

Giải thích:đơn giản cười lên "cheese" (thử đọc từ thật to này mà không để lộ hàm răng cười xem :v)

Bài viết gợi ý: